cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 993/QĐ-UBND ngày 16/05/2014 Về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hải Phòng

  • Số hiệu văn bản: 993/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Ngày ban hành: 16-05-2014
  • Ngày có hiệu lực: 16-05-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-10-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1964 ngày (5 năm 4 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-10-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-10-2019, Quyết định số 993/QĐ-UBND ngày 16/05/2014 Về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hải Phòng bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 16/09/2019 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật ban hành bởi thành phố Hải Phòng”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 993/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 16 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN XỬ LÝ ĐƠN THƯ, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 và Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc Hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ ban hành “Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh”;

Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn số 50/HĐND-CTHĐND ngày 08/5/2014, Công văn số 09/HĐND-CTHĐND ngày 22/01/2013 “V/v mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ công chức làm công tác tiếp công dân xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan đơn vị thuộc thành phố”;

Xét đề nghị của Thanh tra thành phố tại Tờ trình số 03/TTr-TTTP ngày 12/4/2013 “V/v đề nghị thực hiện mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố” và Báo cáo thẩm định số 07/BCTĐ-STP ngày 22/3/2013 của Sở Tư pháp “Báo cáo thẩm định Dự thảo Quyết định về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố, cụ thể như sau:

1. Phạm vi áp dụng

a) Tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của thành phố, quận, huyện, xã, phường, thị trấn.

b) Tại trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.

b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.

c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.

d) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

3. Mức chi

a) Các đối tượng được quy định tại Điểm a và b, Khoản 2 Điều này mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì được bồi dưỡng mức 100.000 đồng/ngày/người.

b) Các đối tượng được quy định tại Điểm a và b, Khoản 2 Điều này mà đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì được bồi dưỡng mức 80.000 đồng/ngày/người.

c) Các đối tượng tham gia phối hợp làm nhiệm vụ tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân theo quy định tại Điểm c, Khoản 2 Điều này được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/ngày/người.

d) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư được quy định tại Điểm d, Khoản 2 Điều này được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/ngày/người.

Kinh phí đảm bảo chế độ bồi dưỡng với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.

Điều 2.

1. Quyết định này thay thế Quyết định số 871/QĐ-CT ngày 19/5/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố “về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo”.

Thời điểm áp dụng kể từ ngày 01/6/2014.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Dương Anh Điền