Quyết định số 611/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu văn bản: 611/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Ngày ban hành: 29-04-2014
- Ngày có hiệu lực: 29-04-2014
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3862 ngày (10 năm 7 tháng 2 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 611/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 29 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 19/TTr-STP ngày 11/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 38 văn bản quy phạm pháp luật, gồm 23 quyết định, 15 chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành theo thời điểm hệ thống hóa kỳ đầu, đến 31 tháng 12 năm 2013 (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH THEO THỜI ĐIỂM HỆ THỐNG HÓA KỲ ĐẦU, ĐẾN 31/12/2013
(Kèm theo Quyết định số 611/QĐ-UBND ngày 29/4/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái )
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản | Lý do bãi bỏ |
1 | Quyết định | 32/QĐ-UB ngày 05/4/1994. | Về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn chính quyền cấp huyện, thị xã và cơ sở vững mạnh | Không phù hợp với Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
2 | Quyết định | 66/QĐ-UBND ngày 27/5/1999. | Về việc thu lệ phí thi tuyển, thi nâng ngạch công chức Nhà nước | Không phù hợp với tình hình thực tế hiện nay bởi lệ phí thi tuyển, thi nâng ngạch công chức đã được Thông tư số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ quy định cụ thể. Vì vậy, không cần ban hành văn bản quy định về việc thu lệ phí thi tuyển, thi nâng ngạch công chức. |
3 | Quyết định | 214/2001/QĐ-UBND ngày 02/5/2001 | Về việc quy định chế độ ưu tiên áp dụng trong thi tuyển công chức nhà nước. | Đã được quy định tại Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 28/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức tỉnh Yên Bái (Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 28/9/2013 của Ủy ban nhân dân không có điều, khoản quy định thay thế Quyết định 214/2001/QĐ-UBND ngày 02/5/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh).. |
4 | Quyết định | 255/2001/QĐ-UBND ngày 30/11/2001. | Về việc bổ sung đối tượng được hưởng tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại tại Quyết định số 191/2001/QĐ-UB ngày 18/9/2001 | Căn cứ Thông tư 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài Chính cho thấy: việc trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng hoặc điện thoại di động cho một số cán bộ trực tiếp đảm nhận các nhiệm vụ đặc biệt thực sự cần thiết là do Bí thư tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định, vì vậy không cần thiết phải ban hành văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh. |
5 | Quyết định | 101/2002/QĐ-UBND ngày 06/5/2002. | Về việc bổ sung quy định tính điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức Nhà nước đối với các thí sinh đang hợp đồng lao động tại các xã vùng đặc biệt khó khăn trong tỉnh Yên Bái. | Đã được quy định tại Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 28/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức tỉnh Yên Bái (Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 28/9/2013 của Ủy ban nhân dân không có điều, khoản quy định thay thế Quyết định 214/2001/QĐ-UBND ngày 02/5/2001 của Ủy bán nhân dân tỉnh). |
6 | Quyết định | 171/2002/QĐ-UBND ngày 02/7/2002 | Về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Không phù hợp với Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004. |
7 | Quyết định | 30/2003/QĐ-UB ngày 13/02/2003. | Về việc ban hành Quy chế quản lý đô thị thành phố Yên Bái. | Không còn phù hợp với Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt; Nghị định số 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà và công sở; Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường. |
8 | Quyết định | 31/2003/QĐ-UB ngày 13/02/2003. | Về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đội trật tự đô thị thành phố Yên Bái. | Không còn phù hợp với Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt; Nghị định số 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà và công sở; Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. |
9 | Quyết định | 236/2003/QĐ-UB ngày 01/8/2003. | Về việc ban hành mức thu đối với một số loại phí. | Quyết định 263/2003/QĐ-UB ngày 01/8/2003 ban hành để thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV kỳ họp thứ 11. Tuy nhiên, ngày 13/7/2007 Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí, lệ phí HĐND tỉnh khóa XV thay thế Nghị quyết HĐND tỉnh khóa XV kỳ họp thứ 11 về phê chuẩn mức thu đối với một số loại phí áp dụng trên địa bàn tinh Yên Bái ban hành ngày 16/7/2003. Do vậy Quyết định số 236/2003/QĐ-UB ngày 01/8/2003 không còn phù hợp với quy định của pháp luật. |
10 | Quyết định | 260/2003/QĐ-UB ngày 26/8/2003 | Về biện pháp quản lý thu thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Hiện nội dung này đang thực hiện theo Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh không có điều, khoản quy định thay thế Quyết định số 260/2003/QĐ-Ủy ban nhân dân ngày 26/8/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh). |
11 | Quyết định | 364/2003/QĐ-UBND ngày 11/12/2003. | Về việc chuyển ngân sách xã, phường, thị trấn thành một cấp ngân sách | Một trong những căn cứ pháp lý làm cơ sở ban hành Quyết định số 364/2003/QĐ-UBND ngày 16/12/2012 của UBND tỉnh là Luật Ngân sách nhà nước năm 1998. Tuy nhiên, ngày 16/12/2002 Quốc hội ban hành luật Ngân sách nhà nước thay thế Luật Ngân sách nhà nước năm 1998. Vì vậy, Quyết định số 364/2003/QĐ-UBND không còn phù với quy định của pháp luật. |
12 | Quyết định | 497/2003/QĐ-UBND ngày 29/9/2003. | Về việc ban hành bộ đơn giá các dịch vụ công ích đô thị. | Nội dung Quyết định số 497/2003/QĐ-UBND ngày 29/9/2003 của Ủy ban nhân dân hiện không phù hợp với Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. |
13 | Quyết định | 25/2004/QĐ-UB ngày 28/01/2004 | Quy định giá tính thuế tài nguyên tối thiểu đối với sản phẩm quặng sắt, khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Hiện nội dung này đang thực hiện theo Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 không có điều, khoản quy định thay thế Quyết định số 25/2004/QĐ-UB ngày 28/01/2004 của UBND tỉnh). |
14 | Quyết định | 147/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 | Về việc sửa đổi, bổ sung giá tính thuế tài nguyên tối thiểu tại quy định ban hành kèm theo Quyết định số 260/2003/QĐ-UB ngày 26/8/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về biện pháp quản lý thu thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Hiện nội dung này đang thực hiện theo Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh không có điều, khoản quy định thay thế Quyết định số 147/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh). |
15 | Quyết định | 138/2004/QĐ-UBND ngày 22/4/2004 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc lập, thẩm định, trình duyệt, quản lý và lưu trữ hồ sơ các dự án liên quan đến sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Không phù hợp với thực tế bởi kể từ ngày 01/7/2014 Luật Đất đai năm 2003 hết hiệu lực thi hành. |
16 | Quyết định | 01/2005/QĐ-UBND ngày 05/01/2005. | Ban hành quy định thu và sử dụng thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Thu và sử dụng thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái hiện nay được thực hiện theo Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày 12/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 và Quyết định 571/QĐ-UBND ngày 26/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
17 | Quyết định | 498/2006/QĐ-UBND ngày 13/12/2006. | Về việc Quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ, viên chức các cơ sở Y tế của Nhà nước tại tỉnh Yên Bái. | Chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ, viên chức các cơ sở Y tế của Nhà nước đã quy định thực hiện trực tiếp theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2001 của Chính phủ Quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập. Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2001 của Chính phủ không giao thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể về nội dung này (thẩm quyền về nội dung). |
18 | Quyết định | 200/2007/QĐ-UBND ngày 07/02/2007. | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 498/2006/QĐ-UBND ngày 13/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về việc quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức các cơ sở y tế của nhà nước tại tỉnh Yên Bái. | Chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ, viên chức các cơ sở Y tế của Nhà nước đã quy định thực hiện trực tiếp theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP về việc Quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập. Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2001 của Chính phủ không phân cấp thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể về nội dung này (thẩm quyền về nội dung). |
19 | Quyết định | 1284/2007/QĐ-UBND ngày 29/8/2007 | Về việc sửa đổi, bổ sung giá tính thuế tài nguyên tối thiểu quy định tại Quyết định số 25/2004/QĐ-UB ngày 28/01/2004, Quyết định số 147/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 của UBND tỉnh Yên Bái về biện pháp quản lý thu thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Hiện nay nội dung này đang thực hiện theo Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh không có điều, khoản quy định thay thế Quyết định số 1284/2007/QĐ-UB ngày 29/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh). |
20 | Quyết định | 29/2008/QĐ-UBND ngày 27/10/2008. | Ban hành mức chi hỗ trợ công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Không phù hợp với Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân. Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp không phân cấp thẩm quyền cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành nghị quyết là văn bản quy phạm pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về nội dung này (thẩm quyền về nội dung). |
21 | Quyết định | 04/2009/QĐ-UBND ngày 13/3/2009. | Về việc sửa đổi giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác, sử dụng, vận chuyển tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Hiện nay nội dung này đang thực hiện theo Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh không có điều, khoản quy định thay thế Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 13/3/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh). |
22 | Quyết định | 12/2009/QĐ- UBND ngày 24/6/2009. | Ban hành quy chế quản lý và sử dụng cổng giao tiếp điện tử tỉnh Yên Bái. | Căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực, cụ thể: Luật Xuất bản 2004; Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008; Hiện tại đơn vị tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản lý Cổng giao tiếp điện tử tỉnh Yên Bái đã được chuyển thành Trung tâm Cổng thông tin điện tử, vì vậy Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 24/6/2009 không còn đối tượng điều chỉnh. |
23 | Quyết định | 03/2010/QĐ-UBND ngày 21/01/2010. | Về việc ban hành Bảng đơn giá xây dựng mới nhà, công trình kiến trúc trên đất để tính thu lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân. | Không phù hợp với Nghị định 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ; Thông tư 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí trước bạ; Thông tư 23/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính. |
24 1. | Chỉ thị | 08/CT-UB ngày 05/7/1999. | Về việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. | Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 05/7/1999 được ban hành để thực hiện Nghị định số 115/1997/NĐ-CP ngày 17/12/1997. Tuy nhiên ngày 16/9/2008 Chính phủ ban hành Nghị định số 103/2008/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2008 và thay thế Nghị định số 115/1997/NĐ-CP Vì vậy Chỉ thị số 08 ngày 05/7/1999 không còn phù hợp với quy định của pháp luật và thực tế ở địa phương. |
25 | Chỉ thị | 13/CT-UB Ngày 14/10/1999. | Về phát triển kinh tế hợp tác và Hợp tác xã ở các huyện, thị xã. | Các nội dung mà Chỉ thị số 13/CT-UB ngày 14/10//1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu thực hiện cho đến nay không phù hợp với yêu cầu đẩy mạnh phát triển kinh tế hợp tác và Hợp tác xã ở các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh. |
26 | Chỉ thị | 06/CT-UBND ngày 05/3/2001 | Về tăng cường quản lý nhà nước về tôn giáo và hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Các nội dung mà Chỉ thị số 06/CT-UB yêu cầu thực hiện, hiện không đáp ứng với yêu cầu tăng cường quản lý nhà nước về tôn giáo và hoạt động tôn giáo ở địa phương. |
27 | Chỉ thị | 17/2003/CT-UBND ngày 19/12/2003 | Về việc tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện Luật Thống kê. | Không còn phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở địa phương. |
28 | Chỉ thị | 10/CT-UB ngày 07/8/2003 | Về việc thực hiện Nghị định số 73/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về tổ chức lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp. | Chỉ thị số 10/2003/CT-UBND ngày 07/8/2003 được ban hành để thực hiện Nghị định số 73/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001. Tuy nhiên, ngày 09/01/2013 Chính phủ ban hành Nghị định số 06/2013/NĐ-CP quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2013 và thay thế Nghị định số 73/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001. Do đó, Chỉ thị số 10/CT-UB ngày 07/8/2003 không phù hợp với tình hình thực tế hiện nay ở địa phương . |
29 | Chỉ thị | 06/2004/CT-UBND ngày 20/4/2004 | Về việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2003. | Không phù hợp với thực tế bởi kể từ ngày 01/7/2014 Luật Đất đai năm 2003 hết hiệu lực thi hành. |
30 | Chỉ thị | 09/2004/CT-UBND ngày 17/6/2004 | Về việc đẩy mạnh thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong sử dụng vốn ngân sách. | Chỉ thị số 09/2004/CT-UB được ban hành tại thời điểm Quốc hội chưa ban hành Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Đến năm 2005 Quốc hội đã ban hành Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và nay là Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2013, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2014. Do đó, chỉ thị không còn phù hợp cần được bãi bỏ. |
31 | Chỉ thị | 24/2005/CT-UBND ngày 22/11/2005. | Tăng cường công tác quản lý thị trường chống buôn lậu, hàng giả, gian lận thương mại và quản lý lâm sản. | Không còn phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội hiện nay và yêu cầu tăng cường công tác quản lý thị trường chống buôn lậu, hàng giả, gian lận thương mại và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh. |
32 | Chỉ thị | 25/CT-UBND ngày 05/12/2005. | Tăng cường quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Các nội dung mà Chỉ thị số 25/CT-UB yêu cầu thực hiện, hiện không đáp ứng với yêu cầu tăng cường quản lý nhà nước về tôn giáo và hoạt động tôn giáo ở địa phương. |
33 | Chỉ thị | 02/CT-UBND ngày 02/3/2006. | Về việc tăng cường các biện pháp quản lý xã hội trên địa bàn tỉnh. | Chỉ thị số 02/CT-UB ngày 02/3/2006 quy định quá nhiều nội dung dàn trải, không tập trung vào nhiệm vụ cụ thể, nội dung chồng chéo do, không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay ở địa phương. |
34 | Chỉ thị | 07/CT-UBND ngày 21/4/2006. | Về việc tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg ngày 21/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 08/2006/CT-TTg ngày 08/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ. | - Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg ngày 21/2/1998 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp đã được thay thế bằng quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012; - Chỉ thị số 08 /1998/CT-TTg ngày 08/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các biện pháp cấp bách ngăn chặn tình trạng chặt phá, đốt rừng, khai thác rừng trái phép được thay thế bằng Chỉ thị 1685/2011/CT-TTg ngày 27/9/2011. Vì vậy, Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 21/4/2006 không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay ở địa phương. |
35 | Chỉ thị | 15/2006/CT-UBND ngày 02/8/2006. | Về việc chấn chỉnh công tác quản lý các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Các nội dung của Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 02/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh hiện không còn phù hợp với công tác quản lý các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh hiện nay.. |
36 | Chỉ thị | 24/2006/CT-UBND ngày 29/12/2006 | Về tăng cường công tác văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Không phù hợp với thực trạng soạn thảo, ban hành kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh hiện nay. |
37 | Chỉ thị | 13/2009/CT- UBND ngày 02/6/2009 | Về việc chấn chỉnh hoạt động in, photocopy trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Những văn bản là căn cứ pháp lý để ban hành Chỉ thị số 13/2009/CT-UBND đã hết hiệu lực thi hành (Luật Xuất bản 2004; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP; Thông tư hướng dẫn số 02/2001/TT-BCA của Bộ Công an). Do vậy, Chỉ thị số 13/2009/CT-UBND ngày 02/6/2009 không phù hợp quy định của pháp luật và tình hình hiện nay ở địa phương. |
38 4 | Chỉ thị | 07/2010/CT-UBND ngày 19/5/2010 | Chỉ thị về tăng cường công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong tình hình mới. | Chỉ thị số 07/2010/CT-UBND ngày 13/03/2010 được ban hành để thực hiện Chỉ thị số 13/2008/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 963/2007/QĐ-UBND của UBND tỉnh Yên Bái. Tuy nhiên, Chỉ thị số 13/2008/CT-TTg đã được thay thế bởi Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 21/02/2012 và Quyết định số 963/2007/QĐ-UBND được thay thế bởi Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 26/4/2011. Vì vậy, Chỉ thị số 07/2010/CT-UBND không còn phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế hiện nay ở địa phương. |