cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1775/2014/QĐ-UBND ngày 15/08/2014 Về mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với thanh tra thành phố, sở, quận, huyện trên địa bàn Thành phố Hải Phòng

  • Số hiệu văn bản: 1775/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Ngày ban hành: 15-08-2014
  • Ngày có hiệu lực: 25-08-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-10-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1863 ngày (5 năm 1 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-10-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-10-2019, Quyết định số 1775/2014/QĐ-UBND ngày 15/08/2014 Về mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với thanh tra thành phố, sở, quận, huyện trên địa bàn Thành phố Hải Phòng bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 16/09/2019 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật ban hành bởi thành phố Hải Phòng”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1775/2014/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 15 tháng 8 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC TRÍCH TỪ CÁC KHOẢN THU HỒI PHÁT HIỆN QUA CÔNG TÁC THANH TRA ĐÃ THỰC NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THANH TRA THÀNH PHỐ VÀ THANH TRA CÁC SỞ, THANH TRA CÁC QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30/5/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định việc lập dự toán quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước;

Thực hiện Văn bản số 62A/HĐND-CTHĐND ngày 04/6/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về mức kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của Thanh tra thành phố tại văn bản số 226/TTTP-VP ngày 19/8/2013 về việc đề nghị trình Hội đồng nhân dân thành phố về mức kinh phí trích thu hồi sau thanh tra và Đề án số 01/ĐA-TTTP ngày 16/8/2013 về quy định mức kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với cơ quan nhà nước trong Đề án số 01/ĐA-TTTP ngày 16/8/2013 của Thanh tra thành phố cụ thể như sau:

1. Đối với Thanh tra thành phố:

- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 10 tỷ đồng/năm;

- Được trích bổ sung thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng/năm;

- Được trích bổ sung thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 20 tỷ đồng/năm;

2. Đối với thanh tra các sở, thanh tra các quận, huyện:

- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 1 tỷ đồng/năm;

- Được trích bổ sung thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 1 tỷ đến 2 tỷ đồng/năm;

- Được trích bổ sung thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 2 tỷ đồng/năm;

3. Về thủ tục trích nộp, sử dụng kinh phí được trích, lập dự toán, giao dự toán và quyết toán kinh phí được thực hiện theo Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Thông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30/5/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố; thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 



TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Dương Anh Điền