Quyết định số 173/QĐ-UBDT ngày 12/06/2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013
- Số hiệu văn bản: 173/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Ngày ban hành: 12-06-2014
- Ngày có hiệu lực: 12-06-2014
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3817 ngày (10 năm 5 tháng 17 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2013
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013, bao gồm:
1. Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013;
2. Danh mục tổng hợp các văn bản quy phạm pháp luật thuộc đối tượng hệ thống hóa thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013 (Đồng thời là Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013);
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013;
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần thay thế hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013.
Điều 2. Căn cứ kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được công bố tại Điều 1:
1. Vụ Pháp chế phối hợp với Trung tâm thông tin, Văn phòng Ủy ban và các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc có liên quan thực hiện việc đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc; gửi đăng Công báo Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013 theo quy định pháp luật;
2. Căn cứ Danh mục văn bản tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định này, các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc có liên quan khẩn trương soạn thảo, trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới hoặc thay thế theo quy định.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật chưa được đưa vào kế hoạch, chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc hoặc cơ quan cấp trên thì khẩn trương đề xuất đưa vào kế hoạch, chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN THAY THẾ HOẶC BAN HÀNH MỚI THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản1 | Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản | Kiến nghị (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới) | Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị | Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo | Thời hạn xử lý/ kiến nghị xử lý; tình hình xây dựng |
I. VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | |||||||
1 | Quyết định | 30/2007/QĐ-TTg; 05/3/2007 | Quyết định ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | Thay thế | Đã có sự thay đổi các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | Vụ Chính sách dân tộc |
|
II. VĂN BẢN CỦA ỦY BAN DÂN TỘC | |||||||
2 | Thông tư | 02/2010/TT-UBDT; 13/01/2010 | Hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc | Thay thế |
| Vụ Tổng hợp | Trong năm 2014 |
3 | Thông tư | 03/2010/TT-UBDT; 15/01/2010 | Thông tư quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc | Thay thế | Thực hiện Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ Pháp chế | Trong năm 2014 |
4 | Thông tư | 03/2011/TT-UBDT; 26/10/2011 | Thông tư sửa đổi Thông tư số 03/2010/TT-UBDT quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc | Thay thế | Thực hiện Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ Pháp chế | Trong năm 2014 |
5 | Thông tư |
| Thông tư rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc | Ban hành mới | Thực hiện Nghị định 16/2013/NĐ-CP | Vụ Pháp chế | Trong năm 2014 |
6 | Thông tư |
| Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công tác dân tộc | Ban hành mới | Làm cơ sở để những năm tiếp theo đề xuất Thủ tướng Chính phủ bổ sung chỉ tiêu thống kê quốc gia ngành công tác dân tộc | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Trong năm 2014 |
7 | Thông tư |
| Ban hành tiêu chuẩn công chức lãnh đạo | Ban hành mới |
| Vụ Tổ chức cán bộ | Trong năm 2014 |
DANH MỤC
TỔNG HỢP CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC ĐỐI TƯỢNG HỆ THỐNG HÓA THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2013 (ĐỒNG THỜI LÀ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆU LỰC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản | Thời điểm có hiệu lực | Ghi chú1 |
I. VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ | |||||
1 | Nghị định | 32/2002/NĐ-CP; 27/3/2002 | Nghị định quy định việc áp dụng Luật hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số | 11/4/2002 |
|
2 | Nghị định | 53/2004/NĐ-CP; 18/02/2004 | Nghị định về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các cấp | 12/3/2004 |
|
3 | Nghị định | 10/2006/NĐ-CP; 17/01/2006 | Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra công tác dân tộc | 13/02/2006 |
|
4 | Nghị định | 05/2011/NĐ-CP; 14/01/2011 | Nghị định về công tác dân tộc | 04/3/2011 |
|
5 | Nghị định | 84/2012/NĐ-CP; 12/10/2012 | Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc | 01/12/2012 |
|
II. VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | |||||
6 | Quyết định | 30/2007/QĐ-TTg; 05/3/2007 | Quyết định ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | 30/5/2007 |
|
7 | Quyết định | 102/2009/QĐ-TTg; 07/8/2009 | Quyết định về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn | 20/9/2009 |
|
8 | Quyết định | 18/2011/QĐ-TTg; 18/3/2011 | Quyết định về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | 16/5/2011 | Hết hiệu lực một phần |
9 | Quyết định | 2472/QĐ-TTg; 28/12/2011 | Quyết định về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 | 01/01/2012 | Hết hiệu lực một phần |
10 | Quyết định | 30/2012/QĐ-TTg; 18/7/2012 | Quyết định về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 | 06/9/2012 |
|
11 | Quyết định | 54/2012/QĐ-TTg; 04/12/2012 | Quyết định ban hành chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 | 01/02/2013 |
|
12 | Quyết định | 56/2013/QĐ-TTg; 07/10/2013 | Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 22/11/2013 |
|
13 | Quyết định | 1977/QĐ-TTg; 30/10/2013 | Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2 Quyết định số 2472/QĐ-TTg về cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 | 01/01/2014 |
|
III. VĂN BẢN CỦA ỦY BAN DÂN TỘC | |||||
14 | Quyết định | 172/2006/QĐ-UBDT; 07/7/2006 | Quyết định công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao | 22/8/2006 |
|
15 | Quyết định | 01/2007/QĐ-UBDT; 31/5/2007 | Quyết định về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính | 14/7/2007 |
|
16 | Thông tư | 04/2007/TT-UBDT; 26/6/2007 | Thông tư hướng dẫn một số nội dung về thanh tra công tác dân tộc | 01/8/2007 |
|
17 | Quyết định | 05/2008/QĐ-UBDT; 24/11/2008 | Quyết định ban hành quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc | 23/12/2008 |
|
18 | Thông tư liên tịch | 01/2010/TTLT-UBDT-BTC; 08/01/2010 | Thông tư liên tịch hướng dẫn Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn | 22/02/2010 |
|
19 | Thông tư | 02/2010/TT-UBDT; 13/01/2010 | Thông tư quy định và hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc | 16/3/2010 |
|
20 | Thông tư | 03/2010/TT-UBDT; 15/01/2010 | Thông tư quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc | 01/3/2010 | Hết hiệu lực một phần |
21 | Thông tư liên tịch | 04/2010/TTLT-UBDT-BNV; 17/9/2010 | Thông tư liên tịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện | 01/11/2010 |
|
22 | Thông tư | 01/2011/TT-UBDT; 15/7/2011 | Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc | 29/8/2011 |
|
23 | Thông tư | 02/2011/TT-UBDT; 15/7/2011 | Thông tư quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ủy ban Dân tộc | 01/9/2011 |
|
24 | Thông tư | 03/2011/TT-UBDT; 26/10/2011 | Thông tư sửa đổi Thông tư số 03/2010/TT-UBDT quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc | 10/12/2011 |
|
25 | Thông tư | 04/2011/TT-UBDT; 26/10/2011 | Thông tư hướng dẫn trình tự, thủ tục kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc | 10/12/2011 |
|
26 | Thông tư liên tịch | 01/2012/TTLT-BTP-UBDT; 17/01/2012 | Thông tư liên tịch hướng dẫn trợ giúp pháp lý đối với người dân tộc thiểu số | 10/3/2012 |
|
27 | Thông tư | 01/2012/TT-UBDT; 24/10/2012 | Thông tư hướng dẫn Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 | 08/12/2012 |
|
28 | Thông tư liên tịch | 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL; 13/12/2012 | Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2472/QĐ-TTg về cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 | 01/2/2013 |
|
29 | Thông tư | 01/2013/TT-UBDT; 01/3/2013 | Thông tư quy định quản lý, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ủy ban Dân tộc | 15/4/2013 |
|
30 | Thông tư | 02/2013/TT-UBDT; 24/6/2013 | Thông tư hướng dẫn Quyết định 54/2012/QĐ-TTg về chính sách cho vay vốn phát triển đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 | 08/8/2013 |
|
31 | Thông tư | 03/2013/TT-UBDT; 28/10/2013 | Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2012 - 2015 | 12/12/2013 |
|
32 | Thông tư liên tịch | 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD; 18/11/2013 | Thông tư liên tịch hướng dẫn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn | 03/01/2014 |
|
33 | Thông tư liên tịch | 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT; 18/11/2013 | Thông tư liên tịch hướng dẫn Quyết định số 755/QĐ-TTg phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn | 02/01/2014 |
|
34 | Thông tư liên tịch | 06/2013/TTLT-UBDT-BTC; 27/12/2013 | Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 | 10/02/2014 |
|
Tổng số2: 34 văn bản |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực |
I. VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ | |||||
1 | Nghị định | 11/CP; 20/02/1993 | Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân tộc và Miền núi | Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 59/1998/NĐ-CP ngày 13/8/1998 của Chính phủ | 28/8/1998 |
2 | Nghị định | 59/1998/NĐ-CP; 13/8/1998 | Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân tộc và Miền núi | Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày 16/5/2003 của Chính phủ | 21/6/2003 |
3 | Nghị định | 51/2003/NĐ-CP; 16/5/2003 | Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc | Bị thay thế bởi Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ | 02/6/2008 |
4 | Nghị định | 60/2008/NĐ-CP; 09/5/2008 | Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc | Bị thay thế bởi Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ | 01/12/2012 |
II. VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | |||||
5 | Quyết định | 1232/1999/QĐ-TTg; 24/12/1999 | Quyết định phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa | Bị thay thế bởi Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ | 13/8/2006 |
6 | Quyết định | 647/QĐ-TTg; 12/7/2000 | Quyết định bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa | Bị thay thế bởi Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ | 13/8/2006 |
7 | Quyết định | 42/2001/QĐ-TTg; 26/3/2001 | Quyết định bổ sung các xã đặc biệt khó khăn của Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa | Bị thay thế bởi Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ | 13/8/2006 |
8 | Quyết định | 1637/QĐ-TTg; 31/12/2001 | Quyết định về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Bị thay thế bởi Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 20/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ | 01/10/2006 |
9 | Quyết định | 120/2002/QĐ-TTg; 18/9/2002 | Quyết định bổ sung và thay tên xã thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa | Bị thay thế bởi Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ | 13/8/2006 |
10 | Quyết định | 231/2003/QĐ-TTg; 12/11/2003 | Quyết định bổ sung và thay tên xã thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa | Bị thay thế bởi Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ | 13/8/2006 |
11 | Quyết định | 15/2005/QĐ-TTg; 19/01/2005 | Quyết định bổ sung các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa | Bị thay thế bởi Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ | 13/8/2006 |
12 | Quyết định | 975/QĐ-TTg; 20/7/2006 | Quyết định về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn | Bị thay thế bởi Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ | 01/01/2012 |
13 | Quyết định | 32/2007/QĐ-TTg; 05/3/2007 | Quyết định về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn | Bị thay thế bởi Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ | 01/02/2013 |
14 | Quyết định | 126/2008/QĐ-TTg; 15/9/2008 | Quyết định về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn | Bị thay thế bởi Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ | 01/02/2013 |
15 | Quyết định | 1592/QĐ-TTg; 12/10/2009 | Quyết định về tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn | Bị thay thế bởi Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ | 20/5/2013 |
III. VĂN BẢN CỦA ỦY BAN DÂN TỘC | |||||
16 | Thông tư | 41/UB-TT; 08/01/1996 | Thông tư quy định và hướng dẫn thực hiện tiêu chí từng khu vực ở vùng dân tộc miền núi | Bị thay thế bởi Quyết định số 393/2005/QĐ-UBDT ngày 29/8/2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 25/9/2005 |
17 | Thông tư | 173/1997/UB-TH; 28/03/1997 | Thông tư thực hiện Quyết định số 35/TTg về việc phê duyệt chương trình xây dựng trung tâm cụm xã miền núi | Bị thay thế bởi Thông tư số 867/2001/TT-UBDTMN ngày 05/11/2001 Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi | 05/11/2001 |
18 | Thông tư liên tịch | 771/1998/TTLT-UBDTMN-TCCP; 20/10/1998 | Thông tư liên tịch hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan công tác dân tộc miền núi ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 264/2004/TTLT-UBDT-BNV ngày 06/5/2004 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Bộ trưởng Bộ Nội vụ | 04/6/2004 |
19 | Quyết định | 166/2001/QĐ- UBDTMN; 05/9/2001 | Quyết định về việc ban hành quy định tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ | 02/4/2007 |
20 | Thông tư liên tịch | 912/2001/TTLT/U BDTMN-BTC-BKHĐT; 16/11/2001 | Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ | 02/4/2007 |
21 | Quyết định | 42/2002/QĐ-UBDTMN; 03/4/2002 | Quyết định ban hành quy định đặt hàng về nội dung, phương thức và biện pháp tổ chức thực hiện cấp một số các loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Bị thay thế bởi Quyết định số 275/2005/QĐ-UBDT ngày 15/6/2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 14/7/2005 |
22 | Thông tư liên tịch | 246/2004/TTLT-UBDT-BNV; 06/5/2004 | Thông tư liên tịch của Ủy ban Dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác dân tộc ở địa phương | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-UBDT-BNV ngày 17/9/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Bộ trưởng Bộ Nội vụ | 01/11/2010 |
23 | Quyết định | 212/2005/QĐ-UBDT; 04/5/2005 | Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ủy ban Dân tộc | Bị thay thế bởi Thông tư số 01/2013/TT-UBDT ngày 01/3/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 15/4/2013 |
24 | Quyết định | 218/2005/QĐ-UBDT; 10/5/2005 | Quyết định ban hành quy chế xét tặng kỷ niệm chương vì sự nghiệp phát triển các dân tộc | Bị thay thế bởi Quyết định số 03/2008/QĐ-UBDT ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 06/6/2008 |
25 | Quyết định | 393/2005/QĐ-UBDT; 29/8/2005 | Quyết định về việc ban hành quy định tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ | 06/9/2012 |
26 | Thông tư liên tịch | 676/2006/TTLT/UBDT-BKHĐT-BTC-BXD-BNNPTNT; 08/8/2006 | Thông tư liên tịch về việc hướng dẫn thực hiện chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã ĐBKK vùng đồng bào dân tộc và miền núi | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 04/12/2008 |
27 | Quyết định | 224/2006/QĐ-UBDT; 17/8/2006 | Quyết định về việc ban hành quy chế thi đua - khen thưởng | Bị thay thế bởi Quyết định số 02/2008/QĐ-UBDT ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 06/6/2008 |
28 | Quyết định | 264/2006/QĐ-UBDT; 13/10/2006 | Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy chế Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ủy ban Dân tộc | Bị thay thế bởi Thông tư số 01/2013/TT-UBDT ngày 01/3/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 15/4/2013 |
29 | Quyết định | 291/QĐ-UBDT; 08/11/2006 | Quyết định về việc ban hành các quy định chế độ báo cáo của Ủy ban Dân tộc | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2010/TT-UBDT ngày 13/01/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 16/3/2010 |
30 | Quyết định | 02/2007/QĐ-UBDT; 04/6/2007 | Quyết định về việc ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc | Bị thay thế bởi Thông tư số 03/2010/TT-UBDT ngày 15/01/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 01/3/2010 |
31 | Quyết định | 03/2007/QĐ-UBDT; 04/6/2007 | Quyết định về quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc | Bị thay thế bởi Thông tư số 04/2011/TT-UBDT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 10/12/2011 |
32 | Quyết định | 172/QĐ-UBDT; 05/6/2007 | Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của cơ quan Ủy ban Dân tộc | Bị thay thế bởi Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 01/9/2011 |
33 | Thông tư | 02/2007/TT-UBDT; 07/6/2007 | Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn | Bị thay thế bởi Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24/6/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 08/8/2013 |
34 | Thông tư | 03/2007/TT-UBDT; 08/6/2007 | Thông tư hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007-2010. | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-UBDT-BTC của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Bộ trưởng Bộ Tài chính | 10/02/2014 |
35 | Quyết định | 02/2008/QĐ-UBDT; 08/5/2008 | Quyết định ban hành quy chế thi đua - khen thưởng của Ủy ban Dân tộc | Bị thay thế bởi Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 29/8/2011 |
36 | Quyết định | 03/2008/QĐ-UBDT 08/5/2008 | Quyết định ban hành quy chế xét tặng kỷ niệm chương “vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” | Được thay thế bởi Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 29/8/2011 |
37 | Quyết định | 06/2008/QĐ-UBDT; 24/11/2008 | Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế thi đua, khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-UBDT ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | Được thay thế bởi Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 29/8/2011 |
38 | Quyết định | 07/2008/QĐ-UBDT; 24/11/2008 | Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét tặng kỷ niệm chương “vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” ban hành kèm theo Quyết định số 03/2008/QĐ-UBDT ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | Bị thay thế bởi Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 29/8/2011 |
39 | Thông tư liên tịch | 05/2011/TTLT-UBDT-BTC; 16/12/2011 | Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Bộ trưởng Bộ Tài chính | 25/02/2014 |
Tổng số1: 39 văn bản |
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản/ trích yếu nội dung của văn bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực |
I. VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | |||||
1 | Quyết định | Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | - Điều 2 "Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Quyết định này là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (sau đây gọi tắt là người có uy tín), bao gồm các điều kiện sau: a) Là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở vùng dân tộc thiểu số; b) Được nhân dân nơi cư trú bầu chọn là người gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; c) Được chính quyền xã xác nhận là người có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn (thôn, làng, bản, buôn, phum, sóc), xã, địa phương nơi cư trú; d) Được Hội nghị dân cư và liên ngành thôn (Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác Mặt trận và các đoàn thể thôn) bầu chọn; Ủy ban nhân dân xã duyệt công nhận. 2. Người có uy tín được xét công nhận một năm một lần; mỗi thôn được bầu chọn 01 (một) người có uy tín.". - Điểm c, d khoản 2 Điều 4 "c) Hộ gia đình người có uy tín gặp khó khăn, bố, mẹ, vợ, chồng, con chết do hậu quả thiên tai được cấp ủy, chính quyền các cấp đến thăm hỏi, động viên, hỗ trợ vật chất. Mức chi không quá 2.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan Trung ương; không quá 1.000.0000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan cấp tỉnh; không quá 500.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan cấp huyện; d) Người có uy tín tham gia đấu tranh chống tội phạm, giữ gìn an ninh, trật tự xã hội tại địa phương mà bị thương hoặc hy sinh, được cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định công nhận là thương binh hoặc liệt sỹ và được hưởng các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật hiện hành." - Khoản 1, 3 Điều 6 "1. Ủy ban Dân tộc: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện chính sách và những vấn đề vướng mắc, phát sinh, đề xuất biện pháp giải quyết; phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm để thực hiện chính sách quy định tại Quyết định này. 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện trong việc tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín tại địa phương quy định tại Quyết định này." | Bị sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ | 22/11/2013 |
2 | Quyết định | Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 về cấp một số ấn | - Khoản 7, 14, 18, 19 Điều 2 "7. Chuyên đề Dân tộc miền núi - Báo Công Thương (Bộ Công Thương) phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho: | Bị sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ | 01/01/2014 |
1 Trường hợp kiến nghị ban hành mới thì không cần ghi nội dung này.
1 Trường hợp tính đến thời điểm hệ thống hóa (31/12) mà văn bản chưa có hiệu lực thì ghi rõ “Chưa có hiệu lực” hoặc văn bản đã hết hiệu lực một phần thì ghi rõ “Hết hiệu lực một phần”.
2 Tổng số văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa hoặc tổng rà soát hệ thống văn bản hoặc rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
1 Tổng số văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa hoặc tổng rà soát hệ thống văn bản hoặc rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.