Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 Sửa đổi Quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 03/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Ngày ban hành: 26-01-2015
- Ngày có hiệu lực: 05-02-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-12-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 421 ngày (1 năm 1 tháng 26 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 11-12-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2015/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 26 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2014/QĐ-UBND NGÀY 24/6/2014 CỦA UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 41/TTr-STTTT ngày 21/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng ban hành kèm theo Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 của UBND tỉnh Bình Phước như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“1. Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử: Từ 06 giờ đến 23 giờ hàng ngày.
2. Riêng đối với các điểm truy nhập internet công cộng tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê và điểm công cộng khác không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử thì thực hiện theo giờ mở, đóng cửa của địa điểm.
3. Thời gian hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và đại lý internet có cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử: Từ 08 giờ đến 22 giờ hàng ngày”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 2 Điều 9 như sau:
“c) Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh; trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý internet, thêm thông tin “Đại lý internet” kèm theo số đăng ký kinh doanh đại lý internet; trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp, thêm thông tin “Điểm truy nhập internet công cộng” kèm theo tên doanh nghiệp và số giấy phép cung cấp dịch vụ internet của doanh nghiệp”.
3. Bổ sung khoản 6 Điều 18 như sau:
“6. Cập nhật danh sách các trò chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch bản và danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trên trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông và thông báo cho các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 25 như sau:
“1. Các chủ điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Đối với các nội dung về cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và cá nhân, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |