cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 Về đơn giá thuê đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 02/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Ngày ban hành: 23-01-2014
  • Ngày có hiệu lực: 02-02-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-03-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 412 ngày (1 năm 1 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-03-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-03-2015, Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 Về đơn giá thuê đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 11/03/2015 Về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2014/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 23 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ LÀNG NGHỀ TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2010 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thu mặt nước; Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/NĐ-CP ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thu mặt nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 02/TTr-STC ngày 15/01/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 07/BC-STP ngày 14/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:

1. Đơn giá thuê đất đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề tập trung thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được tính bằng 0,75% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

2. Đơn giá thuê đất trong các cụm công nghiệp và làng nghề tập trung còn lại không thuộc khoản 1 Điều này được tính bằng 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng.

Điều 2. Đơn giá thuê đất quy định tại Điều 1 của Quyết định này được tính bằng tỷ lệ % giá đất theo mục đích sử dụng đất cho thuê do UBND tỉnh quy định hoặc quyết định, được áp dụng để thu tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê đối với các trường hợp thuê đất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1122/2008/QĐ-UBND ngày 06/6/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc đơn giá thuê đất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban quản lý các khu công nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP3, VP5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Trị