Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 12/08/2014 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 17/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Ngày ban hành: 12-08-2014
- Ngày có hiệu lực: 22-08-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-03-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 929 ngày (2 năm 6 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 08-03-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 12 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/1/014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 97/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X - kỳ họp thứ 7 (từ ngày 14/7 đến ngày 167/7/2014) quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng thu, nộp phí:
1/ Đối tượng nộp phí: chủ dự án khi nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được quy định tại Luật Bảo vệ môi trường phải nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ.
2/ Cơ quan, đơn vị thu phí: Cơ quan tiếp nhận báo cáo và thực hiện việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Chi cục Bảo vệ môi trường, thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai.
Điều 2. 1/ Mức thu phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường như sau:
ĐVT: triệu đồng
STT | Tổng vốn đầu tư | ≤50 | >50 và ≤100 | >100 và ≤200 | >200 và ≤500 | >500 |
1 | Nhóm 1. dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường | 5,0 | 6,5 | 12,0 | 14,0 | 17,0 |
2 | Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng | 6,9 | 8,5 | 15,0 | 16,0 | 25,0 |
3 | Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật | 7,5 | 9,5 | 17,0 | 18,0 | 25,0 |
4 | Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 7,8 | 9,5 | 17,0 | 18,0 | 24,0 |
5 | Nhóm 5. Dự án giao thông | 8,1 | 10,0 | 18,0 | 20,0 | 25,0 |
6 | Nhóm 6. Dự án Công nghiệp | 8,4 | 10,5 | 19,0 | 20,0 | 26,0 |
7 | Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1,2,3,4,5,6) | 5,0 | 6,0 | 10,8 | 12,0 | 15,6 |
2/ Trường hợp thẩm định lại Báo cáo đánh giá tác động môi môi trường, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức.
Điều 3. Quản lý, sử dụng phí:
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước được quản lý, sử dụng như sau:
- Cơ quan đơn vị thu phí được trích để lại 80% trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí thực hiện công việc thẩm định và thu phí theo chế độ quy định.
- Tổng số tiền thu phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại cơ quan, đơn vị thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
- Chứng từ thu phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 4.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Gia Lai quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí không quy định tại quyết định này thì được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước; Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |