Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 19/08/2014 Về cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 17/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Ngày ban hành: 19-08-2014
- Ngày có hiệu lực: 29-08-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 06-02-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-05-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 619 ngày (1 năm 8 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-05-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 19 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG TIỆN Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1331/SGTVT-KTTĐ ngày 17/7/2014 và Công văn số 1887/TT-TC ngày 16/7/2014 của Sở Tài chính về việc định giá, điều chỉnh giá cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 và Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 22/8/2008 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Ban hành biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG TIỆN Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
Những quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định mức cước vận chuyển tối đa thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, bao gồm cả vận chuyển từ địa phương khác phục vụ nhu cầu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu nhưng không được cao hơn mức cước đã quy định tại Biểu cước này. Các trường hợp đặc biệt khác phải có ý kiến của UBND tỉnh.
2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng làm căn cứ tính toán kinh phí trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng thực hiện chính sách miền núi của Nhà nước thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Dùng làm căn cứ để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh.
Quyết định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện việc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Bình cho các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước. Các chương trình, dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn được khuyến khích áp dụng theo quy định này.
Điều 3. Những quy định chung.
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước: Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn lót, chằng buộc).
Đơn vị tính cước là Tấn (T).
2. Một số quy định về hàng hóa vận chuyển bằng ô tô như sau:
a. Quy định về hàng thiếu tải:
Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b. Quy định về hàng quá khổ, hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước hoặc quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
3. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômét (viết tắt là Km)
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 Km
Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1km được tính 1km
4. Loại đường tính cước:
a. Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông Vận tải: Đường thuộc địa phương quản lý thì do UBND tỉnh căn cứ vào tiêu chuẩn quy định phân cấp loại đường của Bộ Giao thông Vận tải để công bố loại đường áp dụng trong phạm vi địa phương. Đường do Trung ương quản lý theo phân cấp của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam.
b. Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c. Vận chuyển hàng hóa trên đường nội thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận chuyển cao, được tính cước theo đường loại 4 cho tất cả các bậc hàng.
Điều 4. Một số quy định cụ thể về cách tính cước.
1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn, vùng cao của các huyện miền núi, phải sử dụng phương tiện xe ô tô 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước đường loại 6.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
a. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
b. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe tẹc) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
Ngoài giá cước quy định tại mục 4-a, 4-b nói trên, mỗi lần sử dụng:
- Thiết bị tự đổ, tự hút xả được cộng thêm 5.000đ/tấn hàng.
- Sử dụng thiết bị nâng hạ được cộng thêm 6.000đ/tấn.
5. Đối với hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c. Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
7. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường (phải được cấp có thẩm quyền cho phép): Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
8. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng không áp dụng mức cước ở quy định này mà áp dụng các quy định hiện hành.
Chương II.
BIỂU CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG TIỆN Ô TÔ.
Điều 5. Đơn giá cước cơ bản (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng ).
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: Cát, sạn (sỏi), đá xay, gạch xây các loại.
Đơn vị tính: Đồng/Tấn/Km
Loại đường Cự ly | Đường | Đường | Đường | Đường | Đường | Đường |
|
| |||||||
| |||||||
1 | 9516 | 9992 | 10992 | 12091 | 14509 | 17411 |
|
2 | 5927 | 6223 | 6845 | 7530 | 9036 | 10843 |
|
3 | 4737 | 4974 | 5471 | 6018 | 7222 | 8666 |
|
4 | 4264 | 4478 | 4925 | 5418 | 6501 | 7802 |
|
5 | 4078 | 4282 | 4711 | 5182 | 6218 | 7462 |
|
6 | 3870 | 4064 | 4470 | 4917 | 5901 | 7081 |
|
7 | 3738 | 3925 | 4317 | 4749 | 5698 | 6838 |
|
8 | 3650 | 3832 | 4215 | 4637 | 5564 | 6677 |
|
9 | 3588 | 3767 | 4144 | 4559 | 5470 | 6564 |
|
10 | 3550 | 3727 | 4100 | 4510 | 5412 | 6494 |
|
11 | 3477 | 3651 | 4016 | 4418 | 5302 | 6362 |
|
12 | 3410 | 3580 | 3939 | 4332 | 5199 | 6239 |
|
13 | 3331 | 3498 | 3847 | 4232 | 5079 | 6094 |
|
14 | 3258 | 3421 | 3763 | 4140 | 4967 | 5961 |
|
15 | 3189 | 3348 | 3683 | 4051 | 4861 | 5834 |
|
16 | 3109 | 3264 | 3591 | 3950 | 4740 | 5688 |
|
17 | 3066 | 3219 | 3541 | 3895 | 4674 | 5609 |
|
18 | 3038 | 3190 | 3509 | 3860 | 4632 | 5558 |
|
19 | 3000 | 3150 | 3465 | 3812 | 4574 | 5489 |
|
20 | 2947 | 3095 | 3404 | 3745 | 4494 | 5392 |
|
21 | 2860 | 3003 | 3303 | 3634 | 4360 | 5233 |
|
22 | 2778 | 2917 | 3209 | 3530 | 4236 | 5083 |
|
23 | 2706 | 2841 | 3126 | 3438 | 4126 | 4951 |
|
24 | 2644 | 2777 | 3054 | 3360 | 4032 | 4838 |
|
25 | 2585 | 2714 | 2985 | 3284 | 3941 | 4729 |
|
26 | 2515 | 2640 | 2905 | 3195 | 3834 | 4601 |
|
27 | 2444 | 2566 | 2823 | 3105 | 3726 | 4471 |
|
28 | 2372 | 2491 | 2740 | 3014 | 3617 | 4340 |
|
29 | 2304 | 2419 | 2661 | 2927 | 3512 | 4215 |
|
30 | 2243 | 2355 | 2591 | 2850 | 3420 | 4104 |
|
31-35 | 2175 | 2284 | 2512 | 2764 | 3316 | 3980 |
|
36-40 | 2116 | 2222 | 2444 | 2688 | 3226 | 3871 |
|
41-45 | 2069 | 2172 | 2390 | 2629 | 3154 | 3785 |
|
46-50 | 2027 | 2128 | 2341 | 2575 | 3090 | 3708 |
|
51-55 | 1988 | 2088 | 2296 | 2526 | 3031 | 3638 |
|
56-60 | 1954 | 2052 | 2257 | 2483 | 2979 | 3575 |
|
61-70 | 1925 | 2021 | 2223 | 2445 | 2934 | 3521 |
|
71-80 | 1899 | 1994 | 2193 | 2413 | 2895 | 3474 |
|
81-90 | 1878 | 1972 | 2169 | 2386 | 2863 | 3435 |
|
91-100 | 1861 | 1954 | 2149 | 2364 | 2837 | 3404 |
|
> = 101 | 1848 | 1940 | 2135 | 2348 | 2818 | 3381 |
|
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Xi măng, ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, quặng các loại, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước),...)
3. Đơn giá cước cơ bản hàng đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi (hàng điện tử, cơ khí chính xác), hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong Danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
Chương III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan tùy theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình căn cứ các quy định tại Quyết định này để tổ chức triển khai thực hiện. Nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Giao thông Vận tải) để được kiểm tra, làm rõ.
Điều 7. Tổ chức thực hiện.
Biểu cước này được áp dụng từ ngày 01/01/2014. Việc điều chỉnh dự toán, điều chỉnh hợp đồng theo quy định hiện hành. Đối với các công trình đã được phê duyệt quyết toán, các công trình thi công chậm trễ kéo dài sau 01/01/2014 do lỗi nhà thầu gây ra thì không được điều chỉnh theo cước vận chuyển mới.