cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 23/06/2014 Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 50/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 23-06-2014
  • Ngày có hiệu lực: 03-07-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-07-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 380 ngày (1 năm 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-07-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-07-2015, Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 23/06/2014 Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 08/07/2015 Quy định thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Ninh Thuận”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2014/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 23 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG NHẬN THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC I, II, III THUỘC VÙNG MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO ĐANG TRỰC TIẾP GIẢNG DẠY TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 thang 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;

Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;

Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 909/TTr-SGDĐT ngày 17 tháng 6 năm 2014 và Báo cáo thẩm định số 823/BC-STP ngày 29 tháng 5 năm 2014 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:

STT

Tên huyện

Tên xã

Khu vực

Địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa
(Thực hiện phụ cấp ưu đãi theo Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

I

HUYỆN THUẬN BẮC

 

 

 

 

1. Lợi Hải

II

1. Thôn Ấn Đạt

 

2. Thôn Suối Đá

 

2. Bắc Sơn

III

Xã Bắc Sơn

 

3. Phước Chiến

III

Xã Phước Chiến

 

4. Phước Kháng

III

Xã Phước Kháng

 

II

HUYỆN NINH PHƯỚC

 

 

 

 

1. Phước Thái

II

1. Thôn Tà Dương

 

2. Phước Hải

 

Xã Phước Hải

Xã bãi ngang
(theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ

III

HUYỆN BÁC ÁI

 

 

 

 

1. Phước Bình

III

Xã Phước Bình

 

2. Phước Chính

III

Xã Phước Chính

 

3. Phước Đại

III

Xã Phước Đại

 

4. Phước Hòa

III

Xã Phước Hòa

 

5. Phước Tân

III

Xã Phước Tân

 

6. Phước Thắng

III

Xã Phước Thắng

 

7. Phước Thành

III

Xã Phước Thành

 

8. Phước Tiến

III

Xã Phước Tiến

 

9. Phước Trung

III

Xã Phước Trung

 

IV

HUYỆN NINH SƠN

 

 

 

 

1. Nhơn Sơn

I

1. Thôn Láng Ngựa

 

2. Thôn Núi Ngỗng

 

2. Lâm Sơn

II

1. Thôn Gòn 1

 

2. Thôn Gòn 1

 

3. Thôn Lập Lá

 

4. Thôn Tầm Ngân 1

 

5. Thôn Tầm Ngân 2

 

3. Lương Sơn

II

1. Thôn Trà Giang 2

 

2. Thôn Trà Giang 4

 

4. Mỹ Sơn

II

1. Thôn Mỹ Hiệp

 

2. Thôn Nha Húi

 

5. Quảng Sơn

II

1. Thôn Lương Giang

 

6. Hòa Sơn

III

Xã Hòa Sơn

 

7. Ma Nới

III

Xã Ma Nới

 

V

HUYỆN THUẬN NAM

 

 

 

 

1. Phước Hà

III

Xã Phước Hà

 

2. Phước Dinh

 

Xã Phước Dinh

Xã bãi ngang

(theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ

VI

HUYỆN NINH HẢI

 

 

 

 

1. Vĩnh Hải

II

1. Thôn Cầu Gẫy

 

2. Thôn Đá Hang

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa theo quy định tại Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện phụ cấp ưu đãi là các thôn đặc biệt khó khăn (thuộc các xã khu vực I, II), các xã khu vực III và các xã vùng bãi ngang trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính triển khai chế độ phụ cấp đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 97/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công nhận các xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 142/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số 97/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công nhận các xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Đại