cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 90/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 Về điều chỉnh một số định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011-2015 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 90/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 30-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 09-01-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-05-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1943 ngày (5 năm 3 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-05-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-05-2019, Quyết định số 90/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 Về điều chỉnh một số định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011-2015 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 06/05/2019 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 90/2013/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 30 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ỔN ĐỊNH TRONG 5 NĂM 2011-2015 CỦA PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 72/2011/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 8 về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn); phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2014 và điều chỉnh một số định mức chi thường xuyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3870/TTr-STC ngày 25 tháng 12 năm 2013; Báo cáo thẩm định số 1796/BC-STP ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh một số định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành; được áp dụng từ năm ngân sách 2014 và thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

PHỤ LỤC CHI TIẾT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp (bao gồm tỉnh, huyện, xã):

Định mức phân bổ chi hành chính, sự nghiệp, Đảng, Mặt trận, đoàn thể được phân bổ theo tiêu chí:

Nội dung

Định mức đã ban hành

Định mức điều chỉnh

Đơn vị dự toán cấp I của tỉnh

12 triệu đồng/người/năm

15 triệu đồng/người/năm

Đơn vị dự toán cấp II, III của tỉnh

11 triệu đồng/người/năm

13 triệu đồng/người/năm

Đơn vị dự toán cấp huyện

8,5 triệu đồng/người/năm

Vùng cao: 10,5 triệu đồng/người/năm

10,5 triệu đồng/người/năm

Vùng cao: 12,5 triệu đồng/người/năm

Đơn vị dự toán cấp xã

6,5 triệu đồng/người/năm

Vùng cao: 7,5 triệu đồng/người/năm

7,5 triệu đồng/người/năm

Vùng cao: 8,5 triệu đồng/người/năm

2. Định mức phân bổ sự nghiệp môi trường cấp huyện, thành phố:

Nội dung

Định mức đã ban hành

Định mức điều chỉnh

Đô thị loại III trở lên

16.000 triệu đồng/đơn vị/năm

20.000 triệu đồng/đơn vị/năm

Huyện có thị trấn

1.500 triệu đồng/đơn vị/năm

2.000 triệu đồng/đơn vị/năm

Huyện khác

700 triệu đồng/đơn vị/năm

1.000 triệu đồng/đơn vị/năm