cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2415/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 Phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, có xét đến năm 2025

  • Số hiệu văn bản: 2415/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Ngày ban hành: 30-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 30-12-2013
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 19-05-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-12-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2163 ngày (5 năm 11 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-12-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-12-2019, Quyết định số 2415/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 Phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, có xét đến năm 2025 bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 2415/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 30 tháng 12 m 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn c Lut Tổ chức Hi đồng nhân n và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn c Ngh đnh s 92/2006/NĐ-CP ny 07 tháng 9 m 2006 ca Chính ph v lập, phê duyệt và quản lý quy hoch tng th pt triển kinh tế - xã hội;

Căn c Quyết đnh s 105/2009/QĐ-TTg ny 19 tháng 8 m 2009 ca Th tướng Chính phban hành Quy chế qun lý cm ng nghiệp;

Căn c Thông tư s 39/2009/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2009 ca Bộ Công Thương quy đnh thc hiện mt s ni dung của Quy chế quản lý cm ng nghiệp ban nh kèm theo Quyết đnh s 105/QĐ-TTG ny 19 tháng 8 năm 2009 ca Th tường Chính ph;

Căn c Quyết đnh s 798/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 m 2011 ca Ủy ban nhân n tỉnh Cao Bằng v việc phê duyt Dán Điều chnh, b sung Quy hoạch pt triển ng nghiệp tỉnh Cao Bng giai đoạn 2010 - 2015, đnh hướng đến năm 2020;

Căn c Công văn s 12041/BCT-CNĐP ny 30 tháng 12 năm 2013 ca Bộ ng Thương v việc thỏa thuận quy hoạch pt triển c cụm công nghiệp trên đa n tnh Cao Bằng đến năm 2020;

Xét đnghcủa Giám đốc Sở ng Thương tại Ttrình s: 1170A/TTr-SCT ngày 30 tháng 12m 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, có xét đến năm 2025, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên đề án: Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, có xét đến năm 2025.

2. Chủ đầu tư: Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng.

3. Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Chiến lược, Chính sách công nghiệp - Bộ Công Thương.

4. Quan điểm phát triển:

- Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, có xét đến năm 2025 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh.

- Việc hình thành và phát triển các cụm công nghiệp cần có sự kết hợp giữa các bước đi ngắn hạn và dài hạn; kết hợp xây dựng mới gắn với mở rộng các cụm công nghiệp đã có, trên cơ sở nhu cầu phát triển của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm quỹ đất.

- Phát triển các cụm công nghiệp có quy mô hợp lý, hạn chế tối đa việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi đã có quy hoạch, xem xét hình thành trục (dải) công nghiệp tại một số vị trí tách biệt với dân cư, có cơ sở hạ tầng thuận lợi, gắn với vùng nguyên liệu và nguồn lao động, có điều kiện xử lý và bảo vệ môi trường nhưng cần vận dụng linh hoạt quy chế quản lý cụm công nghiệp.

- Phát triển cụm công nghiệp gắn liền với việc phát triển các khu công nghiệp, trung tâm kinh tế, với dịch vụ và xúc tiến thương mại. Tăng cường tính liên kết ngang giữa các cụm công nghiệp và liên kết dọc giữa các khu công nghiệp và cụm công nghiệp.

- Ưu tiên xây dựng và phát triển các cụm công nghiệp phục vụ nhu cầu di dời của các cơ sở sản xuất có khả năng ô nhiễm từ khu vực đô thị, khu đông dân cư; các dự án đầu tư mở rộng sản xuất các ngành chế biến nông, lâm, thủy sản tại khu vực nông thôn

5. Mục tiêu phát triển

5.1. Mục tiêu chung:

- Xây dựng hệ thống cụm công nghiệp cơ bản đồng bộ về hệ thống hạ tầng, phát huy được lợi thế và nguồn lực của từng địa phương, tạo bước đột phá trong thu hút đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, góp phần nâng cao tốc độ tăng trưởng của ngành.

- Tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, nhằm khai thác và sử dụng đất có hiệu quả, góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, thúc đẩy phát triển công nghiệp và dịch vụ nông thôn.

- Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm động viên, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp; thu hút các cơ sở sản xuất, dịch vụ đầu tư vào cụm công nghiệp.

- Xây dựng lộ trình phát triển các cụm công nghiệp hiện có, mở rộng và thành lập mới các cụm công nghiệp nằm trong quy hoạch.

5.2. Mục tiêu cụ thể:

* Giai đoạn từ nay đến năm 2015:

- Phấn đấu diện tích đất các cụm công nghiệp đạt khoảng 130 ha. Đầu tư cơ sở hạ tầng, thu hút doanh nghiệp vào cụm công nghiệp đạt tỷ lệ lấp đầy trung bình khoảng từ 50 đến 55% diện tích đất công nghiệp cho thuê.

- Quyết định thành lập 3 cụm công nghiệp:

+ Cụm công nghiệp Hưng Đạo (50ha, thành phố Cao Bằng) - hiện đã tích tụ dự án công nghiệp, tạo mặt bằng tiếp nhận một số cơ sở công nghiệp di dời từ nội thị;

+ Cụm công nghiệp Miền Đông I (50ha, huyện Phục Hoà) - điều chỉnh quy mô phù hợp với quy chế tại Quyết định 105/2009/QĐ-TTg trên cơ sở quy hoạch chi tiết đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng phê duyệt.

+ Cụm công nghiệp Bảo Lâm (30ha, huyện Bảo Lâm) - hiện đã tích tụ sản xuất công nghiệp, tạo điều kiện thu hút thêm các hoạt động sản xuất tập trung, đồng thời tăng cường việc kiểm soát thường xuyên và nghiêm ngặt vấn đề xử lý chất thải.

* Giai đoạn 2016 - 2020:

- Phấn đấu đưa tổng diện tích đất các cụm công nghiệp đến năm 2020 lên khoảng 315 ha, nâng cao tỷ lệ lấp đầy bình quân các cụm công nghiệp trên địa bàn lên từ 60 đến 70% diện tích đất công nghiệp cho thuê.

- Tổng diện tích đất cụm công nghiệp tăng thêm là 185 ha, trong đó:

+ Mở rộng diện tích 2 cụm công nghiệp với tổng diện tích tăng thêm khoảng 45 ha (cụm công nghiệp Hưng Đạo tăng thêm 20 ha, cụm công nghiệp Miền Đông I tăng thêm 25 ha).

+ Thành lập mới thêm 4 cụm công nghiệp với tổng diện tích khoảng 140 ha:

Cm ng nghiệp Chu Trinh: 50 ha hiện đã tích tng nghiệp; Cm ng nghiệp Trà Lĩnh: 40 ha;

Cm ng nghiệp Bạch Đng: 20 ha; Cm ng nghiệp Thông Huề: 30 ha;

* Định hướng phát triển đến năm 2025:

- Hoàn chỉnh đồng bộ hạ tầng theo quy hoạch chi tiết, lấp đầy các cụm công nghiệp đã được thành lập trong giai đoạn đến năm 2020.

- Căn cứ nhu cầu thực tế, xem xét tăng tổng diện tích đất cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh lên khoảng 440 ha, dựa trên khả năng mở rộng diện tích nâng quy mô cụm công nghiệp Chu Trinh lên 75 ha, cụm công nghiệp Bạch Đằng lên 50 ha, cụm công nghiệp Thông Huề lên 50 ha và thành lập thêm 3 cụm công nghiệp (01 cụm công nghiệp tại huyện Nguyên Bình - 15ha, 01 cụm công nghiệp tại huyện Trùng Khánh - 20 ha và 01 cụm công nghiệp tại huyện Thông Nông - 15 ha).

- Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, ưu tiên thu hút vào cụm công nghiệp các dự án thuộc các ngành công nghiệp “sạch”, sử dụng công nghệ cao, có giá trị gia tăng cao, đồng thời tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế như: chế biến khoáng sản, nông, lâm sản; thực phẩm; dịch vụ công nghiệp, có giải pháp xử lý tốt chất thải, ...

6. Quy hoạch phát triển: Danh mục Quy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, có xét đến năm 2025 được ban hành kèm theo Quyết định này.

7. Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp nằm trong các giai đoạn quy hoạch.

Tổng khái toán vốn đầu tư xây dựng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025 ước tính khoảng 900 tỷ đồng, trong đó:

- Giai đon t nay đến 2015, khoảng 230 t đng;

- Giai đon đến 2016 - 2020, khoảng 450 t đng;

- Giai đon đến 2021 - 2025, khoảng 220 t đng.

8. Các giải pháp thực hiện quy hoạch

8.1. Giải pháp vvn đu tư pt triển h tng CCN

- Ngun vn ngân sách nhà nước:

Hỗ tr vn cho c cụm công nghiệp, ưu tn là Hưng Đo và Miền Đông I nhằm tạo ra c điều kiện thuận lợi ban đu mang tính đnh hướng, ki thông môi trường đu tư, hp dẫn các ngun vn t các nhà đu tư trong và ngoài nưc vào đu tư.

Tu điều kiện c thể, thành ph và c huyn có cm ng nghiệp đưc quy hoch ch động dành mt phn ngân sách ca đa phương đ đu tư y dngng trình htầng ngoài hàngo cụm công nghiệp.

- Ngun vn doanh nghiệp, tín dng:

Tăng cường thu hút vn đu tư tcác doanh nghiệp và các ngun vn n dng thông qua các biện pháp: Xây dng c quy chế ưu đãi, h tr i chính, n dng đhướng ngun vn ca c doanh nghiệp vào các ngành vành vực ưu tn đầu tư trong cm ng nghiệp, tạo điều kiện v th tc đ c doanh nghiệp tranh th đưc nguồn vn t Qu h trợ doanh nghiệp va và nhỏ, các d án xây dng kết cấu h tầng, c ch đu tư cm ng nghiệp hưởng các ưu đãi khi đu tư oc cm ng nghiệp.

- Nguồn thu hút t vn nưc ngoài: ODA, FDI ...

8.2. Gii pp vđất đai

- Công khai hóa d án, phương án tng th y dng cụm công nghiệp và tng cm ng nghiệp;

- Xây dng, bannh chính sách vgiá thuê đt đu tư cm ng nghiệp;

- Tuyên truyn, vận động, tích cc h trợ doanh nghiệp các vấn đ giải phóng mt bằng;

- Tăng cường hiệu lc ca pp lut v chính sách đt đai, kết hợp gia biện pháp thuyết phục, tuyên truyn ý thức pp lut với biện pháp cưỡng chế thu hi đất;

- Nâng cao trách nhiệm ca đơn v đu tư kinh doanh h tng thc hiện đúng tiến đ đăng ký, tránh nh trạng lãng phí vn đu tư và các nguồn lc ca xã hi của các doanh nghiệp khi đưc giao mặt bằng.

8.3. Gii pháp v xã hi

- Giải pháp đào tạo, thu hút ngun nhân lc gn với nhu cu phát triển cụm công nghiệp;

- Tăng cường côngc vn động c tiến đu tư o cm ng nghiệp;

- Hn thiện, đồng b hóa các th tc hành chính.

8.4. Giải pháp vy dựng cơ s h tầng

- Xây dng cm công nghiệp phải gn với đu tư phát trin đồng b htầng k thuật khu vc;

- Xây dng và triển khai chính sách pt triển h tầng xã hi đối vi khu vc xây dng cm công nghiệp.

8.5. Giải pháp vng cao hiệu lực, hiệu qu quản lý Nhà nưc

- Tuân thủ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý cụm công nghiệp.

- Thực hiện cải cách hành chính các cơ quan quản lý Nhà nước, tập trung giải quyết tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tạo lập môi trường bình đẳng, thông thoáng và tăng cường quản lý, kiểm soát chất lượng sản phẩm, quyền sở hữu công nghiệp.

- Các sở, ban, ngành tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa các quy định quản lý Nhà nước của Trung ương vào điều kiện cụ thể của địa bàn có cụm công nghiệp hoạt động, tháo gỡ các vướng mắc cho các nhà đầu tư trong quá trình cấp phép, đầu tư và hoạt động.

- Đẩy mạnh việc phân cấp, Ủy quyền quản lý các cụm công nghiệp cho chính quyền địa phương các cấp theo hướng đơn giản, hiệu quả bền vững. Tăng cường sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

- Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và trách nhiệm công vụ của đội ngũ cán bộ, đặc biệt ở các lĩnh vực liên quan trực tiếp đến hoạt động doanh nghiệp trong sản xuất công nghiệp.

8.6. Giải pháp về môi trưng

- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn vay ưu đãi từ ngân hàng phát triển, quỹ bảo vệ môi trường cho các dự án đầu tư, ngăn ngừa, giảm thiểu, xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường, khắc phục sự cố môi trường trong cụm công nghiệp.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi công nghệ xử lý triệt để ô nhiễm môi trường hoặc di dời vào cụm công nghiệp. Hỗ trợ kỹ thuật, đầu tư vốn, từng bước xây dựng hệ thống quan trắc môi trường trong các cụm công nghiệp.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, đào tạo và nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường của các chủ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và người lao động trong việc bảo vệ môi trường.

- Tăng cường tập huấn và nâng cao năng lực và trách nhiệm quản lý môi trường cho bộ máy quản lý môi trường trong các cụm công nghiệp tại các địa phương.

- Tăng cường hỗ trợ các hoạt động môi trường dựa trên cộng đồng để tăng nhận thức và sự tham gia của người dân trong vùng. Học tập và nhân rộng các mô hình điển hình về bảo vệ môi trường trong các khu, cụm công nghiệp và làng nghề.

- Xây dựng và ban hành quy chế bảo vệ môi trường đối với các hoạt động của cụm công nghiệp.

Chủ đầu tư của tất cả các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, các doanh nghiệp đầu tư phải tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ, Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Tuân thủ các nguyên tắc thiết kế kỹ thuật, đảm bảo hợp lý về kiến trúc không gian, các nguyên tắc phòng cháy, chữa cháy và bố trí các công trình theo yếu tố đặc trưng về khả năng sinh ra ô nhiễm môi trường.

Điều 2. T chc thực hiện

1. Sở Công Thương:

- Tổ chức công bố công khai quy hoạch; gửi Hồ sơ Quy hoạch cho Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có cụm công nghiệp và các đơn vị liên quan để phối hợp quản lý thực hiện Quy hoạch theo quy định.

- Tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát Quy hoạch và tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các nội dung trong quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, để các tổ chức, các doanh nghiệp và toàn thể nhân dân biết thực hiện.

- Xây dựng chương trình phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để dành nguồn ngân sách đầu tư cho các hạng mục kỹ thuật ngoài hàng rào cụm công nghiệp và đầu tư cho các chương trình xúc tiến đầu phát triển các cụm công nghiệp.

- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quy hoạch trong các kế hoạch hàng năm, hoặc 5 năm. Theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện Quy hoạch, kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp về điều hành thực hiện Quy hoạch bảo đảm yêu cầu phát triển các cụm công nghiệp trong mối quan hệ tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện chức năng quản lý Nhà nước, các chính sách và giải pháp đối với việc phát triển các cụm công nghiệp.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các ngành liên quan xây dựng và cân đối nguồn vốn đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp trong các kế hoạch hàng năm, dài hạn.

3. Các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động thực hiện các công việc liên quan đến quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp thuộc trách nhiệm của đơn vị mình; đồng thời phối hợp với Sở Công Thương để xử lý các vấn đề liên quan theo đề xuất của Sở Công Thương.

- Thực hiện Quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo Quyết định số 1330/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có CCN có trách nhiệm:

- Chỉ đạo lập quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn bố trí đủ đất cho xây dựng các cụm công nghiệp trong Quy hoạch này.

- Trên cơ sở các định hướng, mục tiêu phát triển các cụm công nghiệp trong Quy hoạch này, tiến hành cụ thể hóa và điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng trên địa bàn.

- Đưa các nội dung triển khai Quy hoạch này vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm của các huyện, thành phố có CCN.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nn dân tỉnh, th trưởng c cơ quan chuyên môn thuc Ủy ban nhân n tỉnh, Ch tịch Ủy ban nn dân các huyn, thành phvà các cơ quan liên quan chu trách nhiệm thinh Quyết đnh này.

Quyết định này có hiệu lc kt ny ./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Anh

 

DANH MỤC

QUY HOẠCH CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết đnh s: 2415/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 m 2013 ca UBND tnh Cao Bng).

TT

Tên Cụm công nghiệp

Địa điểm xây dng
(xã, thị trấn)

Quy mô (ha)

Giai đoạn đến 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

Giai đoạn 2021 - 2025

Tổ

I

Thành phố Cao Bằng

 

50

70

25

1

1

CCN Hưng Đạo

Hưng Đạo

50

20

 

 

2

CCN Chu Trinh

Chu Trinh

 

50

25

 

II

Huyện H An

 

-

20

30

 

3

CCN Bch Đằng

Bch Đằng

 

20

30

 

III

Huyện Phục Hoà

 

50

25

-

7

4

CCN Miền Đông I

TT Tà Lùng

50

25

 

7

IV

Huyện Trùng Khánh

 

 

30

40

 

5

CCN Thông Huề

Thông Huề

 

30

20

 

6

CCN Trùng Khánh

TT Trùng Khánh

 

 

20

 

V

Huyện T nh

 

 

40

 

 

7

CCN Trà Lĩnh

Tri Phương

 

40

 

 

VI

Huyện Nguyên Bình

 

 

 

15

 

8

CCN Tĩnh Túc

TT Tĩnh Túc

 

 

15

 

VII

Huyện Bo Lâm

 

30

 

 

 

9

CCN Bảo Lâm

Mông Ân

30

 

 

 

VIII

Huyện Thông Nông

 

 

 

15

 

10

CCN Thông Nông

huyện Thông Nông

 

 

15

 

 

Tổng cộng:

 

130

185

125

4