cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 Quy định về thu Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 58/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 02-10-2014
  • Ngày có hiệu lực: 09-10-2014
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-06-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1603 ngày (4 năm 4 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-02-2019, Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 Quy định về thu Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2014/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 02 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU TRONG KHU KINH TẾ TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 109/2014/TT-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;

Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;

Thực hiện Văn bản số 206/HĐND-TT ngày 29/9/2014 của Thường trực HĐND tỉnh về việc thỏa thuận Tờ trình của UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 387/TTr-STC ngày 29/8/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về thu Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với các phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Đối tượng nộp phí và phạm vi áp dụng:

a) Đối tượng nộp phí: Các chủ sở hữu hoặc người điều khiển các phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu ra, vào khu vực các cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai.

b) Phạm vi áp dụng: Đối với khu vực các cửa khẩu, bao gồm: Cửa khẩu Quốc tế, Cửa khẩu chính và các cửa khẩu phụ, lối mở, điểm thông quan hàng xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền cho phép.

2. Mức thu:

TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

Hàng xuất nhập khẩu

Hàng tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu...

a

Xe ô tô có trọng tải dưới 04 tấn:

1000 đồng/lần/xe

120

1.000

b

Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn dưới 10 tấn:

1000 đồng/lần/xe

300

2.500

c

Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe Container 20fit:

1000 đồng/lần/xe

500

4.000

d

Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe Container 40 fit:

1000 đồng/lần/xe

800

6.000

3. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được

a) Đơn vị thu: Cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao thực hiện nhiệm vụ thu;

b) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan, đơn vị hiện thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách;

c) Quản lý, sử dụng nguồn thu:

- Nguồn thu phí được quản lý và sử dụng theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý tài chính;

- Chứng từ thu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại hóa đơn và chứng từ thu tiền phí, lệ phí;

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế; Cục trưởng Cục Hải quan; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bảo Thắng, huyện Bát Xát, huyện Mường Khương và thành phố Lào Cai; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này hiệu lực từ ngày 09/10/2014 và bãi bỏ các Quyết định số 21/2013/ QĐ-UBND, ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với các phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Doãn Văn Hưởng