cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 88/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 88/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 27-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 06-01-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-03-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 440 ngày (1 năm 2 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-03-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-03-2015, Quyết định số 88/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12/03/2015 Quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 88/2013/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 27 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 05/BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2391/TTr-SXD ngày 17 tháng 12 năm 2013 và Báo cáo thẩm định số 1836/BC-STP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này gồm:

1. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc.

2. Bảng phân cấp nhà ở.

3. Bảng phân cấp công trình xây dựng.

Điều 2. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định này là căn cứ để:

1. Xác định giá trị tài sản khi: giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.

2. Bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các công trình phát triển kinh tế của địa phương. Trong trường hợp giá trị bồi thường mà bên nhận tiền bồi thường không đồng ý theo bảng giá này, chủ đầu tư báo cáo đề xuất lập dự toán cụ thể trình Sở Xây dựng thẩm định để xác định giá trị bồi thường, sau khi thẩm định trường hợp giá trị dự toán thấp hơn giá theo bảng giá này thì toàn bộ chi phí cho công việc tư vấn tính toán xác lập dự toán bên nhận tiền bồi thường có trách nhiệm chi trả.

3. Tính thuế trước bạ và các nghĩa vụ tài chính liên quan.

4. Trong năm có biến động giá lớn hơn 10%, Sở Xây dựng lập lại bảng giá cho phù hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp:

1. Đối với những dự án đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.

2. Đối với những dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

BẢNG GIÁ

NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

A. BẢNG GIÁ NHÀ Ở

STT

LOẠI NHÀ

Giá nhà ở (đồng/m2)

I

Nhà ở cấp II cao > 3 tầng

 

1

Loại A

4.460.000

2

Loại B

4.100.000

3

Loại C

3.800.000

II

Nhà ở cấp II cao 3 tầng

 

1

Loại A

4.300.000

2

Loại B

3.860.000

3

Loại C

3.560.000

III

Nhà ở cấp II cao 2 tầng

 

1

Loại A

4.100.000

2

Loại B

3.800.000

3

Loại C

3.300.000

IV

Nhà ở cấp III cao 1 tầng (mái bêtông cốt thép)

 

1

Loại A

3.100.000

2

Loại B

2.900.000

3

Loại C

2.700.000

V

Nhà ở cấp IV 1 tầng (mái tôn, ngói)

 

1

Loại A

2.100.000

2

Loại B

1.950.000

3

Loại C

1.800.000

VI

Nhà tạm nền ximăng

720.000

VII

Nhà tạm nền đất

450.000

 

B. BẢNG GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

STT

Loại công trình

Giá công trình xây dựng (đồng/m2)

I

Công trình cấp III cao >= 4 tầng

 

1

Loại A

4.460.000

2

Loại B

4.100.000

3

Loại C

3.800.000

II

Công trình cấp IV cao 3 tầng

 

1

Loại A

4.300.000

2

Loại B

3.860.000

3

Loại C

3.560.000

III

Công trình cấp IV cao 2 tầng

 

1

Loại A

4.100.000

2

Loại B

3.800.000

3

Loại C

3.300.000

IV

Công trình cấp IV cao 1 tầng (mái bêtông cốt thép)

 

1

Loại A

3.100.000

2

Loại B

2.900.000

3

Loại C

2.700.000

V

Công trình cấp IV, 1 tầng (mái tôn hoặc ngói)

 

1

Loại A

2.100.000

2

Loại B

1.950.000

3

Loại C

1.800.000

 

C. BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC

STT

Vật kiến trúc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Khối đá chẻ vữa ximăng

đồng/m3

1.200.000

2

Khối xây gạch vữa ximăng

đồng/m3

1.150.000

3

Khối xây gạch bêtông ximăng

đồng/m3

1.190.000

4

Tường rào xây gạch

 

 

 

 - Cao < 1m

đồng/m

335.000

 - Cao 1 - 1,5 m

đồng/m

500.000

 - Cao 1,6 - 2,0 m

đồng/m

638.000

5

Tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp

 

 

 

 - Cao < 1,5 m

đồng/m

400.000

 - Cao 1,5 - 2,0 m

đồng/m

500.000

6

Tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông

 

 

 

 - Cao < 1,5 m

đồng/m

200.000

 - Cao 1,5 - 2,0 m

đồng/m

260.000

7

Mương xây gạch (0,2*0,2*0,1)m

đồng/m

140.000

8

Mương xây gạch (0,4*0,4*0,1)m

đồng/m

290.000

9

Trát đá rửa

đồng/m2

200.000

10

Ốp gạch men

đồng/m2

240.000

11

Trụ xây gạch

đồng/m3

1.150.000

12

Trụ bêtông có cốt thép

đồng/m3

5.130.000

13

Đan bêtông dày 0,07m (có cốt thép)

đồng/m2

360.000

14

Khối bêtông không cốt thép

đồng/m3

2.580.000

15

Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ )

đồng/m3

970.000

16

Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

1.220.000

17

Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch(tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

1.065.000

18

Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

1.345.000

19

Giếng bơm UNICEP có tay bơm, đường kính ống 49mm

đồng/giếng

1.800.000

20

Bi giếng đúc D 1,00m

đồng/cái

230.000 

21

Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 2m

đồng/m

1.785.000

22

Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 3m

đồng/m

2.700.000

23

Sân gạch thẻ

đồng/m2

170.000

24

Sân gạch lá nem (bát tràng)

đồng/m2

250.000

25

Sân gạch hoa

đồng/m2

248.000

26

Sân lát gạch men gốm

đồng/m2

278.000

27

Sân láng ximăng

đồng/m2

121.000

28

Sân bãi bêtông

đồng/m2

205.000

29

Sân lót đá 4 x 6cm, trên rải đá mi bụi

đồng/m2

120.000

30

Sân đá dăm láng nhựa 3,0kg/m2 (chưa tính móng)

đồng/m2

131.000

31

Mái che cột kèo gỗ tận dụng, mái vải dầu

đồng/m2

230.000

32

Mái che cột kèo gỗ, mái tôn kẽm, tôn ximăng, mái ngói

đồng/m2

297.000

33

Mái che cột kèo sắt, mái tôn, mái ngói

đồng/m2

487.000

34

Mái che cột xây gạch, mái tôn kẽm, fibro ximăng

đồng/m2

545.000

35

Chuồng nuôi gia súc, gia cầm  xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói

đồng/m2

620.000

36

Chuồng nuôi gia súc, gia cầm  không xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói

đồng/m2

366.000

37

Chuồng gia súc, gia cầm  sàn gỗ, mái tôn

đồng/m2

370.000

38

Tháo dỡ mái ngói, mái tôn (kể cả kết cấu đỡ mái)

 

 

 

 - Mái ngói

đồng/m2

57.000

 - Mái tôn

đồng/m2

25.000

39

Rào lưới thép B40, thép gai trụ rào bằng gỗ hoặc bằng trụ bêtông.

đồng/m

30.000

40

Tháo dỡ khung hoa sắt

đồng/m2

26.000

41

Giàn nho, giàn táo bằng thép, trụ gỗ

đồng/m2

30.000

42

Đào ao, đào mương đất cấp 3

 

 

 

 - Bằng thủ công

đồng/m3

100.000

 - Bằng máy

đồng/m3

28.000

43

Bồi thường (di dời) mộ đất

đồng/mộ

2.095.000

44

Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích < 4m2

đồng/mộ

4.020.000

45

Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích >= 4m2

đồng/mộ

4.875.000

46

Di dời đồng hồ nước

đồng/cái

1.775.000

47

Bồi thường điện thoại cố định có dây trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

đồng/cái

300.000

48

Bồi thường điện thoại cố định có dây tại các huyện

đồng/cái

300.000

49

Bồi thường di dời đồng hồ điện

 

 

 

 - Đồng hồ điện chính

đồng/cái

820.000

 - Đồng hồ điện phụ

đồng/cái

620.000

50

Ốp đá rối

đồng/m2

178.000

51

Ốp đá granit

đồng/m2

250.000

Ghi chú:

1. Việc xác định công tác đào ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố phối hợp với địa phương kiểm tra thực tế hoặc theo hoá đơn, chứng từ để xác định.

2. Các loại vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố lập dự toán hoặc lập bản kê cụ thể trình Sở Xây dựng thẩm định.

3. Giếng nước xây gạch dày 10cm đường kính từ 2,1m đến 2,9m, nếu tăng đường kính lên 0,1m thì đơn giá tăng thêm 5% so với đơn giá quy định tại số thứ tự 21 mục C.

4. Tường rào xây gạch; tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp; tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông nếu tăng chiều cao lên 0,1m thì đơn giá tăng thêm 5% so với đơn giá  tại số thứ tự 4,5,6 mục C phần cao đến 2m.

 

BẢNG PHÂN CẤP NHÀ Ở

(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Cấp nhà ở

Kết cấu nhà

Trang thiết bị và hoàn thiện

Tiện nghi sử dụng

Niên hạn sử dụng

 

Cấp II A

- Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch, sàn, mái bêtông cốt thép.

Cao ≥ 3 tầng

- Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1), thạch cao cao cấp, simili các loại; nhôm Dura, nhựa tổng hợp cao cấp;

- Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt; ốp đá granite, gạch granite, gạch ceramic cao cấp;

- Tường bên trong sơn matic đặc biệt, ốp gạch trang trí đặc biệt;

- Cửa kính khung nhôm ngoại; cửa kính khung sắt sơn giả gỗ hoặc sơn tĩnh điện; cửa gỗ nhóm 1 sơn P.U cửa 2 lớp;

- Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite cao cấp;

- Mỗi phòng ở có khu vệ sinh riêng.

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh nước ngoài;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng và tiện nghi tối đa.

> 50 năm

 

Cấp  II B

Tương tự kết cấu nhà cấp IIA

Cao ≥ 3 tầng

- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 2), thạch cao loại trung bình, nhựa tổng hợp trung bình;

- Tường bên ngoài sơn matic, ốp đá, ốp gạch loại trung bình;

- Tường bên trong sơn matic;

- Cửa kính khung nhôm loại thường, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 2 hoặc cửa kéo Đài Loan;

- Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite loại trung bình

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt từng tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

>50 năm

 

Cấp II C

Tương tự kết cấu nhà cấp IIA

Cao ≥ 3 tầng

- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), ván ép có sơn, ván ép Foocmica;

- Tường bên ngoài quét vôi, hoặc tô đá rửa;

- Tường bên trong quét vôi;

- Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm 3) sơn;

- Nền lát gạch ceramic thường hoặc gạch hoa, ximăng.

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh trong nước;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

>50 năm

 

Cấp II A

- Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che, mái bêtông cốt thép hoặc lợp ngói, tôn.

Cao 2 tầng

- Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1, 2), thạch cao cao cấp, nhựa tổng hợp cao cấp, simili các loại;

- Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt hoặc ốp lát đá granite, gạch granite, gạch ceramic;

- Tường bên trong sơn matic, ốp gạch men;

- Cửa kính khung nhôm ngoại, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ (nhóm 1, 2), cửa 2 lớp;

- Nền lát gạch ceramic, đá granite, đá mài;

- Mỗi phòng ở có khu vệ sinh riêng.

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh nước ngoài hoặc liên doanh;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

≥50 năm

 

Cấp II B

Tương tự kết cấu nhà cấp IIA

Cao 2 tầng

- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), thạch cao, nhựa ghép, ván ép có sơn, ván ép Foocmica;

- Tường bên trong, bên ngoài sơn matic;

- Cửa kính khung nhôm loại thường, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3;

- Nến lát gạch ceramic, lát gạch hoa.

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

≥50 năm

 

Cấp II C

Tương tự kết cấu nhà cấp IIA

Cao 2 tầng

- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), nhựa ghép, ván ép có sơn;

- Tường bên ngoài quét vôi, hoặc đá rửa;

- Tường bên trong quét vôi;

- Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm 3) sơn;

- Nền lát gạch hoa, láng ximăng.

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh trong nước;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

≥50 năm

 

Cấp III A

- Tường xây gạch chịu lực, sàn mái bêtông cốt thép;

- Tường xây gạch chịu lực hoặc tường xây gạch kết hợp cột móng bê tông, sàn mái bêtông cốt thép.

Cao 1 tầng

-Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 2), thạch cao loại trung bình, nhựa tổng hợp loại trung bình, trần sơn matic;

- Tường bên ngoài sơn matic, ốp lát, ốp gạch loại trung bình;

- Tường bên trong sơn matic;

- Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung nhôm sắt hoặc cửa gỗ (nhóm 3), cửa sắt kéo;

- Nền lát gạch granite, gạch ceramic loại trung bình.

- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ.

≥20 năm

 

Cấp III B

Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA

Cao 1 tầng

- Trần thạch cao, trần ván ép sơn matic, ván ép Foocmica;

- Tường bên ngoài sơn matic loại trung bình, trát đá rửa;

- Tường bên trong sơn matic loại trung bình;

- Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3;

- Nền lát gạch ceramic loại trung bình, lát gạch hoa.

- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ.

≥20 năm

 

Cấp III C

Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA

Cao 1 tầng

- Trần quét vôi;

- Tường bên ngoài, bên trong quét vôi;

- Cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3 sơn;

- Nền lát gạch hoa, gạch granite loại thường láng ximăng.

- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ.

≥20 năm

 

Cấp IV A

- Tường xây gạch, trụ gạch hoặc trụ thép;

- Mái lợp tôn kẽm, tôn Fibrô ximăng, ngói;

- Móng xây đá chẻ.

Cao 1 tầng

- Trần ván ép sơn, nhựa ghép, cót ép sơn, gỗ tận dụng;

- Tường trong nhà, ngoài nhà quét vôi;

- Cửa panô gỗ, cửa gỗ kính;

- Nền lát gạch hoa, gạch gốm, láng vữa ximăng;

- Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn căn hộ.

< 20 năm

 

Cấp IV B

Tương tự kết cấu nhà cấp IVA

Cao 1 tầng

- Không đóng trần;

- Tường trong nhà, ngoài nhà quét vôi;

- Cửa gỗ.

- Nền lát gạch hoa ximăng, láng vữa ximăng, lát gạch thẻ.

- Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn căn hộ.

< 20 năm

 

Cấp IV C

- Tường xây gạch, trụ gạch hoặc trụ thép; sử dụng thanh kèo gỗ, thép;

- Móng xây gạch block.

- Không đóng trần;

- Tường trát hoặc không trát;

- Cửa gỗ ván ép;

- Nền láng vữa ximăng, lát gạch thẻ hoặc gạch tàu chống nóng

- Tiện nghi vệ sinh không có hoặc tách rời căn hộ.

< 20 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Cấp công trình xây dựng

Kết cấu

Trang thiết bị và hoàn thiện

Tiện nghi sử dụng

Niên hạn
sử dụng

Cấp III A

- Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che, sàn, mái bêtông cốt thép.

Cao ≥ 4 tầng

- Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1), thạch cao cao cấp, simili các loại; nhôm Dura, nhựa tổng hợp cao cấp;

- Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt hoặc ốp đá granite, gạch granite, gạch ceramic cao cấp;

- Tường bên trong sơn matic đặc biệt, ốp gạch trang trí đặc biệt;

- Cửa kính khung nhôm ngoại; cửa kính khung sắt sơn giả gỗ hoặc sơn tĩnh điện; cửa gỗ nhóm 1 sơn P.U cửa 2 lớp;

- Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite cao cấp;

- Mỗi phòng ở có khu vực vệ sinh riêng.

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

> 50 năm

Cấp  III B

Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA

Cao ≥ 4 tầng

- Trần trang trí  bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), thạch cao thường, nhựa ghép, ván ép Foocmica;

- Tường bên ngoài sơn matic hoặc ốp gạch ceramic;

- Tường bên trong sơn nước;

- Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt, khung gỗ hoặc cửa kéo Đài Loan;

- Nền lát gạch ceramic cao cấp, gạch granite.

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

>50 năm

Cấp III C

Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA

Cao ≥ 4 tầng

- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), ván ép thường, ván ép Foocmica;

- Tường bên ngoài quét vôi, hoặc tô đá rửa;

- Tường bên trong quét vôi;

- Cửa kính khung sắt hoặc Panô gỗ nhóm 3, cửa sắt kéo;

- Nền lát gạch ceramic thường, gạch hoa, láng ximăng.

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

>50 năm

Cấp IV A

- Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che.

Cao 3 tầng

- Trần trang trí vật liệu bằng gỗ nhóm 3, thạch cao thường, nhựa tổng hợp ván ép Foocmica;

- Tường bên ngoài sơn nước, ốp gạch và đá trang trí;

- Tường bên trong sơn matic;

- Cửa kính khung nhôm, kính khung sắt hoặc gỗ hoặc cửa sắt kéo;

- Nền lát gạch ceramic, gạch granite, đá mài.

- Tiện nghi vệ sinh bố trí ghép với  tầng liền kề;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

>50 năm

Cấp IV B

Tương tự kết cấu nhà cấp IVA

Cao 3 tầng

- Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép có sơn, ván ép Foocmica;

- Tường bên trong, bên ngoài sơn matic;

- Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt hoặc gỗ, hoặc cửa sắt kéo;

- Nền lát gạch ceramic, lát gạch hoa.

- Tiện nghi vệ sinh bố trí ghép với  tầng liền kề;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

>50 năm

Cấp IV C

Tương tự kết cấu nhà cấp IVA

Cao 3 tầng

-Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép có sơn, ván ép Foocmica;

- Tường bên trong, bên ngoài quét vôi;

- Cửa kính khung sắt hoặc gỗ, hoặc cửa sắt kéo;

- Nền lát gạch hoa ximăng, lát gạch ceramic, láng ximăng.

- Tiện nghi vệ sinh bố trí ghép với  tầng liền kề;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

>50 năm

Cấp IV A

- Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che.

Cao 2 tầng

-Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), thạch cao, nhựa tổng hợp, ván ép sơn, ván ép Foomica;

- Tường bên ngoài sơn matic, ốp gạch đá trang trí, trát đá rửa;

- Tường bên trong sơn matic;

- Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ, cửa sắt kéo;

- Nền lát gạch granite, gạch ceramic.

- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng.

>50 năm

Cấp IV B

Tương tự kết cấu nhà cấp IVA

Cao 2 tầng

- Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép Foocmica;

- Tường bên ngoài, bên trong sơn matic

- Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt, hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo;

- Nền lát gạch ceramic, lát gạch hoa.

- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng.

>50 năm

Cấp IV C

Tương tự kết cấu nhà cấp IVA

Cao 2 tầng

- Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép Foocmica;

- Tường bên ngoài, bên trong quét vôi

- Cửa kính khung sắt, hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo;

- Nền lát gạch hoa ximăng, gạch ceramic loại thường, láng ximăng thường.

- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng.

>50 năm

Cấp IV A

- Móng xây đá chẻ.

- Tường xây gạch chịu lực hoặc khung chịu lực, tường xây gạch bao che

Cao 1 tầng

- Trần trang trí vật liệu bằng gỗ nhóm 3, thạch cao, nhựa tổng hợp, nhựa ghép, ván ép Foocmica;

- Tường bên ngoài sơn matic, ốp gạch Ceramic, trát đá rửa;

- Tường bên trong sơn matic;

- Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo;

- Nền lát gạch ceramic.

- Tiện nghi vệ sinh điện nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ

> 20 năm

Cấp IV B

Tương tự kết cấu nhà cấp IVA

Cao 1 tầng

- Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép Foocmica;

- Tường bên ngoài, bên trong quét vôi

- Cửa kính khung sắt, hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo;

- Nền lát gạch ceramic loại thường, gạch hoa, láng ximăng.

- Tiện nghi vệ sinh điện nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ

> 20 năm

Cấp IV C

Tương tự kết cấu nhà cấp IVA

Cao 1 tầng

- Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép Foocmica;

- Tường bên ngoài, bên trong quét vôi.

- Cửa kính khung sắt, hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo;

- Nền lát gạch hoa ximăng, gạch ceramic hoặc vật liệu khác có giá trị thấp hơn, láng ximăng.

- Tiện nghi vệ sinh điện nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ

> 20 năm