cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 15/10/2014 Sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Ngày ban hành: 15-10-2014
  • Ngày có hiệu lực: 25-10-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-02-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 856 ngày (2 năm 4 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-02-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-02-2017, Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 15/10/2014 Sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành tính đến 31/12/2016”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2014/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 15 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA KHOẢN 2 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2013/QĐ-UBND NGÀY 21/8/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 13 về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 1 Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2, Điều 1 Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015; cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2, Điều 1 Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh như sau:

Đơn vị tính: ngàn đồng/người/tháng

Bậc đào tạo

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

A. Nhóm Khoa học xã hội; Kinh tế; Luật; nông, lâm, thủy sản

Đại học

360

420

Cao đẳng

288

330

Trung cấp CN

252

290

B. Nhóm Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; Thể dục thể thao; Nghệ thuật; Khách sạn, du lịch

Đại học

410

490

Cao đẳng

328

390

Trung cấp CN

287

340

Riêng Công nghệ Kỹ thuật Hóa học thuộc nhóm kỹ thuật, công nghệ

Đại học

 

650

Cao đẳng

 

520

Trung cấp CN

 

450

C. Nhóm ngành Y dược

Đại học

485

800

Cao đẳng

388

640

Trung cấp CN

339

560

2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2, Điều 1 Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh như sau:

 “c. Mức thu học phí đối với đào tạo tiến sĩ bằng 2,5 lần, thạc sĩ bằng 1,5 lần mức thu học phí đào tạo đại học quy định tại điểm b khoản 2, Điều 1 của Quyết định này.”

3. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2, Điều 1 Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh như sau:

“e. Mức thu học phí theo phương thức giáo dục thường xuyên và mức thu học phí học chứng chỉ quốc gia, chứng nhận và lệ phí ôn tập kiểm tra chứng chỉ quốc gia thuộc Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh được quy định như sau:

+ Hệ giáo dục thường xuyên:

STT

Bậc học

Năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015

Nông thôn
(các xã trong tỉnh)

Thành thị
(các phường của thành phố Trà Vinh và các thị trấn thuộc huyện)

01

Trung học cơ sở

20.000 đ/học sinh/tháng

40.000 đ/học sinh/tháng

02

Trung học phổ thông

20.000 đ/học sinh/tháng

40.000 đ/học sinh/tháng

+ Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh:

STT

Hệ đào tạo

Mức thu

A

Chứng chỉ quốc gia

 

01

Tiếng Anh, Tin học trình độ A

550.000đ/khóa học/học viên

02

Tiếng Anh, Tin học trình độ B

600.000đ/khóa học/học viên

03

Tiếng ngữ văn Khmer, tiếng Hoa trình độ A,B

900.000đ/khóa học/học viên

B

Chứng nhận

 

01

Tiếng Anh, Tin học dành cho trẻ em, học sinh, người lớn

495.000đ/khóa học/học viên

02

Lớp kỹ thuật khắc phục phần cứng máy vi tính, kỹ năng sử dụng máy vi tính, Tin học ứng dụng trong soạn giảng

495.000đ/khóa học/học viên

03

Lớp giao tiếp Tiếng Anh, Khmer, Hoa

810.000đ/khóa học/học

viên

C

Phí ôn tập kiểm tra Chứng chỉ quốc gia

 

01

Thí sinh tự do

300.000đ/khóa ôn tập kiểm tra/học viên

02

Thí sinh đăng ký kiểm tra không có bảo lưu kết quả

150.000đ/lần kiểm tra/học viên

03

Thí sinh đăng ký kiểm tra lại có bảo lưu kết quả

100.000đ/lần kiểm tra/học viên

Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác theo thỏa thuận giữa cơ sở giáo dục và người học.”

4. Sửa đổi điểm h khoản 2, Điều 1 Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh như sau:

“h. Việc miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Hiệu trưởng các Trường: Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Đồng Văn Lâm