Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 Quy định về lệ phí địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 44/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Ngày ban hành: 30-12-2014
- Ngày có hiệu lực: 09-01-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-03-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 789 ngày (2 năm 1 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 08-03-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2014/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 118/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, kỳ họp thứ 8 (từ ngày 08/12/2014 đến ngày 11/12/2014) quy định về lệ phí địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Bộ phận thường trực triển khai Pháp lệnh Phí và Lệ phí (Cục Thuế tỉnh) tại Tờ trình số 3759/TTr-CT ngày 25/12/2014 ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng thu, nộp lệ phí địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh:
1/ Đơn vị thu lệ phí: là cơ quan, đơn vị thực hiện hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc địa chính.
2/ Đối tượng nộp lệ phí: là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
Điều 2. Mức thu và chế độ miễn, giảm lệ phí:
1/ Mức thu lệ phí:
(Có Biểu chi tiết kèm theo)
2/ Chế độ miễn lệ phí:
a) Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
b/ Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Điều 3. Quản lý, sử dụng lệ phí:
Lệ phí địa chính là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1/ Cơ quan, đơn vị thu lệ phí là đơn vị đang thụ hưởng ngân sách nhà nước được trích để lại 20% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
2/ Các đơn vị sự nghiệp (Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) chưa được ngân sách đảm bảo kinh phí cho hoạt động được trích để lại 60% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo chế độ quy định hiện hành.
3/ Tổng số tiền lệ phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại cơ quan, đơn vị thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4/ Chứng từ thu phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 4.
1/ Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai; thay thế Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai; thay thế nội dung miễn lệ phí địa chính tại Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 25/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc miễn các khoản phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2/ Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí không quy định tại quyết định này thì được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước; Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44 /2014/QĐ-UBND ngày 30/12 /2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Stt | Nội dung | Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | |
Tại các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Tại các khu vực khác | |||
1 | Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. | 100.000 đồng/1 giấy. | 50.000 đồng/1 giấy | 500.000 đồng/1 giấy |
2 | Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất). | 25.000 đồng/1 giấy. | 12.000 đồng/1 giấy | 100.000 đồng/1 giấy |
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | 28.000 đồng/1 lần | 14.000 đồng/1 lần | 30.000 đồng/1 lần |
4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | 15.000 đồng/1 lần | 7.000 đồng/1 lần | 30.000 đồng/1 lần |
5 | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. | 50.000 đồng/1 giấy | 25.000 đồng/1 giấy | 50.000 đồng/1 lần |
6 | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất). | 20.000 đồng/1 giấy | 10.000 đồng/1 giấy | 50.000 đồng/1 lần |