cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam

  • Số hiệu văn bản: 49/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 20-11-2014
  • Ngày có hiệu lực: 30-11-2014
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-12-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3647 ngày (9 năm 12 tháng 2 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2014/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 20 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 28 tháng 03 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất. Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 về việc bổ sung đơn giá cây trồng, vật nuôi theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2009.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Phần I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Bồi thường cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Người sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai.

b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.

II. NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi thực hiện theo quy định tại điều 90 Luật Đất đai năm 2013.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH

1. Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường được xác định như sau:

a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá tại thị trường địa phương;

b) Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có);

c) Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có);

Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc quy định tại khoản này được tính thành tiền theo mức chi phí trung bình tại địa phương.

2. Mức bồi thường cây lâu năm

a) Đối với cây lấy gỗ đã đến thời kỳ thu hoạch giá trị bồi thường xác định theo đơn giá quy định trừ đi giá trị thu hồi. Giá trị thu hồi xác định bằng 30% giá trị bồi thường.

b) Đối với cây lâu năm đến thời hạn thanh lý thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ, mức chi phí tối đa không quá 10% giá trị bồi thường.

c) Trường hợp cây lâu năm chưa có trong bảng giá quy định được xác định theo cây trồng chính tại địa phương hoặc xác định theo giá trị kinh tế của loại cây tương đương theo mức giá quy định trong bảng giá tuỳ theo từng loại cây trồng.

3. Đối với cây trồng hàng năm

a) Tại thời điểm thu hồi đất cây trồng hàng năm đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.

b) Tại thời điểm thu hồi đất cây trồng hàng năm chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định.

c) Tại thời điểm thu hồi đất mà trên đất thu hồi không có cây trồng, nhưng thời gian từ thời điểm thông báo thu hồi đất đến thời điểm thu hồi đất, người có đất bị thu hồi phải ngừng sản xuất thì được hỗ trợ. Mức hỗ trợ tính bằng 40% mức bồi thường.

4. Đối với vật nuôi là thủy sản

a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.

b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định.

5. Đối với cây trồng, vật nuôi di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra, mức bồi thường căn cứ vào thực tế Hội đồng bồi thường hỗ trợ (BTHT) xác định nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của cây con cùng loại trong bảng giá quy định.

6. Hỗ trợ cây trồng, vật nuôi trên đất bị ảnh hưởng

a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi hết đất ở nhưng được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích từ đất vườn, đất ao, đất sản xuất nông nghiệp (Trong cùng 1 khuôn viên với đất ở bị thu hồi) sang làm đất ở thì được bồi thường cây trồng và vật nuôi trên phần diện tích đất được phép chuyển mục đích. Mức bồi thường được tính theo quy định.

b) Đối với đất nuôi trồng thuỷ sản khi bị thu hồi trên 50% diện tích của thửa đất, phần diện tích còn lại bị ảnh hưởng trực tiếp, căn cứ mức độ bị ảnh hưởng thực tế Hội đồng BTHT xác định hỗ trợ, mức hỗ trợ tối đa không quá 50% mức bồi thường theo quy định.

Phần II

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

TT

Tên cây

Tiêu chuẩn phân loại

Đơn vị

Đơn giá

 

I

CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

 

 

1

Khoai lang

Thuần

Đồng/m2

4.500

 

Xen

"

2.300

 

2

Ngô

Thuần

"

5.000

 

Xen

"

2.300

 

3

Lạc, vừng

Thuần

"

6.000

 

Xen

"

2.800

 

4

Sắn tàu

Thuần

"

2.500

 

Xen

"

1.100

 

5

Đỗ lấy hạt các loại

Thuần

"

6.000

 

Xen

"

2.800

 

6

Củ từ, củ đậu, củ cải

Thuần

"

4.400

 

Xen

"

2.200

 

7

Ớt

Thuần

"

5.500

 

Xen

"

3.300

 

8

Gừng, nghệ, giềng

Thuần

"

6.500

 

Xen

"

3.500

 

9

Dong các loại, đao

Thuần

"

3.300

 

Xen

"

1.700

 

10

Xả

 

"

5.000

 

11

Cỏ voi, cỏ sữa

 

"

6.600

 

12

Cây dâu

"

5.500

 

13

Rau thơm các loại

"

6.000

 

14

Rau các loại + mùng

"

4.500

 

15

Hàng rào tạp

"

2.200

 

16

Hoa cảnh các loại

"

11.000

 

17

Mía

Vụ 1

"

5.000

 

Vụ 2

"

5.500

 

Vụ 3

"

5.000

 

18

Hoa màu trên mặt hồ ao, ruộng:

"

 

 

- Khoai nước

"

2.500

 

- Rau muống thả bè

"

4.000

 

- Rau muống trồng trên ruộng

"

5.000

 

- Rau rút

"

6.500

 

- Su hào, bắp cải

"

7.500

 

19

Cây lúa

"

9.000

 

20

Cây dưa chuột

"

16.500

 

21

Cây bí xanh, bí đỏ

"

14.000

 

22

Khoai tây khoai sọ

"

6.000

 

23

Hành tỏi

"

7.000

 

24

Cà chua

"

9.500

 

25

Đỗ đũa, đỗ cô ve

"

7.000

 

26

Cà quả các loại

"

6.000

 

II

CÂY TRỒNG LÂU NĂM, CÂY ĂN QUẢ

 

 

 

 

1

Cây mít

Từ 50 đến 70 quả

Đồng/cây

660.000

 

Từ 30 đến <50 quả

"

540.000

 

Từ 10 đến <30 quả

"

420.000

 

Từ 1 đến <10 quả

"

240.000

 

Cây trồng > 3 năm

"

60.000

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

48.000

 

Cây trồng < 2 năm

"

18.000

 

2

Cam quả

Từ 150 đến 200 quả

Đồng/cây

492.000

 

Từ 100 đến <150 quả

"

420.000

 

Từ 50 đến <100 quả

"

300.000

 

Dưới 50 quả

"

180.000

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

60.000

 

Cây trồng < 2 năm

"

24.000

 

3

Dừa quả

Từ 50 đến 70 quả

Đồng/cây

412.000

 

Từ 30 đến <50 quả

"

330.000

 

Từ 10 đến <30 quả

"

220.000

 

Dưới 10 quả

"

165.000

 

Cây chưa có quả

"

55.000

 

Cây trồng < 3 năm

"

33.000

 

4

Muỗm, xoài

Trên 70 kg đến 100 kg quả

Đồng/cây

776.000

 

Từ 50 đến <70 kg quả

 

598.000

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

517.000

 

Từ 10 đến <30 kg quả

"

297.000

 

Dưới 10 kg quả

"

180.000

 

Cây chưa có quả

"

48.000

 

Cây trồng < 3 năm

"

24.000

 

5

Hồng, na

Từ 50 đến 70 kg quả

Đồng/cây

360.000

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

300.000

 

Từ 10 đến <30 kg quả

"

240.000

 

Dưới 10 kg quả

"

180.000

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

60.000

 

Cây trồng < 3 năm

"

24.000

 

6

Quýt quả

Từ 50 đến 70 kg quả

Đồng/cây

495.000

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

410.000

 

Từ 10 đến <30 kg quả

"

242.000

 

Dưới 10 kg quả

"

144.000

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

36.000

 

Cây trồng < 3 năm

"

18.000

 

7

Chanh, chấp, quất

Từ 30 đến 50 kg quả

Đồng/cây

207.000

 

Từ 20 đến <30 kg quả

"

165.000

 

Từ 10 đến <20 kg quả

"

132.000

 

Từ 5 đến <10 kg quả

"

84.000

 

Từ 1 đến <5 kg quả

"

42.000

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

24.000

 

Cây trồng < 2 năm

"

8.400

 

8

Chè tươi, chè búp hái lá

Trên 1 kg lá

Đồng/m2

8.000

 

Từ 0,25 đến <1kg

"

7.000

 

Dưới 0,25 kg

"

5.000

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

4.000

 

Cây trồng < 2 năm

"

3.500

 

9

Bòng, bưởi

Từ 150 đến 200 quả

Đồng/cây

598.000

 

Từ 100 đến < 150 quả

"

504.000

 

Từ 50 đến <100 quả

"

360.000

 

Từ 20 đến <50 quả

"

180.000

 

Từ 1 đến < 20 quả

"

120.000

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

36.000

 

Cây trồng < 3 năm

"

18.000

 

10

Khế, me chua, ngọt

Từ 10 đến 15 kg quả

Đồng/cây

120.000

 

Từ 5 đến <10 kg quả

"

96.000

 

Từ 1 đến <5 kg quả

"

72.000

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

48.000

 

Cây trồng < 2 năm

"

18.000

 

11

Hồng xiêm

Trên 50 đến 70 kg quả

Đồng/cây

495.000

 

Từ 30 đến 50 kg quả

 

418.000

 

Từ 20 đến <30 kg quả

"

297.000

 

Từ 10 đến <20 kg quả

"

180.000

 

Từ 1 đến <10 kg quả

"

96.000

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

36.000

 

Cây trồng <3 năm

"

30.000

 

12

Các loại ổi

Từ 15 đến 20 kg quả

Đồng/cây

216.000

 

Từ 10 đến <15 kg quả

 

180.000

 

Từ 5 đến <10 kg quả

 

144.000

 

Từ 1 đến < 5 kg quả

 

90.000

 

Cây trồng ≥ 2 năm

 

24.000

 

Cây trồng < 2 năm

 

9.000

 

13

Chuối các loại

Bụi có 3 cây có buồng

Đồng/bụi

120.000

 

Bụi có 2 cây có buồng

"

84.000

 

Bụi có 1 cây có buồng

"

60.000

 

Bụi chưa có buồng

"

36.000

 

Cây mới trồng

"

12.000

 

14

Dứa quả

Cây mới trồng

Đồng/cây

1.100

 

Cây có quả

"

2.000

 

Khóm có từ 1->2 quả

Đ/Khóm

4.700

 

Nếu trồng theo bãi rộng thì tính năng suất, sản lượng của ngành nông nghiệp

 

- Dứa non

Đ/m2

2.400

 

- Dứa vụ 1

"

5.200

 

- Dứa vụ 2

"

4.200

 

- Dứa vụ 3

"

3.500

 

15

Táo, lựu, nhót lấy quả

Từ 10 đến 15 kg quả

Đồng/cây

120.000

 

Từ 5 đến <10 kg quả

"

84.000

 

Từ 1đến <5 kg quả

"

60.000

 

Dưới 1 kg quả

"

36.000

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

24.000

 

Cây trồng < 2 năm

"

8.500

 

16

Nhãn, vải

Từ 170 đến 200 kg quả

Đồng/cây

1.980.000

 

Từ 140 đến <170 kg quả

"

1.705.000

 

Từ 110 đến <140 kg quả

"

1.430.000

 

Từ 80 đến <110 kg quả

"

1.265.000

 

Từ 50 đến <80 kg quả

"

1.150.000

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

990.000

 

Từ 10 đến <30 kg quả

"

600.000

 

Dưới 10 kg quả

"

360.000

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

120.000

 

Cây trồng > 1 năm đến 3 năm

"

54.000

 

Cây trồng ≤ 1 năm

"

24.000

 

17

Sấu

Trên 70kg đến 100 kg quả

Đồng/cây

1.115.000

 

Từ 50 đến 70 kg quả

"

943.000

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

770.000

 

Từ 10 đến < 30 kg quả

"

448.000

 

Dưới 10 kg quả

"

253.000

 

Cây trồng > 2 năm

"

69.000

 

Cây trồng ≤ 2 năm

"

23.000

 

18

Thị

Từ 100 đến 140 quả

Đồng/cây

120.000

 

Từ 60 đến <100 quả

"

108.000

 

Từ 20 đến <60 quả

"

73.200

 

Từ 10 đến < 20 quả

"

42.000

 

Dưới 10 quả

"

30.000

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

18.000

 

Cây trồng < 2 năm

"

8.500

 

19

Trứng gà

Từ 30 đến 50 kg quả

Đồng/cây

132.000

 

Từ 20 đến <30 kg quả

"

96.000

 

Từ 10 đến < 20 kg quả

"

72.000

 

Dưới 10 kg quả

"

36.000

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

24.000

 

Cây trồng < 2 năm

"

8.500

 

20

Mận, mơ, đào

Từ 40 đến 60 kg quả

Đồng/cây

287.000

 

Từ 20 đến < 40 kg quả

"

241.000

 

Từ 10 đến < 20 kg quả

"

126.000

 

Từ 5 đến <10 kg quả

"

92.000

 

Dưới 5 kg quả

"

57.000

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

23.000

 

Cây trồng < 2 năm

"

8.000

 

21

Doi, xoan dâu

Từ 50 đến 70 kg quả

Đồng/cây

195.000

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

172.000

 

Từ 10 đến < 30 kg quả

"

103.000

 

Dưới 10 kg quả

"

35.000

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

17.000

 

Cây trồng < 2 năm

"

8.000

 

22

Cau quả

Cây có 3 buồng

Đồng/cây

195.000

 

Cây có 2 buồng

"

138.000

 

Cây có 1 buồng

"

92.000

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

40.000

 

Cây trồng < 3 năm

"

23.000

 

23

Cây vối, hoa hoè

Từ 10 đến 15 kg nụ hoa

Đồng/cây

72.000

 

Từ 5 đến <10 kg nụ hoa

"

68.000

 

Dưới 5 kg nụ hoa

"

54.000

 

Cây trồng > 3 năm

"

24.000

 

Cây trồng < 3 năm

"

8.000

 

24

Cây cà phê

Từ 10 đến 15 kg quả

Đồng/cây

195.000

 

Từ 5 đến <10 kg quả

"

161.000

 

Dưới 5 kg quả

"

103.000

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

35.000

 

Cây trồng < 3 năm

"

17.000

 

25

Bồ kết, bồ hòn

Từ 30 đến 50 kg quả

Đồng/cây

172.000

 

Từ 20 đến <30 kg quả

"

155.000

 

Từ 10 đến < 20 kg quả

"

115.000

 

Dưới 10 kg quả

"

80.000

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

23.000

 

Cây trồng < 3 năm

"

8.000

 

26

Cây bơ

Từ 50 đến 70 kg quả

Đồng/cây

400.000

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

350.000

 

Từ 10 đến < 30 kg quả

"

300.000

 

Dưới 10kg quả

"

250.000

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

80.000

 

Cây trồng < 3 năm

"

50.000

 

27

Cây nhâm (quất hồng bì)

Từ 50 đến 70 kg quả

Đồng/cây

200.000

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

180.000

 

Từ 10 đến < 30 kg quả

"

110.000

 

Dưới 10kg quả

"

40.000

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

20.000

 

Cây trồng < 3 năm

"

10.000

 

28

Cây quế, móc mật

Đường kính > 30cm

Đồng/cây

180.000

 

Đường kính từ 25 đến <30cm

"

145.000

 

Đường kính từ 20 đến <25cm

"

110.000

 

Đường kính từ 15 đến <20cm

"

70.000

 

Đường kính từ 10 đến <15cm

"

50.000

 

Đường kính từ 3 đến <10cm

"

25.000

 

Đường kính < 3cm

"

8.000

 

29

Thanh Long

Cây chưa có quả

Đồng/khóm

10.000

 

Cây đang có quả

"

50.000

 

III

CÂY LẤY GỖ

 

 

 

 

1

 Các loại cây lấy gỗ

 Cây xoan, bạch đàn, chẩu, gạo

 

 

Đường kính trên 200mm

Đồng/cây

96.000

 

Đường kính từ 100 đến <200 mm

"

84.000

 

Đường kính từ 80 đến <100 mm

"

60.000

 

Đường kính từ 60 đến <80 mm

"

36.000

 

Đường kính từ 20 đến <60 mm

"

30.000

 

Đường kính <20 mm

"

18.000

 

Cây tái sinh

"

4.200

 

 - Cây lấy gỗ có đường kính 25cm trở lên đo từ gốc đến độ cao 1m áp dụng nhóm gỗ và mức giá theo Thông báo giá VLXD của Liên Sở TC-XD

 

 - Cây lấy củi tính áp dụng giá củi theo Thông báo giá VLXD của Liên Sở TC-XD

 

2

Luồng bương

Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m

Đồng/cây

21.500

 

Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m

"

19.200

 

Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m

"

14.500

 

Cây ĐK <3cm cao > 2m

"

9.500

 

Cây còn non

"

7.500

 

3

Tre

Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m

Đồng/cây

18.000

 

Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m

"

14.500

 

Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m

"

8.500

 

Cây ĐK <3cm

"

6.000

 

Cây còn non không dùng cho xây dựng chỉ dùng làm lạt buộc

"

5.000

 

4

Nứa, vầu, trúc, hóp

Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m

Đồng/cây

11.000

 

Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m

"

9.500

 

Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m

"

9.000

 

Cây ĐK <3cm

"

4.000

 

5

Cây gỗ sưa

Đường kính thân trên 25 cm

"

450.000

 

Đường kính thân trên 20 cm đến 25 cm

"

350.000

 

Đường kính thân trên 15 cm đến 20 cm

"

260.000

 

Đường kính thân trên 10 cm đến 15 cm

"

180.000

 

Đường kính thân trên 3cm đến 10 cm

"

70.000

 

Đường kính thân ≤ 3cm

"

20.000

 

Chiều cao cây > 15 cm

"

6.000

 

Chiều cao cây ≤ 15 cm

"

4.000

 

IV

CÂY TRỒNG KHÁC

 

 

 

 

1

 Đu đủ

Từ 20 đến 30 kg quả

Đồng/cây

70.000

 

Từ 10 đến < 20 kg quả

"

30.000

 

Dưới 10 kg quả

"

25.000

 

Cây trồng chưa có quả

"

5.500

 

Cây trồng ≤ 1 năm

"

3.000

 

2

 Sen

 

đồng/m2

3.500

 

3

Trầu không

Trên 10m2 giàn lá

đồng/giàn

30.000

 

Từ 5 đến < 10m2 giàn lá

"

25.000

 

Từ 1đến <5 m2 giàn lá

"

15.000

 

Cây đơn độc bám tường

"

7.000

 

Cây cắm gốc mới trồng

"

3.000

 

4

Bầu, bí, mướp, gấc, susu

Trên 30 quả

đồng/giàn

55.000

 

Từ 20 đến < 30 quả

"

50.000

 

Từ 10 đến <20 quả

"

33.000

 

Dưới 10 quả

"

17.000

 

Cây leo giàn chưa có quả

"

8.000

 

Cây mới trồng

"

4.000

 

5

Các loại cây lấy hoa: Thiên lý, hoa giấy

Tán trên 10m2

đồng/giàn

32.000

 

Tán từ 8 đến <10m2

"

23.000

 

Tán từ 6 đến <8 m2

"

17.000

 

Tán từ 4 đến <6 m2

"

8.500

 

Tán < 4 m2

"

6.500

 

6

 Các loại cây chay, quả trám

Từ 50 đến 70 kg quả

Đồng/cây

75.000

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

55.000

 

Từ 20 đến < 30 kg quả

"

45.000

 

Từ 10 đến < 20 kg quả

"

30.000

 

Từ 1 đến < 10 kg quả

"

20.000

 

7

Củ ráy

 

đồng/m2

5.000

 

8

Sắn dây

Cụm trên 30 kg củ

đồng/bụi

500.000

 

Từ 20 đến < 30 kg củ

"

400.000

 

Từ 10 đến < 20 kg củ

"

250.000

 

Từ 5 đến < 10 kg củ

"

120.000

 

Từ 1 đến 5 kg củ

"

50.000

 

Loại trồng đã leo giàn

"

5.000

 

Loại mới trồng

"

3.000

 

9

Lộc vừng (mới trồng)

Cao dưới 50 cm, đường kính < 30 mm

cây

15.000

 

10

Trúc cảnh

Dưới 10 cây bụi

bụi

15.000

 

11

Cau lùn

Cao 50-70 cm

cây

150.000

 

Cao 80-150 cm

cây

190.000

 

Cao trên 150 cm

cây

220.000

 

12

Cau vua

Cao > 2 m đường kính gốc 30-50 cm

cây

200.000

 

13

Cao ích mẫu

Thuần

m2

3.000

 

Xen

m2

2.000

 

14

Cây mây

Cây dưới 3 năm

đồng/khóm

30.000

 

Cây từ 3 đến 7 năm

"

50.000

 

Cây từ 7 năm trở lên

"

80.000

 

V

VẬT NUÔI

 

 

 

 

1

Ao, hồ nuôi tôm, cá chuyên canh

 

 

- Nuôi tôm, cá giống

đ/m2

16.000

 

- Nuôi cá thịt

đ/m2

13.000

 

2

Ao, hồ không chuyên canh

đ/m2

9.000

 

3

Tận dụng mặt nước tự nhiên nuôi thủy sản

đ/m2

4.000

 

4

Baba (giống)

đ/m2

35.000

 

Baba (thịt)

đ/m2

30.000

 

Ghi chú: Đối với những loại cây trồng, vật nuôi có sản lượng cao hơn mức trong bảng giá bồi thường thì được vận dụng hệ số sản lượng để tính bồi thường nhưng mức tối đa không quá 1,5 lần so với mức giá trong bảng đơn giá bồi thường trên./.