Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 12/02/2014 Điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010-2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 14/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 12-02-2014
- Ngày có hiệu lực: 22-02-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-06-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1224 ngày (3 năm 4 tháng 9 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-06-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 12 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 33/TTr-STNMT ngày 22 tháng 01 năm 2014 về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Điều chỉnh quy hoạch 39 mỏ: Tăng độ sâu khai thác 06 mỏ; loại bỏ khỏi quy hoạch 31 mỏ; giảm diện tích khai thác 02 mỏ.
2. Bổ sung quy hoạch 08 mỏ than bùn.
(Có Phụ lục điều chỉnh, bổ sung quy hoạch kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cấp phép thăm dò, khai thác các mỏ khoáng sản trên địa bàn tỉnh:
a) Công bố và tổ chức thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; công bố danh mục các mỏ khoáng sản được điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác;
b) Phối hợp với chính quyền các địa phương khoanh định và công bố rộng rãi các diện tích phân bố khoáng sản được điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác nhằm bảo vệ tài nguyên và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thăm dò, khai thác khi có nhu cầu;
c) Các khu vực khai thác khoáng sản khi rà soát giấy phép đã hết hạn về trữ lượng, môi trường, năng lực của doanh nghiệp.…hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép cho từng trường hợp cụ thể;
d) Đối với các khu vực đã thăm dò, rà soát lại các vấn đề pháp lý liên quan, hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin cấp phép khai thác khoáng sản theo quy định;
đ) Phối hợp với các sở, ngành tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản; xử lý nghiêm đối với các trường hợp hoạt động khoáng sản vi phạm pháp luật;
e) Chuẩn bị tốt các điều kiện cần thiết để triển khai việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản; thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định;
g) Thường xuyên theo dõi hoạt động khai thác khoáng sản để kịp thời thực hiện việc điều chỉnh diện tích thăm dò, khai thác, công suất khai thác cho phù hợp với điều kiện thực tế; đặc biệt chuẩn bị lập quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản giai đoạn 2015 - 2020 theo quy định.
2. Sở Xây dựng
a) Phối hợp với các ngành trong kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn vệ sinh lao động, giám sát định kỳ các hoạt động khai thác khoáng sản. Đề xuất cơ chế, chính sách để phát triển ổn định và bền vững ngành khai thác khoáng sản;
b) Hướng dẫn các thủ tục về lập và thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác các mỏ khoáng sản;
c) Thẩm định nội dung thiết kế cơ sở các dự án đầu tư khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng;
d) Cập nhật, bổ sung các mỏ khoáng sản để đưa vào hoàn thiện Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
đ) Theo dõi, tổng hợp tình hình đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
a) Phối hợp với các ngành chức năng và địa phương thông báo các tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản, trồng rừng và bảo vệ rừng… về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản;
b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thăm dò, khai thác; cập nhật, trao đổi thông tin hoạt động khoáng sản ảnh hưởng đến quy hoạch sử dụng đất các dự án nông lâm nghiệp;
c) Phối hợp các ngành trong kiểm tra, giám sát định kỳ các hoạt động khai thác khoáng sản.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tiếp nhận hồ sơ, phối hợp thẩm định năng lực nhà đầu tư, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
5. Sở Công thương
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, quy định an toàn trong khai thác mỏ và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
b) Phối hợp các ngành trong kiểm tra, giám sát định kỳ các hoạt động khai thác khoáng sản;
c) Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng); tham gia ý kiến về nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình mỏ và thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án mỏ không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình mỏ và không lập thiết kế cơ sở.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Nghiên cứu áp dụng các công nghệ khai thác, chế biến tiên tiến và phát triển việc chế tạo thiết bị máy móc thăm dò, khai thác phù hợp với những điều kiện của tỉnh.
7. Công an tỉnh
Chỉ đạo lực lượng công an (đặc biệt là cảnh sát kinh tế, cảnh sát môi trường) phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng liên quan, nhất là đối với lực lượng quản lý thị trường, cơ quan thuế, tăng cường đấu tranh và ngăn chặn các loại tội phạm buôn lậu và gian lận thương mại trong khai thác và kinh doanh khoáng sản; tăng cường kiểm tra hàng hóa vận chuyển và các vấn đề môi trường liên quan đến khai thác khoáng sản.
8. Sở Tài chính
Hướng dẫn việc sử dụng kinh phí thực hiện dự án trong từng thời gian, cùng với các ngành có liên quan và các thành viên trong Ban Chỉ đạo 127 của tỉnh tổ chức kiểm tra và có biện pháp hữu hiệu ngăn chặn việc gian lận thương mại trong khai thác khoáng sản; hướng dẫn việc xử lý phương tiện và khoáng sản bị thu giữ.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị và thành phố
a) Tổ chức quản lý, giám sát việc thăm dò, khai thác các mỏ khoáng sản, phục hồi môi trường, tránh tình trạng quy hoạch chồng chéo với các quy hoạch khác trên địa bàn;
b) Tổ chức quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn; ngăn ngừa tình trạng khai thác trái phép;
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm liên quan trên địa bàn;
d) Đưa các nội dung quy hoạch trong từng giai đoạn vào kế hoạch hàng năm, 5 năm và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương để triển khai thực hiện;
đ) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt đối với những nơi có khoáng sản và hoạt động khoáng sản;
e) Tổ chức thực hiện tốt Điều 5 Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 quy định về quyền lợi của địa phương và người dân nơi có khoáng sản được khai thác.
10. Tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản
a) Chủ đầu tư các dự án khai thác khoáng sản chưa lập dự án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung theo quy định (tại Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản) hoặc đã lập dự án ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường nhưng chưa tiến hành ký quỹ tại Quỹ Bảo vệ Môi trường tỉnh Kiên Giang thì phải nhanh chóng lập và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo đúng quy định;
b) Thực hiện trách nhiệm đối với địa phương nơi có khoáng sản được khai thác theo Điều 5 Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 bao gồm:
- Hỗ trợ chi phí đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong khai thác khoáng sản và xây dựng công trình phúc lợi cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác theo quy định của pháp luật;
- Kết hợp khai thác với xây dựng hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ, phục hồi môi trường theo dự án đầu tư khai thác khoáng sản; nếu gây thiệt hại đến hạ tầng kỹ thuật, công trình, tài sản khác thì tùy theo mức độ thiệt hại phải có trách nhiệm sửa chữa, duy tu, xây dựng mới hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật;
- Ưu tiên sử dụng lao động địa phương vào khai thác khoáng sản và các dịch vụ có liên quan;
- Cùng với chính quyền địa phương bảo đảm việc chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân có đất bị thu hồi để khai thác khoáng sản.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác về thăm dò, khai thác khoáng sản mà trong Quyết định này không đề cập thì thực hiện theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 11/02/2011 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIAI ĐOẠN 2014 - 2015)
(Kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Tên mỏ | Tổng số mỏ | Quy hoạch thăm dò, khai thác giai đoạn 2010 - 2015 (ha) | Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch giai đoạn 2014 - 2015 | |
Điều chỉnh | Bổ sung | ||||
I | ĐÁ XÂY DỰNG | 18 | 331.7 |
|
|
A | ĐÁ XÂY DỰNG GRANIT | 1 | 128.0 |
|
|
1 | Đá xây dựng (granit) tại núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất |
| 128.0 | - | - |
B | ĐÁ XÂY DỰNG RYOLIT | 3 | 99.9 |
|
|
2 | Đá xây dựng ryolit tại núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 32.0 | - | - |
3 | Đá xây dựng ryolit núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương |
| 53.2 | Tăng độ sâu khai thác từ cote -10m xuống cote -40m | - |
4 | Đá xây dựng ryolit núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 14.7 | - | - |
C | ĐÁ XÂY DỰNG ĐÁ VÔI | 11 | 63.8 |
|
|
5 | Đá xây dựng đá vôi tại núi Cà Đanh, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 1.5 | Loại bỏ đưa vào khu vực tạm cấm khai thác khoáng sản của tỉnh | - |
6 | Đá xây dựng đá vôi tại núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 14.0 | Giảm diện tích còn 11,28ha (do phần ven rìa đã được đưa vào quy hoạch làm vật liệu xây dựng theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ cho Công ty TNHH Hương Hải làm vôi công nghiệp); tăng độ sâu khai thác từ cote +2m xuống cote -40m | - |
7 | Đá xây dựng đá vôi tại núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 2.6 | - | - |
8 | Đá xây dựng đá vôi tại núi Nhà Vô, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 5.7 | - | - |
9 | Đá xây dựng đá vôi tại núi Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 4.8 | Tăng độ sâu khai thác từ cote -15m xuống cote -40m | - |
10 | Đá xây dựng đá vôi tại núi Bnom Pô Lớn, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 4.6 | Tăng độ sâu khai thác từ cote -8m xuống cote -60m | - |
11 | Đá xây dựng đá vôi tại núi Bnom Pô Nhỏ, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 3.8 | Tăng độ sâu khai thác từ cote 0m xuống cote -20m | - |
12 | Đá xây dựng đá vôi tại Nam Khoe Lá, huyện Kiên Lương |
| 7.5 | Loại bỏ vì đã được đưa vào quy hoạch làm vật liệu xây dựng theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ | - |
13 | Đá xây dựng đá vôi tại núi Thung Lũng, huyện Kiên Lương |
| 2.8 | - | - |
14 | Đá xây dựng đá vôi tại núi Nhỏ, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương |
| 2.32 | - | - |
15 | Đá xây dựng đá vôi tại núi Lò Vôi Lớn, Bình An, huyện Kiên Lương |
| 8.0 | - | - |
16 | Đá xây dựng đá vôi tại núi Lò Vôi Nhỏ, Bình An, huyện Kiên Lương |
| 4.7 | Tăng độ sâu khai thác từ cote +2m xuống cote -20m | - |
17 | Đá xây dựng đá vôi tại núi Bnum Cha, Bình An, huyện Kiên Lương |
| 1.0 | - | - |
18 | Đá xây dựng đá vôi tại núi Cóc, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 0.5 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
D | ĐÁ XÂY DỰNG CÁT KẾT | 3 | 40.0 |
|
|
19 | Đá xây dựng cát kết tại Suối Đá, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc |
| 30.0 | - | - |
20 | Đá xây dựng cát kết tại Km13, Tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc |
| 6.0 | - | - |
21 | Đá xây dựng cát kết tại núi Đồi 37, thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc |
| 4.0 | - | - |
II | CÁT XÂY DỰNG | 1 | 10.0 |
|
|
22 | Cát xây dựng tại suối Cửa Cạn, xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc |
| 10.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
III | SÉT GẠCH NGÓI | 13 | 1,156.9 |
|
|
23 | Sét gạch ngói tại ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
| 85.0 | - | - |
24 | Sét gạch ngói tại xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
| 315.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
25 | Sét gạch ngói tại ấp Trà Phô, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
| 50.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
26 | Sét gạch ngói tại ấp Tân Thành, xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành |
| 50.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
27 | Sét gạch ngói tại ấp Đồng Cừ, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành |
| 50.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
28 | Sét gạch ngói tại ấp Cống Cả, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành |
| 50.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
29 | Sét gạch ngói tại ấp Mẹt Lung, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành |
| 50.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
30 | Sét gạch ngói tại ấp Mới, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành |
| 50.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
31 | Sét gạch ngói tại ấp Thạch Động, xã Mỹ Đức, thị xã Hà Tiên |
| 50.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
32 | Sét gạch ngói tại ấp Ngã Tư, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên |
| 170.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
33 | Sét gạch ngói tại thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 26.9 | - | - |
34 | Sét gạch ngói tại Bình Sơn, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
| 80.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
35 | Sét gạch ngói tại xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao |
| 30.0 | - | - |
36 | Sét gạch ngói tại thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao |
| 20.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
37 | Sét gạch ngói tại Đường Cày, huyện Gò Quao |
| 20.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
38 | Sét gạch ngói tại xã Thới An, huyện Gò Quao |
| 20.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
39 | Sét gạch ngói tại xã Định Hòa, huyện Gò Quao |
| 20.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
40 | Sét gạch ngói tại xã Thới Quản, huyện Gò Quao |
| 20.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
41 | Sét gạch ngói tại xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao |
| - | - | - |
IV | VẬT LIỆU SAN LẤP | 31 | 3,271.1 |
|
|
A | VẬT LIỆU SAN LẤP TRÊN ĐẤT LIỀN | 14 | 53.1 |
|
|
42 | Vật liệu san lấp tại Núi Nhọn, xã Thuận Yên, Hà Tiên |
| 22.0 | - | - |
43 | Vật liệu san lấp tại Núi Đồn, xã Thuận Yên, Hà Tiên |
| 5.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
44 | Vật liệu san lấp tại Núi Nhỏ, xã Thuận Yên, Hà Tiên |
| 5.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
45 | Vật liệu san lấp tại núi Bãi Ớt, xã Dương Hòa, Kiên Lương |
| 12.4 | - | - |
46 | Vật liệu san lấp tại núi Mây, xã Dương Hòa, Kiên Lương |
| - | - | - |
47 | Vật liệu san lấp tại mũi Ông Cọp, Dương Hòa, Kiên Lương |
| 2.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
48 | Vật liệu san lấp tại Bãi Chà Và, Dương Hòa, Kiên Lương |
| - | - | - |
49 | Vật liệu san lấp tại Chuồng Vích, xã Gành Dầu, Phú Quốc |
| - | - | - |
50 | Vật liệu san lấp tại Đồng Cây Sao, xã Cửa Dương, Phú Quốc |
| - | - | - |
51 | Vật liệu san lấp tại ấp 2, xã Cửa Cạn, Phú Quốc |
| - | - | - |
52 | Vật liệu san lấp Cái Khế, Cây Thông Trong, Phú Quốc |
| - | - | - |
53 | Vật liệu san lấp tại Suối Bom, Cửa Cạn, Phú Quốc |
| - | - | - |
54 | Vật liệu san lấp tại ấp Cây Sao, xã Hàm Ninh, Phú Quốc |
| - |
| - |
55 | Vật liệu san lấp tại núi Vu Hương, Dương Tơ, Phú Quốc |
| 1.6 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
56 | Vật liệu san lấp tại chân núi Ra Đa, An Thới, Phú Quốc |
| 5.1 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
B | VẬT LIỆU SAN LẤP TỪ BIỂN | 17 | 3,218.0 |
|
|
57 | Vật liệu san lấp từ biển tại Tô Châu, phường Tô Châu, thị xã Hà Tiên |
| 100.0 | - | - |
58 | Vật liệu san lấp từ biển tại Thuận Yên 1, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên |
| 200.0 | - | - |
59 | Vật liệu san lấp từ biển tại Thuận Yên 2, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên |
| 100.0 | - | - |
60 | Vật liệu san lấp từ biển tại Thuận Yên 3, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên |
| 100.0 | - | - |
61 | Vật liệu san lấp từ biển tại Mỹ Đức, xã Mỹ Đức, thị xã Hà Tiên |
| 60.0 | - | - |
62 | Vật liệu san lấp từ biển tại vịnh Hòn Heo, huyện Kiên Lương |
| 1,000.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
63 | Vật liệu san lấp từ biển tại vịnh Ba Hòn, huyện Kiên Lương |
| 100.0 | - | - |
64 | Vật liệu san lấp từ biển tại Bãi Vòng, Hàm Ninh, huyện Phú Quốc |
| 500.0 | - | - |
65 | Vật liệu san lấp từ biển tại phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá |
| 300.0 | - | - |
66 | Vật liệu san lấp từ biển tại Khu du lịch Hạ Long, thành phố Rạch Giá |
| 100.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
67 | Vật liệu san lấp từ biển tại khu lấn biển Đảo Hải Âu, thành phố Rạch Giá |
| 108.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
68 | Vật liệu san lấp từ biển tại khu lấn biển Tây Rạch Sỏi, thành phố Rạch Giá |
| 100.0 | - | - |
69 | Vật liệu san lấp từ biển tại ven biển xã Bình Giang, huyện Hòn Đất |
| 100.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
70 | Vật liệu san lấp từ biển tại ven biển xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất |
| 100.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
71 | Vật liệu san lấp từ biển tại ven biển xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất |
| 100.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
72 | Vật liệu san lấp từ biển tại biển Bắc Hòn Tre, huyện Kiên Hải |
| 100.0 | - | - |
73 | Vật liệu san lấp từ biển tại ven Bãi Bắc, xã Lại Sơn, huyện Kiên Hải |
| 50.0 | - | - |
V | THAN BÙN | 41 | 1,734.0 |
|
|
74 | Than bùn tại ấp Trần Thệ, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
| 150.0 | - | - |
75 | Than bùn tại xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành |
| 100.0 | Loại bỏ đưa vào khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản của tỉnh | - |
76 | Than bùn tại ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
| 85.0 | - | - |
77 | Bổ sung than bùn tại kênh K2 và kênh K3 xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành |
|
|
| Thăm dò khai thác 30ha |
78 | Than bùn tại Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương |
| 398.0 | - | - |
79 | Than bùn tại Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương |
| 450.0 | Giữ lại quy hoạch 77ha, loại bỏ 573ha | - |
80 | Bổ sung than bùn tại kênh 7, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương |
|
|
| Thăm dò khai thác 18ha |
81 | Bổ sung than bùn tại kênh Sáng và Kênh T5, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương |
|
|
| Thăm dò 55ha, khai thác 30ha |
82 | Bổ sung than bùn tại kênh KN3, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương |
|
|
| Thăm dò, khai thác 13,4ha |
83 | Than bùn tại Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất |
| 120.0 | - | - |
84 | Than bùn tại Bình Giang, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất |
| 96.0 | - | - |
85 | Than bùn kênh T5, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất |
| 100.0 | - | - |
86 | Than bùn tại xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
| 85.0 | - | - |
87 | Bổ sung than bùn tại kênh Ninh Phước 2, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
|
|
| Thăm dò, khai thác 35,3ha |
88 | Bổ sung than bùn tại kênh Bao, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất |
|
|
| Thăm dò, khai thác 23,0ha |
89 | Bổ sung than bùn tại kênh Bao, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
|
|
| Thăm dò, khai thác 100ha |
90 | Bổ sung than bùn tại kênh 85B, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
|
|
| Thăm dò, khai thác 30ha |
91 | Than bùn tại xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, huyện Gò Quao |
| - | - | - |
92 | Than bùn tại xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao |
| - | - | - |
93 | Than bùn tại xã Vĩnh Thắng, huyện Gò Quao |
| 100.0 | - | - |
94 | Than bùn tại xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao. |
| 50.0 | - | - |