cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân nhân thành phố Đà Nẵng Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 41/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 20-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2015, Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân nhân thành phố Đà Nẵng Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 của Ủy ban nhân nhân thành phố Đà Nẵng Về giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2013/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 20 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 53/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 8, về nhiệm vụ năm 2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 768/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Giá đất áp dụng cho thuê đất đối với các hình thức đầu tư nước ngoài và giá đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất được áp dụng theo quy định riêng.

Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND thành phố về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, TC, XD, TP;
- TVTU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Chánh Văn phòng UBND TP;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND TP:
- Sở Tư pháp;
- Cục Thuế;
- Các Sở, Ban, Ngành, MTTQ, Đoàn thể TP;
- UBND các quận, huyện;
- TT Công báo TPĐN;
- Các Ban GTĐB các DA ĐT&XD;
- Lưu: VT, KTTH, QLĐBGT, QLĐTh (120).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Văn Hữu Chiến

 

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Giá đất ban hành tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật;

h) Tính thu tiền sử dụng đất khi bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.

2. Giá đất tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

3. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo dự án được phê duyệt hoặc giao đất cho các doanh nghiệp Nhà nước khi thực hiện cổ phần hóa thì Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giá đất cụ thể cho từng dự án, từng doanh nghiệp.

4. Đối với dự án do Nhà nước giao đất để khai thác quỹ đất, giao cho tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê đất gắn với kết cấu hạ tầng thì Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giá đất cụ thể cho từng dự án.

Điều 2. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại đô thị

1. Giá đất chuẩn: Căn cứ vào giá đất thị trường trung bình và khung giá đất quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, Nghị quyết số 53/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 8 về nhiệm vụ năm 2014; giá đất chuẩn tại đô thị được quy định tại Bảng giá số 1 (theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).

2. Loại đường phố: Căn cứ vào giá thị trường trung bình; mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng và điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống, loại đường phố được phân ra 5 loại sau đây (theo Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này).

a) Đường phố, đoạn đường phố loại 1: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có điều kiện sinh lợi cao và cơ sở hạ tầng đồng bộ (cấp điện, cấp nước, thoát nước, vỉa hè, thông tin liên lạc,...); có giá đất thị trường trung bình cao nhất trong thành phố.

b) Đường phố, đoạn đường phố loại 2: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có cơ sở hạ tầng đồng bộ (cấp điện, cấp nước, thoát nước, vỉa hè, thông tin liên lạc,...); có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 1.

c) Đường phố, đoạn đường phố loại 3: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; cơ sở hạ tầng đồng bộ hoặc tương đối đồng bộ; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 2.

d) Đường phố, đoạn đường phố loại 4: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 3.

đ) Đường phố, đoạn đường phố loại 5: Là đường phố, đoạn đường phố còn lại, có điều kiện không thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 4.

3. Hệ số đường phố, đoạn đường phố: Tuỳ theo vị trí, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng và điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống mà vị trí đất ở mặt tiền đường phố hoặc đoạn đường phố có các hệ số khác nhau (theo Phụ lục số 2 và số 3 kèm theo Quy định này).

a) Hệ số này áp dụng cho cả vị trí 2 và vị trí 3 của đường phố, đoạn đường phố loại 1 và loại 2.

b) Hệ số này không áp dụng đối với các vị trí 2, 3, 4 và 5 của đường phố, đoạn đường phố loại 3, loại 4, loại 5 và các vị trí 4, vị trí 5 của đường phố, đoạn đường phố loại 1 và loại 2.

4. Vị trí đất:

a) Căn cứ vị trí đất ở mặt tiền đường phố, ven đường kiệt hoặc hẻm (sau đây gọi chung là kiệt) và độ rộng của đường kiệt mà phân loại theo 5 vị trí:

- Vị trí 1: Đất ở mặt tiền đường phố.

- Vị trí 2: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.

- Vị trí 3: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.

- Vị trí 4: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.

- Vị trí 5: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng dưới 1,7m.

b) Độ rộng của đường kiệt được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường kiệt, bao gồm: vỉa hè, cống thoát nước có đanh đậy hai bên đường kiệt (phần mặt đường lưu thông được, thuộc đất công).

c) Đối với các đường kiệt là vị trí 2, vị trí 3 quy định tại điểm a khoản này, nhưng cơ sở hạ tầng ở đó không cho phép ô tô các loại lưu thông được thì giá đất tính bằng 0,8 so với giá đất ở các đường kiệt tương tự cùng vị trí (vị trí 4 và 5 không áp dụng hệ số này).

Ngoài các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều này, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể.

d) Trường hợp không xác định được thửa đất mang tên đường phố nào thì tính theo đường vào gần nhất và thuận lợi nhất.

đ) Căn cứ để xác định vị trí đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc các giấy tờ hợp lệ về nhà, đất; giấy tờ có ghi địa chỉ liên hệ hợp lý.

5. Hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất đến đường phố mà các vị trí 2, 3, 4 và 5 có các hệ số như sau:

- Hệ số 1,0 : Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.

- Hệ số 0,95 : Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.

- Hệ số 0,9 : Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 150m.

- Hệ số 0,85 : Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 150m đến dưới 200m.

- Hệ số 0,8 : Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên. Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).

6. Hệ số phân vệt theo chiều sâu và che khuất của thửa đất: Chỉ áp dụng đối với các thửa đất thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

a) Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25m: Giá đất tính theo giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.

Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 25m trở lên: giá đất tính bằng 0,7 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm, nhưng chỉ áp dụng đối với trường hợp thửa đất không tiếp giáp với đường phố khác.

b) Đối với một thửa đất có phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác thì phần đất bị che khuất tính bằng 0,6 giá đất quy định.

7. Trường hợp giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố:

a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.

b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau.

c) Trường hợp một thửa đất có thể vận dụng 2 cách tính (theo quy định tại điểm a và b khoản này) và cho 2 kết quả khác nhau thì lấy theo giá đất của cách tính có kết quả cao hơn.

d) Điểm mốc để tính phạm vi 50m quy định tại điểm a, b và c khoản 7 Điều này được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).

8. Hệ số đối với thửa đất đặc biệt:

a) Ngoài hệ số giá đất giáp ranh quy định tại khoản 7 Điều này, nếu thửa đất có vị trí thuận lợi thì được áp dụng hệ số như sau:

- Vị trí đất nằm ở góc ngã ba đường phố được nhân thêm hệ số 1,3;

- Vị trí đất nằm ở góc ngã tư đường phố được nhân thêm hệ số 1,5;

- Vị trí đất có 3 mặt tiền đường phố trở lên được nhân thêm hệ số 1,6;

- Vị trí đất có 2 mặt tiền (mặt trước và mặt sau) được nhân thêm hệ số 1,2;

- Vị trí đất tại góc bo cong (có 2 mặt tiền nhưng không phải ở vị trí ngã ba, ngã tư) được nhân thêm hệ số 1,2;

- Vị trí đất có mặt tiền đường phố và đường kiệt bên hông (với bề rộng đường từ 3m trở lên) được nhân thêm hệ số 1,1.

Diện tích đất áp dụng các hệ số trên chỉ tính trong phạm vi chiều ngang 25m và chiều sâu 25m tính từ góc ngã ba, ngã tư, góc đường bo cong. Các thửa đất có diện tích lớn thì tùy theo vị trí, diện tích có thể áp dụng các hệ số trên hoặc hệ số thấp hơn để tính toán xác định giá đất sao cho phù hợp với giá đất thị trường từng thời điểm. Trường hợp xác định giá đất cụ thể xác định theo giá thị trường thì tùy theo vị trí, diện tích và thời điểm, giao cho Hội đồng thẩm định giá đất thành phố tính toán, xác định cho phù hợp thị trường.

b) Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiền hướng ra nhiều đường phố nhưng không xác định được mặt tiền chính theo hướng đường phố nào thì lấy theo đường phố có giá đất cao nhất; đồng thời được nhân với hệ số quy định tại điểm a khoản này.

c) Trường hợp khi phân vệt để tính hệ số khoảng cách, giá đất giáp ranh, mà dẫn đến một thửa đất có vệt phân khoảng cách, vệt giáp ranh tạo ra hai hay nhiều hệ số giá đất thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có hệ số cao nhất.

9. Hệ số giá đất thấp hơn mặt đường: Đối với đất có độ cao trung bình thấp hơn độ cao tim đường thì áp dụng các hệ số sau:

- Hệ số 0,9: Đối với phần diện tích đất thấp hơn mặt đường từ 1,0m đến 2,0m.

- Hệ số 0,8: Đối với phần diện tích đất thấp hơn mặt đường trên 2,0m.

Các hệ số trên chỉ áp dụng để tính thu các loại thuế khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì tuỳ theo mức độ thấp trũng mà tính trừ chi phí tôn tạo, san lấp mặt bằng cho phù hợp.

Điều 3. Giá đất ở ven trung tâm đô thị

1. Giá đất ở ven trung tâm đô thị quy định tại Phụ lục số 3 và chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1. Giá đất tại các vị trí còn lại áp dụng theo giá đất khu dân cư nông thôn tại Điều 4 Quy định này.

2. Đối với đất thuộc vị trí 1, hệ số phân vệt theo chiều sâu và che khuất của thửa đất; hệ số giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố; hệ số đối với thửa đất đặc biệt; hệ số đối với đất thấp hơn mặt đường áp dụng như quy định tại khoản 6, 7, 8 và 9 Điều 2 Quy định này.

Điều 4. Giá đất ở khu dân cư nông thôn

1. Giá đất ở tại khu dân cư nông thôn áp dụng cho các xã thuộc huyện Hoà Vang và một số khu vực thuộc các phường của quận Liên Chiểu, quận Ngũ Hành Sơn, quận Cẩm Lệ.

2. Giá đất ở tại khu dân cư nông thôn được phân theo các khu vực và vị trí đất như sau:

a) Khu vực:

- Khu vực I: Đất ven các trục đường giao thông chính; đất thuộc trung tâm xã, phường; gần trường học, chợ, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; gần đầu mối giao thông; có giá đất thị trường trung bình cao nhất.

- Khu vực II: Đất ven các trục đường giao thông liên thôn, liên khu vực; đất tiếp giáp với đất khu vực I; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn khu vực I.

- Khu vực III: Đất thuộc những vị trí còn lại trên các địa bàn phường, xã nêu trên; có giá đất thị trường trung bình thấp nhất.

b) Vị trí:

- Vị trí 1: Đất ven các trục đường giao thông chính, liên xã, liên phường có kết cấu hạ tầng rất thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống, có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực được quy định tại các Phụ lục số 4, 5, 6 và 7 kèm theo Quy định này.

- Vị trí 2: Đất ven các đường rộng từ 5m trở lên (không thuộc vị trí 1 nêu trên).

- Vị trí 3: Đất ven các đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m.

- Vị trí 4: Đất ven các đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m.

- Vị trí 5: Đất ven các đường rộng dưới 2m.

Độ rộng mặt đường để xác định các vị trí là phần mặt đường (đất công) lưu thông được (không kể ta-luy âm hoặc dương).

3. Giá đất chuẩn đất ở khu dân cư nông thôn: Quy định tại Bảng giá số 3 (theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).

Mức giá chuẩn được áp dụng đối với đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa.

- Đối với đất ven đường đá, sỏi, cấp phối thì nhân hệ số 0,9 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa cùng vị trí.

- Đối với đất ven đường đất nhân hệ số 0,8 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa cùng vị trí.

4. Hệ số đường: Tuỳ vị trí, khu vực, vùng, cơ sở hạ tầng và điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống mà các đường nông thôn có hệ số khác nhau (theo Phụ lục số 4, 5, 6 và 7 kèm theo Quy định này).

5. Hệ số khoảng cách: Đối với các đường có các thửa đất được xác định là vị trí 2, 3, 4 và 5 áp dụng theo giá đất khu vực nông thôn xuất phát từ các đường: Tôn Đức Thắng, Nguyễn Lương Bằng, Nguyễn Văn Cừ, Ngô Thời Nhậm, Nguyễn Chánh, Phan Văn Định, Trường Chinh (trừ địa phận phường An Khê), Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Cách mạng Tháng Tám (đoạn thuộc địa phận phường Hòa Thọ Đông), Âu Cơ (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Lạc Long Quân), Lê Văn Hiến (từ đường 45m bên cạnh trung tâm hành chính quận Ngũ Hành Sơn đến Trần Đại Nghĩa), Trần Đại Nghĩa, Huyền Trân Công Chúa, Hoàng Văn Thái (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường vào bãi rác Khánh Sơn), Phạm Như Xương (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến hết đồn Công an phường Hòa Khánh cũ) thì những thửa đất gần các đường nêu trên áp dụng thêm các hệ số sau:

a) Cách đường phố dưới 50m: nhân hệ số 1,4.

b) Cách đường phố từ 50m đến dưới 100m: nhân hệ số 1,3.

c) Cách đường phố từ 100m đến dưới 150m: nhân hệ số 1,2.

d) Cách đường phố từ 150m đến dưới 200m: nhân hệ số 1,1.

đ) Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).

6. Đối với đất thuộc vị trí 1 tại các đường: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B (thuộc địa bàn phường Hòa Thọ Tây, quận Cẩm Lệ và xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang), đường ĐT 605 (đoạn từ QL 1A đến đường 409) thì áp dụng như quy định tại các khoản 6, 7, 8 và 9 Điều 2 Quy định này.

Điều 5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn

1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn có thời hạn sử dụng 70 năm thì được xác định bằng 70% giá đất ở cùng vị trí. Trường hợp, có thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm, thì giảm thu tiền sử dụng đất của mỗi năm không được giao đất sử dụng là 1,2% của mức thu 70 năm.

2. Giá đất chuẩn đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn quy định tại Bảng giá số 2 và 4 (theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).

3. Ngoài giá đất chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, khi xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn còn phải áp dụng thêm các hệ số khác như quy định đối với đất ở (nếu có):

a) Đối với đất đô thị, áp dụng các hệ số: đường phố, thấp hơn mặt đường, khoảng cách, hạ tầng, phân vệt chiều sâu, che khuất, giáp ranh, đặc biệt.

b) Đối với đất nông thôn, áp dụng các hệ số: khoảng cách, ven đường đất, đá, sỏi, cấp phối; vùng; khu vực; vị trí, đường. Các trường hợp theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Quy định này.

Điều 6. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất được phân theo vùng và vị trí như sau:

a) Vùng đất:

- Vùng đồng bằng: Gồm các xã Hoà Châu, Hoà Tiến, Hoà Phước, Hoà Nhơn, Hoà Phong, Hoà Khương và Hòa Sơn thuộc huyện Hoà Vang; các phường Hoà Thọ Đông, Hoà Thọ Tây, Hòa Xuân, Hoà Phát, Hoà An thuộc quận Cẩm Lệ; các phường Hoà Hải, Hoà Quý thuộc quận Ngũ Hành Sơn, các phường Hoà Minh, Hoà Hiệp Bắc, Hoà Hiệp Nam, Hoà Khánh Bắc, Hoà Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.

- Vùng miền núi: Gồm các xã Hoà Phú, Hoà Liên, Hoà Ninh và Hoà Bắc.

b) Vị trí: Căn cứ vào yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm và có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất.

- Vị trí 1: Là vị trí có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.

Vị trí 1 bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông so với:

+ Nơi cư trú của người sử dụng đất (nơi cư trú được xác định là trung tâm của tổ dân phố, thôn nơi có đất).

+ Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).

+ Đường giao thông gồm giao thông đường bộ; giao thông đường thủy.

- Vị trí 2: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông kết hợp với các lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp nhưng kém hơn vị trí 1.

- Vị trí 3: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, thị trường giao thông kết hợp với các lợi thế tương đối tốt cho sản xuất nông nghiệp nhưng kém hơn vị trí 2.

Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản gồm có 3 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 3).

Đất rừng sản xuất có 2 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 2). Đất rừng sản xuất ở vùng núi thuộc phường, xã đồng bằng (như núi Sơn Trà, Phước Tường, Hải Vân,...) thì áp dụng giá đất rừng sản xuất xã miền núi.

2. Giá đất nông nghiệp trong khu vực nội thành tuỳ theo mục đích sử dụng được áp dụng theo mức giá vị trí 1 thuộc phường, xã đồng bằng.

3. Giá đất chuẩn: Quy định tại các Bảng giá số 5, 6, 7, 8 (theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).

Điều 7. Giá đất các khu dân cư đang xây dựng hoặc đã đưa vào sử dụng, các khu công nghiệp

1. Sở Tài chính - cơ quan thường trực Hội đồng Thẩm định giá đất chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện thẩm định giá đất tái định cư cụ thể cho từng dự án do các đơn vị chủ đầu tư dự án hoặc điều hành dự án đề xuất, trình UBND thành phố xem xét quyết định.

2. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu dân cư, các dự án đang đầu tư xây dựng hoặc đã hoàn thành đưa vào sử dụng theo Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố, đất tại các khu công nghiệp mà chưa được xác định giá tại Quy định này thì áp dụng theo giá đất tại Phụ lục số 8 để tính các khoản nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất (giá đất tại Phụ lục số 8 không áp dụng cho trường hợp tính thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất, tính giá trị tiền sử dụng đất để bồi thường thiệt hại và tái định cư khi Nhà nước thu hối đất).

Điều 8. Giá đất xây dựng các công trình khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác: căn cứ vào giá đất ở liền kề và giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định và căn cứ vào phương pháp xác định giá cụ thể cho từng loại đất để quyết định giá.

Điều 9. Điều chỉnh, bổ sung khi có biến động giá đất

1. Trường hợp có sự biến động về giá chuyển nhượng đất trên thị trường, biến động về cơ sở hạ tầng, khu vực cần phải điều chỉnh giá đất tại Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án, báo cáo UBND thành phố để trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.

2. Khi có sự bổ sung về đặt tên đường thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan nghiên cứu đề xuất Hội đồng Thẩm định giá đất để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định bổ sung vào bảng giá đất hàng năm.

Điều 10. Xử lý một số trường hợp đặc biệt

1. Các trường hợp sau đây Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các địa phương liên quan đề xuất Hội đồng Thẩm định giá đất trình Uỷ ban nhân dân thành phố xử lý:

a) Đường mới được nâng cấp hoàn thiện do Ủy ban nhân dân quận, huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Đất chưa quy định giá tại Quy định này được tính tương đương mức giá quy định tại Bảng giá chuẩn và theo phương pháp xác định giá đất đối với đất có vị trí và cơ sở hạ tầng tương tự.

2. Trường hợp bồi thường theo giá đất tại Quy định này thì chủ đầu tư hoặc điều hành dự án phối hợp Hội đồng Giải phóng mặt bằng đề xuất giá đất tái định cư theo Quy định này báo cáo Hội đồng Thẩm định giá đất thẩm định trình UBND thành phố phê duyệt.

3. Trường hợp thửa đất có hình dạng và vị trí đặc biệt thì Sở Tài chính - cơ quan thường trực Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định.

4. Trường hợp xác định giá đất để mời gọi đầu tư, đấu giá quyền sử dụng đất, thuê đất, giao cho các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư theo chủ trương của UBND thành phố thì Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố căn cứ giá đất quy định tại các vị trí, dự án liền kề hoặc lân cận và các phương pháp xác định giá đất theo quy định để xác định giá đất cụ thể theo thời điểm cho từng trường hợp báo cáo UBND thành phố quyết định.

5. Các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ nhà, đất để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nộp các khoản thuế, lệ phí khi chuyển dịch quyền sử dụng đất và được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 thì áp dụng theo Bảng giá các loại đất năm 2013.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG GIÁ CHUẨN CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Bảng giá số 1: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

16.800

6.720

4.200

2.860

2.020

2

10.400

4.370

2.810

1.980

1.460

3

6.200

2.790

1.860

1.300

990

4

3.700

1.850

1.180

890

700

5

2.800

1.540

980

730

560

Bảng giá số 2: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

11.760

4.704

2.940

2.002

1.414

2

7.280

3.059

1.967

1.386

1.022

3

4.340

1.953

1.302

910

693

4

2.590

1.295

826

623

490

5

1.960

1.078

686

511

392

Bảng giá số 3: Giá đất ở khu dân cư nông thôn đối với đường nhựa, bê tông xi măng

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Vùng

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

Khu vực

 

Vị trí

I

II

III

I

II

III

1

1.000

760

 

333

200

120

2

520

392

264

136

80

48

3

400

304

200

104

60

36

4

296

224

136

68

40

28

5

200

144

88

-

-

-

Bảng giá số 4: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu dân cư nông thôn và ven đô thị đối với đường nhựa, bê tông xi măng

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Vùng

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

Khu vực

 

Vị trí

I

II

III

I

II

III

1

700

532

358

233

140

84

2

364

274

185

95

56

34

3

280

213

140

73

42

25

4

207

157

95

48

28

20

5

140

101

62

-

-

-

Bảng giá số 5: Giá đất trồng cây hàng năm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Phường, xã đồng bằng

Xã miền núi

1

50,00

-

2

40,00

21,00

3

31,00

16,00

Bảng giá số 6: Giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Phường, xã đồng bằng

Xã miền núi

1

25,00

13,00

2

20,00

11,00

3

15,00

7,50

Bảng giá số 7: Giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (không kể mặt nước tự nhiên)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Phường, xã đồng bằng

Xã miền núi

1

30

-

2

25

15,0

3

20

12,0

Bảng giá số 8: Giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Phường, xã đồng bằng

Xã miền núi

1

4,4

2,4

2

2,4

1,0

 

Vùng

Vùng miền núi

 

I MN

II MN

III MN

1

333

200

120

2

136

80

48

3

104

60

36

4

68

40

28

5

-

-

-

Không in bản này, chỉ để tính toán các P

Không được xóa

 

Phụ lục khác

 

PHỤ LỤC SỐ 2

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường phố

Loại đường

Hệ số đường

Đơn giá

1

2 Tháng 9

 

 

 

 

- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Quảng trường Đài tưởng niệm

1

0,9

15.120

 

- Đoạn từ Quảng trường Đài tưởng niệm đến Xô Viết Nghệ Tĩnh

1

0,8

13.440

 

- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách mạng Tháng Tám

2

1,0

10.400

2

3 Tháng 2

1

0,8

13.440

3

30 Tháng 4

2

1,0

10.400

4

An Bắc 1

5

0,7

1.960

5

An Bắc 2

5

0,7

1.960

6

An Bắc 3

5

0,7

1.960

7

An Cư 1

5

0,8

2.240

8

An Cư 2

5

0,8

2.240

9

An Cư 3

5

0,8

2.240

10

An Cư 4

5

1,1

3.080

11

An Cư 5

5

1,1

3.080

12

An Cư 6

5

1,1

3.080

13

An Cư 7

5

1,1

3.080

14

An Dương Vương

4

1,3

4.810

15

An Đồn

4

1,0

3.700

16

An Đồn 1

4

1,0

3.700

17

An Đồn 2

4

1,0

3.700

18

An Đồn 3

5

1,1

3.080

19

An Hải

4

0,9

3.330

20

An Hải 1

4

0,8

2.960

21

An Hải 2

4

0,8

2.960

22

An Hải 3

4

0,8

2.960

23

An Hải 4

4

0,8

2.960

24

An Hải 5

5

0,9

2.520

25

An Hải 6

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

 

- Đoạn 3,5m

5

0,8

2.240

26

An Hải 7

5

1,0

2.800

27

An Hải 8

5

1,0

2.800

28

An Hải 9

5

1,0

2.800

29

An Hải 10

5

0,8

2.240

30

An Hải 11

5

0,8

2.240

31

An Hải 12

5

0,8

2.240

32

An Hải 14

5

0,8

2.240

33

An Hải 15

5

0,8

2.240

34

An Hải 16

5

0,8

2.240

35

An Hải 17

5

0,8

2.240

36

An Hải 18

5

0,8

2.240

37

An Hải 19

5

0,8

2.240

38

An Hải 20

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

 

- Đoạn 3,5m

5

0,8

2.240

39

An Hải 21

5

0,8

2.240

40

An Hải Bắc 1

5

0,8

2.240

41

An Hải Bắc 2

5

0,8

2.240

42

An Hải Bắc 3

5

0,8

2.240

43

An Hải Bắc 4

5

0,8

2.240

44

An Hải Bắc 5

5

0,8

2.240

45

An Hải Bắc 6

5

0,8

2.240

46

An Hòa 1

4

1,0

3.700

47

An Hòa 2

5

1,0

2.800

48

An Hòa 3

5

0,9

2.520

49

An Hòa 4

4

1,0

3.700

50

An Hòa 5

5

0,9

2.520

51

An Hòa 6

5

1,0

2.800

52

An Hòa 7

5

1,0

2.800

53

An Hòa 8

5

1,0

2.800

54

An Hòa 9

4

1,0

3.700

55

An Hòa 10

5

0,9

2.520

56

An Hòa 11

5

0,9

2.520

57

An Hòa 12

4

1,0

3.700

58

An Mỹ

4

0,8

2.960

59

An Nhơn 1

5

1,0

2.800

60

An Nhơn 2

5

1,0

2.800

61

An Nhơn 3

5

1,0

2.800

62

An Nhơn 4

5

0,8

2.240

63

An Nhơn 5

5

0,8

2.240

64

An Nhơn 6

5

1,0

2.800

65

An Nhơn 7

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

 

- Đoạn 3,5m

5

0,8

2.240

66

An Nhơn 8

5

0,8

2.240

67

An Nhơn 9

5

0,8

2.240

68

An Nhơn 10

5

0,8

2.240

69

An Nhơn 11

5

0,8

2.240

70

An Nông

4

0,8

2.960

71

An Thượng 1

5

0,7

1.960

72

An Thượng 2

5

0,8

2.240

73

An Thượng 3

5

0,7

1.960

74

An Thượng 4

5

0,7

1.960

75

An Thượng 5

5

0,6

1.680

76

An Thượng 6

5

0,7

1.960

77

An Thượng 7

5

0,6

1.680

78

An Thượng 8

5

0,6

1.680

79

An Thượng 9

5

0,7

1.960

80

An Thượng 10

5

0,7

1.960

81

An Thượng 11

5

0,7

1.960

82

An Thượng 12

5

0,6

1.680

83

An Thượng 14

5

0,6

1.680

84

An Thượng 15

5

0,7

1.960

85

An Thượng 16

5

0,6

1.680

86

An Thượng 17

5

0,7

1.960

87

An Thượng 18

5

0,6

1.680

88

An Thượng 19

5

0,6

1.680

89

An Thượng 20

5

0,7

1.960

90

An Thượng 21

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

0,7

1.960

 

- Đoạn 3,5m

5

0,6

1.680

91

An Thượng 22

5

1,0

2.800

92

An Thượng 23

5

0,7

1.960

93

An Thượng 24

5

0,7

1.960

94

An Thượng 26

5

0,7

1.960

95

An Thượng 27

5

0,7

1.960

96

An Thượng 28

5

0,7

1.960

97

An Thượng 29

5

0,7

1.960

98

An Thượng 30

5

0,7

1.960

99

An Thượng 31

5

0,6

1.680

100

An Thượng 32

5

0,6

1.680

101

An Thượng 33

5

0,7

1.960

102

An Thượng 34

5

0,6

1.680

103

An Trung 1

4

1,0

3.700

104

An Trung 2

4

1,0

3.700

105

An Trung 3

3

0,8

4.960

106

An Tư Công Chúa

5

1,0

2.800

107

An Vĩnh

5

1,0

2.800

108

An Xuân

3

0,9

5.580

109

An Xuân 1

4

1,0

3.700

110

An Xuân 2

4

1,0

3.700

111

Anh Thơ

5

0,9

2.520

112

Ấp Bắc

5

0,5

1.400

113

Ba Đình

 

 

 

 

- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh Khai

3

1,2

7.440

 

- Đoạn còn lại

3

1,0

6.200

114

Bà Huyện Thanh Quan

 

 

 

 

- Đoạn từ Ngũ Hành Sơn đến hết đường thâm nhập nhựa

4

1,2

4.440

 

- Đoạn còn lại (đường đất)

5

1,0

2.800

115

Bá Giáng 1

5

0,4

1.120

116

Bá Giáng 2

5

0,4

1.120

117

Bá Giáng 3

5

0,4

1.120

118

Bá Giáng 4

5

0,4

1.120

119

Bá Giáng 5

5

0,4

1.120

120

Bá Giáng 6

5

0,4

1.120

121

Bá Giáng 7

5

0,4

1.120

122

Bá Giáng 8

5

0,4

1.120

123

Bá Giáng 9

5

0,4

1.120

124

Bá Giáng 10

5

0,4

1.120

125

Bá Giáng 11

5

0,4

1.120

126

Bạch Đằng

 

 

 

 

- Đoạn từ Đống Đa đến Quang Trung

1

0,8

13.440

 

- Đoạn từ Quang Trung đến Nguyễn Văn Linh

1

1,0

16.800

127

Bạch Thái Bưởi

 

 

 

 

- Đoạn 6,0m

4

1,1

4.070

 

- Đoạn 5,5m

4

0,9

3.330

128

Bát Nàn Công Chúa

5

0,5

1.400

129

Bàu Mạc 1

5

0,8

2.240

130

Bàu Mạc 2

5

0,8

2.240

131

Bàu Mạc 3

5

0,8

2.240

132

Bàu Mạc 4

5

0,7

1.960

133

Bàu Mạc 5

5

0,8

2.240

134

Bàu Mạc 6

5

0,7

1.960

135

Bàu Mạc 7

5

0,7

1.960

136

Bàu Mạc 8

5

0,7

1.960

137

Bàu Hạc 1

4

1,1

4.070

138

Bàu Hạc 2

4

1,0

3.700

139

Bàu Hạc 3

4

1,0

3.700

140

Bàu Hạc 4

4

1,0

3.700

141

Bàu Hạc 5

4

1,0

3.700

142

Bàu Hạc 6

4

1,1

4.070

143

Bàu Làng

4

0,9

3.330

144

Bàu Tràm 1

5

1,0

2.800

145

Bàu Tràm 2

5

1,0

2.800

146

Bàu Tràm 3

5

1,0

2.800

147

Bàu Tràm Trung

5

1,0

2.800

148

Bàu Trảng 1

4

0,9

3.330

149

Bàu Trảng 2

4

0,9

3.330

150

Bàu Trảng 3

4

1,0

3.700

151

Bàu Trảng 4

4

1,0

3.700

152

Bàu Trảng 5

4

0,9

3.330

153

Bàu Trảng 6

4

1,0

3.700

154

Bàu Trảng 7

4

0,8

2.960

155

Bàu Vàng 1

4

0,7

2.590

156

Bàu Vàng 2

4

0,7

2.590

157

Bàu Vàng 3

4

0,7

2.590

158

Bàu Vàng 4

4

0,7

2.590

159

Bàu Vàng 5

4

0,7

2.590

160

Bàu Vàng 6

4

0,7

2.590

161

Bắc Đẩu

4

1,2

4.440

162

Bắc Sơn

4

1,1

4.070

163

Bãi Sậy

5

0,9

2.520

164

Bế Văn Đàn

3

1,0

6.200

165

Bình An 1

5

1,1

3.080

166

Bình An 2

5

1,1

3.080

167

Bình An 3

5

1,1

3.080

168

Bình An 4

5

1,1

3.080

169

Bình An 5

5

1,1

3.080

170

Bình An 6

5

1,1

3.080

171

Bình Giã

5

0,6

1.680

172

Bình Hòa 1

5

0,9

2.520

173

Bình Hòa 2

5

0,9

2.520

174

Bình Hòa 3

5

0,9

2.520

175

Bình Hòa 4

5

1,0

2.800

176

Bình Hòa 5

5

0,9

2.520

177

Bình Hòa 6

5

0,9

2.520

178

Bình Hòa 7

5

0,9

2.520

179

Bình Hòa 8

5

0,9

2.520

180

Bình Hòa 9

5

0,9

2.520

181

Bình Hòa 10

4

1,1

4.070

182

Bình Hòa 11

5

1,0

2.800

183

Bình Hòa 12

5

1,0

2.800

184

Bình Hòa 14

5

0,8

2.240

185

Bình Minh 1

3

1,0

6.200

186

Bình Minh 2

3

1,0

6.200

187

Bình Minh 3

3

1,0

6.200

188

Bình Than

4

1,0

3.700

189

Bùi Bỉnh Uyên

5

0,8

2.240

190

Bùi Dương Lịch

4

1,0

3.700

191

Bùi Hữu Nghĩa

5

0,8

2.240

192

Bùi Huy Bích

5

0,8

2.240

193

Bùi Kỷ

5

1,0

2.800

194

Bùi Lâm

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

 

- Đoạn 3,5m

5

0,8

2.240

195

Bùi Quốc Hưng

4

1,1

4.070

196

Bùi Tá Hán

4

1,1

4.070

197

Bùi Thị Xuân

4

1,0

3.700

198

Bùi Viện

5

1,0

2.800

199

Bùi Vịnh

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

4

0,9

3.330

 

- Đoạn 5,5m

4

0,7

2.590

200

Bùi Xuân Phái

3

0,8

4.960

201

Bùi Xương Trạch

5

1,0

2.800

202

Bùi Xương Tự

4

0,7

2.590

203

Ca Văn Thỉnh

4

0,9

3.330

204

Cách mạng Tháng Tám (đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến ngã tư Cẩm Lệ)

3

1,2

7.440

205

Cao Bá Nhạ

5

0,9

2.520

206

Cao Bá Quát

4

0,8

2.960

207

Cao Lỗ

5

0,9

2.520

208

Cao Sơn Pháo

5

1,0

2.800

209

Cao Thắng

2

0,9

9.360

210

Cao Xuân Dục

3

0,8

4.960

211

Cao Xuân Huy

5

1,0

2.800

212

Cao Sơn 1

5

0,8

2.240

213

Cao Sơn 2

5

0,7

1.960

214

Cao Sơn 3

5

0,7

1.960

215

Cao Sơn 4

5

0,7

1.960

216

Cao Sơn 5

5

0,7

1.960

217

Cao Sơn 6

5

0,7

1.960

218

Cao Sơn 7

5

0,7

1.960

219

Cao Sơn 8

5

0,7

1.960

220

Cầm Bá Thước

4

1,1

4.070

221

Cẩm Bắc 1

4

0,8

2.960

222

Cẩm Bắc 2

4

0,8

2.960

223

Cẩm Bắc 3

4

0,8

2.960

224

Cẩm Bắc 4

5

0,8

2.240

225

Cẩm Bắc 5

5

0,8

2.240

226

Cẩm Bắc 6

5

0,7

1.960

227

Cẩm Bắc 7

5

0,7

1.960

228

Cẩm Bắc 8

5

0,8

2.240

229

Cẩm Bắc 9

5

0,8

2.240

230

Cẩm Bắc 10

5

0,7

1.960

231

Cẩm Bắc 11

5

0,8

2.240

232

Cẩm Bắc 12

5

0,8

2.240

233

Cẩm Chánh 1

5

0,7

1.960

234

Cẩm Chánh 2

5

0,7

1.960

235

Cẩm Chánh 3

5

0,7

1.960

236

Cẩm Chánh 4

5

0,7

1.960

237

Cẩm Chánh 5

5

0,7

1.960

238

Cẩm Nam 1

5

0,7

1.960

239

Cẩm Nam 2

5

0,7

1.960

240

Cẩm Nam 3

5

0,7

1.960

241

Cẩm Nam 4

5

0,7

1.960

242

Cẩm Nam 5

5

0,7

1.960

243

Cẩm Nam 6

5

0,7

1.960

244

Cẩm Nam 7

5

0,7

1.960

245

Cẩm Nam 8

5

0,7

1.960

246

Cần Giuộc

4

0,8

2.960

247

Châu Thị Vĩnh Tế

5

1,1

3.080

248

Châu Thượng Văn

4

1,0

3.700

249

Châu Văn Liêm

4

0,9

3.330

250

Chế Lan Viên

5

0,8

2.240

251

Chi Lăng

1

1,3

21.840

252

Chơn Tâm 1

5

0,8

2.240

253

Chơn Tâm 2

5

0,8

2.240

254

Chơn Tâm 3

5

0,8

2.240

255

Chơn Tâm 4

5

0,8

2.240

256

Chơn Tâm 5

5

0,8

2.240

257

Chơn Tâm 6

5

0,8

2.240

258

Chơn Tâm 7

5

0,8

2.240

259

Chơn Tâm 8

5

0,8

2.240

260

Chu Cẩm Phong

5

0,9

2.520

261

Chu Lai

5

0,5

1.400

262

Chu Huy Mân

 

 

 

 

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Phạm Văn Xảo

4

1,2

4.440

 

- Đoạn từ Phạm Văn Xảo đến Khúc Thừa Dụ

4

1,1

4.070

 

- Đoạn còn lại

4

1,0

3.700

263

Chu Mạnh Trinh

5

1,0

2.800

264

Chu Văn An

3

1,2

7.440

265

Chúc Động

5

1,0

2.800

266

Chương Dương

3

1,1

6.820

267

Cô Bắc

3

1,1

6.820

268

Cô Giang

3

1,3

8.060

269

Cống Quỳnh

5

0,8

2.240

270

Cổ Mân Mai 1

5

0,7

1.960

271

Cổ Mân Mai 2

5

0,7

1.960

272

Cổ Mân 1

5

0,9

2.520

273

Cổ Mân 2

5

0,9

2.520

274

Cổ Mân 3

5

0,8

2.240

275

Cổ Mân 4

5

0,8

2.240

276

Cổ Mân 5

5

0,8

2.240

277

Cổ Mân 6

5

0,8

2.240

278

Cổ Mân 7

5

0,8

2.240

279

Cổ Mân 8

4

0,8

2.960

280

Cổ Mân 9

4

0,8

2.960

281

Cổ Mân Lan 4

5

0,7

1.960

282

Cổ Mân Cúc 4

5

0,7

1.960

283

Cồn Dầu 1

5

0,7

1.960

284

Cồn Dầu 2

5

0,7

1.960

285

Cồn Dầu 3

5

0,7

1.960

286

Cồn Dầu 4

5

0,7

1.960

287

Cồn Dầu 5

5

0,7

1.960

288

Cồn Dầu 6

5

0,7

1.960

289

Cồn Dầu 7

5

0,7

1.960

290

Cồn Dầu 8

5

0,7

1.960

291

Cù Chính Lan

3

1,0

6.200

292

Dã Tượng

4

1,0

3.700

293

Dũng Sĩ Thanh Khê

 

 

 

 

- Đoạn từ Trần Cao Vân đến cổng chùa Thanh Hải

3

0,9

5.580

 

- Đoạn còn lại

4

1,0

3.700

294

Duy Tân

2

0,9

9.360

295

Dương Bạch Mai

5

0,9

2.520

296

Dương Bá Cung

5

0,7

1.960

297

Dương Bá Trạc

4

0,9

3.330

298

Dương Bích Liên

5

1,0

2.800

299

Dương Cát Lợi

5

0,8

2.240

300

Dương Đình Nghệ

 

 

 

 

- Đoạn hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng

4

1,1

4.070

 

- Đoạn chưa nâng cấp

5

1,0

2.800

301

Dương Đức Hiền

5

0,9

2.520

302

Dương Đức Nhan

5

0,7

1.960

303

Dương Khuê

4

1,2

4.440

304

Dương Lâm

5

0,8

2.240

305

Dương Quảng Hàm

5

1,0

2.800

306

Dương Thạc

4

0,8

2.960

307

Dương Thanh

5

1,0

2.800

308

Dương Thị Xuân Quý

4

1,0

3.700

309

Dương Thưởng

4

0,9

3.330

310

Dương Trí Trạch

5

1,1

3.080

311

Dương Tôn Hải

5

0,8

2.240

312

Dương Tụ Quán

5

0,7

1.960

313

Dương Tử Giang

5

0,9

2.520

314

Dương Tự Minh

4

1,2

4.440

315

Dương Vân Nga

4

1,0

3.700

316

Dương Văn An

5

0,9

2.520

317

Đa Mặn 1

5

0,8

2.240

318

Đa Mặn 2

5

0,8

2.240

319

Đa Mặn 3

5

0,8

2.240

320

Đa Mặn 4

5

0,8

2.240

321

Đa Mặn 5

5

0,9

2.520

322

Đa Mặn 6

5

0,9

2.520

323

Đa Mặn 7

5

0,9

2.520

324

Đa Mặn 8

5

0,9

2.520

325

Đa Mặn 9

5

0,9

2.520

326

Đa Mặn 10

5

0,9

2.520

327

Đa Phước 1

5

0,9

2.520

328

Đa Phước 2

5

0,9

2.520

329

Đa Phước 3

5

0,9

2.520

330

Đa Phước 4

5

0,9

2.520

331

Đa Phước 5

5

0,9

2.520

332

Đa Phước 6

5

0,9

2.520

333

Đa Phước 7

5

0,9

2.520

334

Đá Mọc 1

5

0,8

2.240

335

Đá Mọc 2

5

0,8

2.240

336

Đá Mọc 3

5

0,8

2.240

337

Đá Mọc 4

5

0,8

2.240

338

Đá Mọc 5

5

0,8

2.240

339

Đàm Văn Lễ

4

1,0

3.700

340

Đào Cam Mộc

4

1,0

3.700

341

Đào Công Chính

 

 

 

 

- Đoạn có vỉa hè hai bên đường (3,0mx2)

5

0,8

2.240

 

- Đoạn có vỉa hè một bên đường

5

0,7

1.960

342

Đào Công Soạn

5

0,8

2.240

343

Đào Duy Anh

2

0,8

8.320

344

Đào Duy Kỳ

5

1,0

2.800

345

Đào Duy Tùng

4

0,9

3.330

346

Đào Duy Từ

 

 

 

 

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến hết nhà số 21

1

1,1

18.480

 

- Đoạn còn lại

1

0,8

13.440

347

Đào Nguyên Phổ

5

0,8

2.240

348

Đào Nghiễm

5

0,6

1.680

349

Đào Sư Tích

 

 

 

 

- Đoạn 7m5

5

1,0

2.800

 

- Đoạn 5m5

5

0,8

2.240

350

Đào Tấn

3

1,0

6.200

351

Đào Trí

5

0,9

2.520

352

Đại An 1

5

0,4

1.120

353

Đại An 2

5

0,4

1.120

354

Đại An 3

5

0,5

1.400

355

Đại An 4

5

0,4

1.120

356

Đặng Dung

3

0,8

4.960

357

Đặng Đức Siêu

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

0,7

1.960

 

- Đoạn 7,5m

5

0,8

2.240

358

Đặng Đình Vân

5

0,9

2.520

359

Đặng Huy Trứ

5

1,1

3.080

360

Đặng Minh Khiêm

5

0,8

2.240

361

Đặng Như Mai

5

0,9

2.520

362

Đặng Nhơn

5

0,8

2.240

363

Đặng Nguyên Cẩn

5

1,0

2.800

364

Đặng Tất

4

1,1

4.070

365

Đặng Thai Mai

2

0,9

9.360

366

Đặng Thuỳ Trâm

4

1,2

4.440

367

Đặng Trần Côn

4

0,8

2.960

368

Đặng Tử Kính

4

1,5

5.550

369

Đặng Văn Ngữ

4

1,0

3.700

370

Đặng Xuân Bảng

5

1,1

3.080

371

Đặng Xuân Thiều

5

0,9

2.520

372

Đầm Rong 1

4

1,2

4.440

373

Đầm Rong 2

4

1,1

4.070

374

Điện Biên Phủ

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Cai Lang đến Hà Huy Tập

1

1,0

16.800

 

- Đoạn từ Hà Huy Tập đến ngã ba Huế

1

0,8

13.440

375

Đinh Châu

4

0,9

3.330

376

Đinh Công Tráng

3

0,8

4.960

377

Đinh Công Trứ

4

1,0

3.700

378

Đinh Đạt

4

0,9

3.330

379

Đinh Lễ

5

0,9

2.520

380

Đinh Liệt

4

1,1

4.070

381

Đinh Nhật Thận

5

0,8

2.240

382

Đinh Núp

4

0,9

3.330

383

Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ Ông Ích Khiêm đến kiệt Thuận Thành)

3

0,9

5.580

384

Đinh Thị Hòa

4

0,9

3.330

385

Đinh Gia Khánh

5

0,7

1.960

386

Đoàn Hữu Trưng

5

1,0

2.800

387

Đoàn Ngọc Nhạc

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

5

0,8

2.240

 

- Đoạn 5,5m

5

0,7

1.960

388

Đoàn Nguyễn Thục

5

0,9

2.520

389

Đoàn Nguyễn Tuấn

5

0,7

1.960

390

Đoàn Nhữ Hài

4

0,8

2.960

391

Đoàn Phú Tứ

5

1,0

2.800

392

Đoàn Quý Phi

4

0,8

2.960

393

Đoàn Thị Điểm

3

1,2

7.440

394

Đoàn Trần Nghiệp

4

1,1

4.070

395

Đoàn Khuê

4

0,9

3.330

396

Đô Đốc Bảo

5

0,8

2.240

397

Đô Đốc Lân

4

0,9

3.330

398

Đô Đốc Lộc

 

 

 

 

- Đoạn 10,5m

4

0,9

3.330

 

- Đoạn còn lại

5

0,8

2.240

399

Đô Đốc Tuyết

5

0,7

1.960

400

Đốc Ngữ

4

0,8

2.960

401

Đông Du

5

0,8

2.240

402

Đông Giang

3

0,9

5.580

403

Đông Hải 1

5

0,7

1.960

404

Đông Hải 2

5

0,7

1.960

405

Đông Hải 3

5

0,7

1.960

406

Đông Hải 4

5

0,7

1.960

407

Đông Hải 5

5

0,7

1.960

408

Đông Hải 6

5

0,7

1.960

409

Đông Hải 7

5

0,7

1.960

410

Đông Hải 8

5

0,7

1.960

411

Đông Hải 9

5

0,7

1.960

412

Đông Hải 10

5

0,7

1.960

413

Đông Hải 11

5

0,7

1.960

414

Đông Hải 12

5

0,7

1.960

415

Đông Lợi 1

5

1,0

2.800

416

Đông Kinh Nghĩa Thục

4

1,0

3.700

417

Đông Trí 1

5

0,5

1.400

418

Đông Trí 2

5

0,5

1.400

419

Đông Trí 3

5

0,6

1.680

420

Đông Trí 4

5

0,5

1.400

421

Đông Trí 5

5

0,6

1.680

422

Đông Trí 6

5

0,9

2.520

423

Đông Trà 1

5

0,5

1.400

424

Đông Trà 2

5

0,5

1.400

425

Đông Trà 3

5

0,5

1.400

426

Đông Trà 4

5

0,5

1.400

427

Đông Trà 5

5

0,5

1.400

428

Đông Trà 6

5

0,6

1.680

429

Đông Trà 7

5

0,5

1.400

430

Đồng Bài 1

4

1,1

4.070

431

Đồng Bài 2

4

1,1

4.070

432

Đồng Bài 3

4

1,1

4.070

433

Đồng Bài 4

4

1,1

4.070

434

Đồng Khởi

5

1,0

2.800

435

Đồng Thạnh 1

4

0,8

2.960

436

Đồng Thạnh 2

4

0,8

2.960

437

Đồng Thạnh 3

4

0,8

2.960

438

Đồng Phước Huyến

5

0,4

1.120

439

Đỗ Anh Hàn

4

1,1

4.070

440

Đỗ Bá

4

0,9

3.330

441

Đỗ Bí

5

0,7

1.960

442

Đỗ Hành

4

1,0

3.700

443

Đỗ Huy Uyển

4

1,0

3.700

444

Đỗ Năng Tế

5

0,9

2.520

445

Đỗ Nhuận

5

0,8

2.240

446

Đỗ Ngọc Du

 

 

 

 

- Đoạn 3,5m

5

0,8

2.240

 

- Đoạn 5,5m

5

1,1

3.080

447

Đỗ Đăng Tuyển

5

1,1

3.080

448

Đỗ Quang

2

0,9

9.360

449

Đỗ Tự

5

0,8

2.240

450

Đỗ Thế Chấp

4

1,0

3.700

451

Đỗ Thúc Tịnh

4

1,1

4.070

452

Đỗ Xuân Cát

3

1,0

6.200

453

Đỗ Xuân Hợp

4

0,8

2.960

454

Đội Cấn

5

1,0

2.800

455

Đội Cung

5

1,0

2.800

456

Đống Công Tường

5

0,7

1.960

457

Đống Đa

1

1,1

18.480

458

Đức Lợi 1

3

0,8

4.960

459

Đức Lợi 2

3

0,9

5.580

460

Giang Châu 1

5

0,9

2.520

461

Giang Châu 2

5

0,9

2.520

462

Giang Châu 3

5

0,9

2.520

463

Giang Văn Minh

4

1,0

3.700

464

Giáp Hải

5

0,9

2.520

465

Giáp Văn Cương

5

0,9

2.520

466

Hà Bổng

4

1,1

4.070

467

Hà Chương

4

1,0

3.700

468

Hà Duy Phiên

5

0,7

1.960

469

Hà Đặc

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

 

- Đoạn 3,5m

5

0,9

2.520

470

Hà Huy Giáp

4

1,0

3.700

471

Hà Huy Tập

 

 

 

 

- Đoạn từ Trần Cao Vân đến Điện Biên Phủ

2

0,9

9.360

 

- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Trường Chinh

3

1,0

6.200

472

Hà Khê

3

1,0

6.200

473

Hà Mục

4

0,8

2.960

474

Hà Thị Thân

4

1,0

3.700

475

Hà Tông Huân

4

0,8

2.960

476

Hà Tông Quyền

4

1,1

4.070

477

Hà Văn Trí

5

0,8

2.240

478

Hà Xuân 1

5

0,8

2.240

479

Hà Xuân 2

5

1,0

2.800

480

Hạ Hồi

5

1,0

2.800

481

Hải Hồ

3

1,0

6.200

482

Hải Phòng

 

 

 

 

- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến ngã 3 đường đi Siêu thị

1

0,9

15.120

 

- Đoạn từ ngã 3 đường đi Siêu thị (nhà số 322) đến Nguyễn Chí Thanh

2

1,2

12.480

 

- Đoạn từ nhà số 248 đến nhà số 322 phía dãy nhà số chẵn có đường sắt chạy song song

 

3

 

1,0

 

6.200

 

- Đoạn nối dài cũ (phía không có đường sắt)

4

0,9

3.330

 

- Đoạn nối dài cũ (phía có đường sắt)

5

0,8

2.240

483

Hải Sơn

 

 

 

 

- Đoạn từ Hải Hồ đến Thanh Sơn

4

1,0

3.700

 

- Đoạn từ ngã 3 Hải Sơn đến giáp trường Lê Hồng Phong

5

1,0

2.800

 

- Đoạn từ trường Lê Hồng Phong đến hồ Đầm Rong (cũ)

5

0,8

2.240

484

Hải Triều

5

1,0

2.800

485

Hàm Nghi

1

1,3

21.840

486

Hàm Trung 1

5

0,9

2.520

487

Hàm Trung 2

5

0,8

2.240

488

Hàm Trung 3

5

0,8

2.240

489

Hàm Trung 4

5

0,8

2.240

490

Hàm Trung 5

5

0,8

2.240

491

Hàm Trung 6

 

 

 

 

- Đoạn có vỉa hè 5m

5

0,8

2.240

 

- Đoạn có vỉa hè 10m

5

0,9

2.520

492

Hàm Trung 7

5

0,8

2.240

493

Hàm Trung 8

5

0,8

2.240

494

Hàm Trung 9

5

0,8

2.240

495

Hàm Tử

5

1,3

3.640

496

Hàn Mạc Tử

 

 

 

 

- Đoạn có mặt cắt đường rộng 6 m

4

0,9

3.330

 

- Đoạn còn lại

4

0,8

2.960

497

Hàn Thuyên

4

1,2

4.440

498

Hằng Phương Nữ Sĩ

5

0,5

1.400

499

Hoa Lư

5

0,8

2.240

500

Hòa An 1

5

0,8

2.240

501

Hòa An 2

5

1,0

2.800

502

Hòa An 3

5

0,8

2.240

503

Hòa An 4

5

0,8

2.240

504

Hòa An 5

5

0,8

2.240

505

Hòa An 6

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

0,9

2.520

 

- Đoạn 5,0m

5

0,7

1.960

506

Hòa An 7

5

0,8

2.240

507

Hòa An 8

5

0,6

1.680

508

Hòa An 9

5

0,6

1.680

509

Hòa An 10

5

0,6

1.680

510

Hòa An 11

5

0,6

1.680

511

Hòa Bình 1

5

0,4

1.120

512

Hòa Bình 2

5

0,4

1.120

513

Hòa Bình 3

5

0,4

1.120

514

Hòa Bình 4

5

0,4

1.120

515

Hòa Bình 5

5

0,5

1.400

516

Hòa Bình 6

5

0,4

1.120

517

Hòa Bình 7

5

0,4

1.120

518

Hòa Minh 1

5

0,9

2.520

519

Hòa Minh 2

5

0,9

2.520

520

Hòa Minh 3

5

0,9

2.520

521

Hòa Minh 4

5

0,9

2.520

522

Hòa Minh 5

5

0,9

2.520

523

Hòa Minh 6

5

0,9

2.520

524

Hòa Minh 7

5

0,9

2.520

525

Hòa Minh 8

5

0,9

2.520

526

Hòa Minh 9

5

0,9

2.520

527

Hòa Minh 10

5

0,9

2.520

528

Hòa Minh 11

5

0,9

2.520

529

Hòa Minh 12

5

0,9

2.520

530

Hòa Minh 14

5

0,9

2.520

531

Hòa Minh 15

5

0,9

2.520

532

Hòa Minh 16

5

0,9

2.520

533

Hòa Minh 17

5

0,9

2.520

534

Hòa Minh 18

5

0,8

2.240

535

Hòa Minh 19

5

0,8

2.240

536

Hòa Minh 20

5

0,8

2.240

537

Hòa Minh 21

5

0,8

2.240

538

Hòa Minh 22

5

0,8

2.240

539

Hòa Minh 23

5

0,8

2.240

540

Hòa Mỹ 1

5

0,7

1.960

541

Hòa Mỹ 2

5

0,5

1.400

542

Hòa Mỹ 3

5

0,5

1.400

543

Hòa Mỹ 4

5

0,5

1.400

544

Hòa Mỹ 5

5

0,5

1.400

545

Hòa Nam 1

5

0,9

2.520

546

Hòa Nam 2

5

0,9

2.520

547

Hòa Nam 3

5

0,9

2.520

548

Hòa Nam 4

5

0,9

2.520

549

Hòa Nam 5

5

1,0

2.800

550

Hòa Nam 6

5

1,0

2.800

551

Hóa Mỹ

5

1,0

2.800

552

Hóa Sơn 1

5

0,8

2.240

553

Hóa Sơn 2

5

0,8

2.240

554

Hóa Sơn 3

5

1,0

2.800

555

Hóa Sơn 4

5

0,8

2.240

556

Hóa Sơn 5

5

0,8

2.240

557

Hóa Sơn 6

5

0,8

2.240

558

Hoài Thanh

 

 

 

 

- Đoạn từ Mỹ An 22 đến Lê Văn Hưu

5

1,0

2.800

 

- Đoạn còn lại

5

1,1

3.080

559

Hoàng Bật Đạt

5

0,6

1.680

560

Hoàng Bình Chính

5

1,0

2.800

561

Hoàng Bích Sơn

4

1,0

3.700

562

Hoàng Công Chất

5

0,9

2.520

563

Hoàng Châu Ký

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

0,7

1.960

 

- Đoạn 7,5m

5

0,8

2.240

564

Hoàng Diệu

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã năm Phan Châu Trinh, Trần Quốc Toản, Trần Bình Trọng đến Trưng Nữ Vương

1

1,4

23.520

 

- Đoạn từ Trưng Nữ Vương đến Duy Tân

1

0,9

15.120

565

Hoàng Dư Khương

4

0,9

3.330

566

Hoàng Đạo Thành

5

0,7

1.960

567

Hoàng Đạo Thúy

5

0,9

2.520

568

Hoàng Đình Ái

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

5

0,8

2.240

 

- Đoạn 5,5m

5

0,7

1.960

569

Hoàng Đức Lương

4

1,0

3.700

570

Hoàng Hoa Thám

2

1,1

11.440

571

Hoàng Kế Viêm

5

1,0

2.800

572

Hoàng Ngọc Phách

5

1,0

2.800

573

Hoàng Quốc Việt

4

0,9

3.330

574

Hoàng Sa

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Văn Thứ

3

1,3

8.060

 

- Đoạn từ Lê Văn Thứ đến Lê Văn Lương

3

1,1

6.820

 

- Đoạn còn lại

4

0,9

3.330

575

Hoàng Ngân

5

0,8

2.240

576

Hoàng Minh Giám

5

0,7

1.960

577

Hoàng Minh Thảo

5

1,0

2.800

578

Hoàng Sâm

5

0,7

1.960

579

Hoàng Sĩ Khải

4

1,0

3.700

580

Hoàng Tăng Bí

4

1,1

4.070

581

Hoàng Thị Ái

5

0,8

2.240

582

Hoàng Thiều Hoa

5

0,5

1.400

583

Hoàng Thúc Trâm

4

1,0

3.700

584

Hoàng Tích Trí

4

1,0

3.700

585

Hoàng Trọng Mậu

4

0,8

2.960

586

Hoàng Văn Hòe

 

 

 

 

- Đoạn từ Bùi Tá Hán đến Nguyễn Đình Chiểu

5

1,0

2.800

 

- Đoạn còn lại

5

0,9

2.520

587

Hoàng Văn Thụ

2

1,1

11.440

588

Hoàng Việt

5

1,0

2.800

589

Hoàng Xuân Hãn

4

1,3

4.810

590

Hoàng Xuân Nhị

4

1,0

3.700

591

Hồ Bá Ôn

5

1,0

2.800

592

Hồ Biểu Chánh

4

0,9

3.330

593

Hồ Đắc Di

4

1,0

3.700

594

Hồ Học Lãm

5

1,1

3.080

595

Hồ Huân Nghiệp

5

1,0

2.800

596

Hồ Nguyên Trừng

4

1,0

3.700

597

Hồ Nghinh

3

1,1

6.820

598

Hồ Quý Ly

4

1,0

3.700

599

Hồ Sĩ Dương

4

0,8

2.960

600

Hồ Sĩ Đống

5

0,8

2.240

601

Hồ Sĩ Phấn

4

0,8

2.960

602

Hồ Sĩ Tân

4

0,8

2.960

603

Hồ Thấu

4

1,1

4.070

604

Hồ Tông Thốc

4

1,0

3.700

605

Hồ Tùng Mậu

4

1,0

3.700

606

Hồ Tương

3

0,9

5.580

607

Hồ Xuân Hương

3

1,3

8.060

608

Hồng Thái

5

0,9

2.520

609

Huy Cận

4

1,0

3.700

610

Hùng Vương

1

1,5

25.200

611

Huỳnh Lý

4

1,0

3.700

612

Huỳnh Mẫn Đạt

4

1,0

3.700

613

Huỳnh Ngọc Huệ

3

0,9

5.580

614

Huỳnh Ngọc Đủ

5

0,8

2.240

615

Huỳnh Tấn Phát

3

0,8

4.960

616

Huỳnh Thúc Kháng

 

 

 

 

- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Nguyễn Văn Linh (nối dài)

3

1,3

8.060

 

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Chu Văn An

3

1,1

6.820

617

Huỳnh Thị Bảo Hoà

5

0,9

2.520

618

Huỳnh Thị Một

5

0,7

1.960

619

Huỳnh Xuân Nhị

5

0,8

2.240

620

Huỳnh Văn Đảnh

5

0,7

1.960

621

Hương Hải Thiền Sư

4

0,9

3.330

622

Hưng Hóa 1

5

1,1

3.080

623

Hưng Hóa 2

4

0,9

3.330

624

Hưng Hóa 3

4

0,9

3.330

625

Hưng Hóa 4

4

0,9

3.330

626

Hưng Hóa 5

4

1,0

3.700

627

Hưng Hóa 6

4

1,0

3.700

628

Hưng Hóa 7

4

1,0

3.700

629

K20 (từ Lê Văn Hiến đến Nguyễn Đình Chiểu)

5

1,0

2.800

630

Khái Đông 1

5

0,5

1.400

631

Khái Đông 2

5

0,5

1.400

632

Khái Đông 3

5

0,5

1.400

633

Khúc Hạo

 

 

 

 

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Chân

4

1,1

4.070

 

- Đoạn còn lại

4

1,0

3.700

634

Khúc Thừa Dụ

4

1,0

3.700

635

Khuê Đông

5

0,5

1.400

636

Khuê Mỹ Đông 1

5

1,1

3.080

637

Khuê Mỹ Đông 2

5

0,7

1.960

638

Khuê Mỹ Đông 3

5

0,7

1.960

639

Khuê Mỹ Đông 4

5

0,7

1.960

640

Kim Liên 1

5

0,8

2.240

641

Kim Liên 2

5

0,7

1.960

642

Kim Liên 3

5

0,7

1.960

643

Kim Đồng

5

0,8

2.240

644

Kiều Oánh Mậu

5

0,9

2.520

645

Kiều Phụng

5

0,7

1.960

646

Kinh Dương Vương

3

0,8

4.960

647

Kỳ Đồng

4

1,4

5.180

648

Lâm Hoành

5

1,1

3.080

649

Lâm Nhĩ

5

0,8

2.240

650

Lâm Quang Thự

5

1,0

2.800

651

Lê A

5

0,5

1.400

652

Lê Anh Xuân

5

1,0

2.800

653

Lê Bá Trinh

4

1,1

4.070

654

Lê Bình

4

1,0

3.700

655

Lê Bôi

5

0,8

2.240

656

Lê Cao Lãng

5

0,8

2.240

657

Lê Cảnh Tuân

5

0,8

2.240

658

Lê Chân

4

0,9

3.330

659

Lê Cơ

5

1,1

3.080

660

Lê Duẩn

1

1,5

25.200

661

Lê Duy Đình

4

1,1

4.070

662

Lê Duy Lương

4

0,7

2.590

663

Lê Đại

4

1,0

3.700

664

Lê Đại Hành

3

1,2

7.440

665

Lê Đình Chinh

5

0,5

1.400

666

Lê Đình Dương

1

0,9

15.120

667

Lê Đình Diên

5

0,7

1.960

668

Lê Đình Lý

1

1,0

16.800

669

Lê Đình Thám

2

1,0

10.400

670

Lê Đỉnh

5

0,7

1.960

671

Lê Độ

1

0,9

15.120

672

Lê Lộ

5

0,7

1.960

673

Lê Đức Thọ

 

 

 

 

- Đoạn 10,5mx2

3

0,8

4.960

 

- Đoạn 7,5mx2

4

1,1

4.070

674

Lê Hồng Phong

2

1,2

12.480

675

Lê Hữu Kiều

5

0,8

2.240

676

Lê Hữu Khánh

5

0,9

2.520

677

Lê Hữu Trác

4

1,1

4.070

678

Lê Hy

5

0,9

2.520

679

Lê Hy Cát

5

0,9

2.520

680

Lê Khắc Cần

4

1,2

4.440

681

Lê Khôi

4

1,0

3.700

682

Lê Kim Lăng

4

0,9

3.330

683

Lê Lai

 

 

 

 

- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh Khai

3

1,2

7.440

 

- Đoạn còn lại

3

1,0

6.200

684

Lê Lâm

5

1,0

2.800

685

Lê Lợi

 

 

 

 

- Đoạn từ Đống Đa đến Lý Tự Trọng

1

0,8

13.440

 

- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến Lê Duẩn

1

0,9

15.120

 

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Pasteur

1

1,1

18.480

686

Lê Mạnh Trinh

5

1,1

3.080

687

Lê Ngân

4

0,9

3.330

688

Lê Ngô Cát

2

1,1

11.440

689

Lê Nỗ

4

1,0

3.700

690

Lê Ninh

5

1,1

3.080

691

Lê Phụ Trần

5

0,9

2.520

692

Lê Phụng Hiểu

4

0,9

3.330

693

Lê Quang Đạo

5

1,0

2.800

694

Lê Quang Định

5

0,7

1.960

695

Lê Quang Sung

4

0,9

3.330

696

Lê Quát

5

0,5

1.400

697

Lê Quảng Ba

 

 

 

 

- Đoạn 10,5m

4

0,9

3.330

 

- Đoạn 5,5m

5

0,7

1.960

698

Lê Quý Đôn

3

1,2

7.440

699

Lê Sát

4

1,0

3.700

700

Lê Tấn Toán

4

1,0

3.700

701

Lê Tấn Trung

4

1,0

3.700

702

Lê Thạch

 

 

 

 

- Đoạn 10,5m

4

1,1

4.070

 

- Đoạn 7,5m

5

1,0

2.800

703

Lê Thanh Nghị

 

 

 

 

- Đoạn từ Tiểu La đến Xô Viết Nghệ Tĩnh

3

0,9

5.580

 

- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách mạng tháng 8

3

0,8

4.960

704

Lê Thánh Tôn

2

0,9

9.360

705

Lê Thận

5

0,7

1.960

706

Lê Thị Hồng Gấm

4

1,0

3.700

707

Lê Thị Riêng

5

0,5

1.400

708

Lê Thị Tính

4

0,9

3.330

709

Lê Thị Xuyến

4

0,9

3.330

710

Lê Thiện Trị

5

0,5

1.400

711

Lê Thiệt

5

0,9

2.520

712

Lê Thiết Hùng

5

0,8

2.240

713

Lê Trọng Tấn (đoạn thuộc phường An Khê)

4

0,8

2.960

714

Lê Trung Đình

5

0,5

1.400

715

Lê Tự Nhất Thống

5

1,0

2.800

716

Lê Văn An

5

0,9

2.520

717

Lê Văn Đức

4

1,0

3.700

718

Lê Văn Hiến (đoạn từ Hồ Xuân Hương đến đường 45m, bên cạnh Trung tâm hành chính quận Ngũ Hành Sơn)

3

0,9

5.580

719

Lê Văn Huân

5

0,8

2.240

720

Lê Văn Hưu

4

1,2

4.440

721

Lê Văn Miến

5

0,9

2.520

722

Lê Văn Linh

5

1,0

2.800

723

Lê Văn Long

4

1,2

4.440

724

Lê Văn Lương

4

1,2

4.440

725

Lê Văn Sỹ

5

0,7

1.960

726

Lê Văn Tâm

4

0,8

2.960

727

Lê Văn Thiêm

4

0,8

2.960

728

Lê Văn Thịnh

5

1,0

2.800

729

Lê Văn Thứ

 

 

 

 

- Đoạn từ Phó Đức Chính đến ngã ba Trạm biến áp Mân Thái 3

5

1,1

3.080

 

- Đoạn còn lại

5

0,9

2.520

730

Lê Văn Thủ

5

0,9

2.520

731

Lê Văn Quý

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

4

1,0

3.700

 

- Đoạn 7,5mx2

4

1,3

4.810

732

Lê Thước

5

1,1

3.080

733

Lê Vĩnh Huy

4

0,9

3.330

734

Lê Vĩnh Khanh

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

5

1,0

2.800

 

- Đoạn 5,5m

5

0,9

2.520

735

Lỗ Giáng 1

5

0,7

1.960

736

Lỗ Giáng 2

5

0,7

1.960

737

Lỗ Giáng 3

5

0,7

1.960

738

Lỗ Giáng 4

5

0,7

1.960

739

Lỗ Giáng 5

5

0,7

1.960

740

Lỗ Giáng 6

5

0,7

1.960

741

Lỗ Giáng 7

5

0,7

1.960

742

Lỗ Giáng 8

5

0,7

1.960

743

Lỗ Giáng 9

5

0,7

1.960

744

Lỗ Giáng 10

5

0,7

1.960

745

Lỗ Giáng 11

5

0,7

1.960

746

Lỗ Giáng 15

5

0,7

1.960

747

Lỗ Giáng 16

5

0,7

1.960

748

Lỗ Giáng 17

5

0,7

1.960

749

Lỗ Giáng 18

5

0,7

1.960

750

Lỗ Giáng 19

5

0,7

1.960

751

Lỗ Giáng 20

5

0,7

1.960

752

Lỗ Giáng 21

5

0,7

1.960

753

Lỗ Giáng 22

5

0,7

1.960

754

Lỗ Giáng 23

5

0,7

1.960

755

Lỗ Giáng 24

5

0,7

1.960

756

Lộc Ninh

5

0,6

1.680

757

Lộc Phước 1

5

0,8

2.240

758

Loseby

4

1,2

4.440

759

Lư Giang

5

0,8

2.240

760

Lương Định Của

4

1,3

4.810

761

Lương Hữu Khánh

5

0,9

2.520

762

Lương Khánh Thiện

5

0,7

1.960

763

Lương Ngọc Quyến

3

1,3

8.060

764

Lương Nhữ Hộc

4

1,1

4.070

765

Lương Thế Vinh

5

1,0

2.800

766

Lương Thúc Kỳ

5

0,7

1.960

767

Lương Văn Can

5

1,2

3.360

768

Lưu Hữu Phước

4

0,8

2.960

769

Lưu Nhân Chú

5

1,0

2.800

 

Lưu Quang Thuận

5

0,9

2.520

770

Lưu Quý Kỳ

 

 

 

 

- Đoạn 5,5 m

3

0,8

4.960

 

- Đoạn 3,5 m

4

1,1

4.070

771

Lưu Trọng Lư

5

1,0

2.800

772

Liêm Lạc 1

5

0,7

1.960

773

Liêm Lạc 2

5

0,6

1.680

774

Liêm Lạc 3

5

0,6

1.680

775

Liêm Lạc 4

5

0,6

1.680

776

Liêm Lạc 5

5

0,6

1.680

777

Liêm Lạc 6

5

0,6

1.680

778

Liêm Lạc 7

5

0,6

1.680

779

Liêm Lạc 8

5

0,6

1.680

780

Liêm Lạc 9

5

0,6

1.680

781

Liêm Lạc 10

5

0,6

1.680

782

Liêm Lạc 11

5

0,6

1.680

783

Lý Chính Thắng

5

1,1

3.080

784

Lý Đạo Thành

4

1,0

3.700

785

Lý Nam Đế

5

0,8

2.240

786

Lý Nhân Tông

4

1,0

3.700

787

Lý Nhật Quang

 

 

 

 

- Đoạn 10,5 m

4

1,0

3.700

 

- Đoạn 7,5 m

4

0,8

2.960

 

- Đoạn 5,5 m

5

0,8

2.240

788

Lý Tế Xuyên

5

1,0

2.800

789

Lý Thái Tổ

1

1,4

23.520

790

Lý Thái Tông

3

1,0

6.200

791

Lý Thánh Tông

5

1,1

3.080

792

Lý Thiên Bảo

5

0,7

1.960

793

Lý Thường Kiệt

2

1,0

10.400

794

Lý Tự Trọng

 

 

 

 

- Đoạn từ Bạch Đằng đến Hải Hồ

2

1,0

10.400

 

- Đoạn còn lại (từ Hải Hồ đến Thanh Sơn)

2

0,9

9.360

795

Lý Triện

4

1,2

4.440

796

Lý Tử Tấn

4

0,8

2.960

797

Lý Văn Tố

4

1,0

3.700

798

Lý Văn Phức

5

0,7

1.960

799

Mạc Đĩnh Chi

3

1,0

6.200

800

Mạc Thị Bưởi

4

0,8

2.960

801

Mai Am

3

1,0

6.200

802

Mai Dị

4

0,9

3.330

803

Mai Hắc Đế

 

 

 

 

- Đoạn đã trải nhựa

3

0,9

5.580

 

- Đoạn còn lại

5

0,8

2.240

804

Mai Lão Bạng

4

0,9

3.330

805

Mai Xuân Thưởng

4

1,1

4.070

806

Man Thiện

3

0,8

4.960

807

Mân Quang 1

5

0,8

2.240

808

Mân Quang 2

5

0,8

2.240

809

Mân Quang 3

5

0,8

2.240

810

Mân Quang 4

5

0,8

2.240

811

Mân Quang 5

4

0,8

2.960

812

Mân Quang 6

5

0,8

2.240

813

Mân Quang 7

5

0,8

2.240

814

Mân Quang 8

4

0,9

3.330

815

Mẹ Hiền

4

0,9

3.330

816

Mẹ Nhu

4

1,1

4.070

817

Morrison

4

1,1

4.070

818

Mộc Bài 1

5

1,0

2.800

819

Mộc Bài 2

5

0,9

2.520

820

Mộc Bài 3

5

0,9

2.520

821

Mộc Bài 4

5

1,0

2.800

822

Mộc Sơn 1

5

0,8

2.240

823

Mộc Sơn 2

5

0,8

2.240

824

Mộc Sơn 3

5

1,0

2.800

825

Mộc Sơn 4

4

0,8

2.960

826

Mỹ An 1

5

0,8

2.240

827

Mỹ An 2

5

0,8

2.240

828

Mỹ An 3

5

0,8

2.240

829

Mỹ An 4

5

0,8

2.240

830

Mỹ An 5

5

0,8

2.240

831

Mỹ An 6

5

0,8

2.240

832

Mỹ An 7

5

0,8

2.240

833

Mỹ An 8

5

0,8

2.240

834

Mỹ An 9

5

0,8

2.240

835

Mỹ An 10

5

0,8

2.240

836

Mỹ An 11

5

0,8

2.240

837

Mỹ An 12

5

0,8

2.240

838

Mỹ An 14

5

0,8

2.240

839

Mỹ An 15

5

0,8

2.240

840

Mỹ An 16

5

0,8

2.240

841

Mỹ An 17

5

1,0

2.800

842

Mỹ An 18

5

0,8

2.240

843

Mỹ An 19

5

0,7

1.960

844

Mỹ An 20

5

0,8

2.240

845

Mỹ An 21

5

0,8

2.240

846

Mỹ An 22

5

0,8

2.240

847

Mỹ An 23

5

0,8

2.240

848

Mỹ An 24

5

0,8

2.240

849

Mỹ An 25

5

0,8

2.240

850

Mỹ Đa Đông 1

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

0,7

1.960

 

- Đoạn 4,0m

5

0,6

1.680

851

Mỹ Đa Đông 2

5

0,7

1.960

852

Mỹ Đa Đông 3

5

0,7

1.960

853

Mỹ Đa Đông 4

5

0,6

1.680

854

Mỹ Đa Đông 5

5

0,6

1.680

855

Mỹ Đa Đông 6

5

0,6

1.680

856

Mỹ Đa Đông 7

5

0,6

1.680

857

Mỹ Đa Đông 8

5

0,7

1.960

858

Mỹ Đa Tây 1

5

0,9

2.520

859

Mỹ Đa Tây 2

5

0,9

2.520

860

Mỹ Đa Tây 3

5

0,9

2.520

861

Mỹ Đa Tây 4

5

0,9

2.520

862

Mỹ Đa Tây 5

5

0,9

2.520

863

Minh Mạng

 

 

 

 

- Đoạn 15mx2

3

0,8

4.960

 

- Đoạn 7,5mx2

4

1,0

3.700

864

Nam Sơn 1

4

1,2

4.440

865

Nam Sơn 2

4

1,0

3.700

866

Nam Sơn 3

4

1,0

3.700

867

Nam Sơn 4

4

1,0

3.700

868

Nam Sơn 5

5

1,1

3.080

869

Nam Thành

5

0,5

1.400

870

Nam Thọ 1

5

0,8

2.240

871

Nam Thọ 2

5

0,8

2.240

872

Nam Thọ 3

5

0,8

2.240

873

Nam Thọ 4

5

0,8

2.240

874

Nam Thọ 5

5

0,8

2.240

875

Nam Thọ 6

5

0,8

2.240

876

Nam Trân

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường 10,5m chưa đặt tên

3

0,9

5.580

 

- Đoạn từ đường 10,5m chưa đặt tên đến đường sắt

3

0,8

4.960

877

Nại Nam

3

1,0

6.200

878

Nại Hiên Đông 1

5

0,8

2.240

879

Nại Hiên Đông 2

5

0,8

2.240

880

Nại Hiên Đông 3

5

0,8

2.240

881

Nại Hiên Đông 4

5

0,8

2.240

882

Nại Hiên Đông 5

5

0,8

2.240

883

Nại Hiên Đông 6

5

0,8

2.240

884

Nại Hiên Đông 7

5

0,8

2.240

885

Nại Hiên Đông 8

5

0,8

2.240

886

Nại Hiên Đông 9

5

0,8

2.240

887

Nại Hiên Đông 10

5

0,8

2.240

888

Nại Hiên Đông 11

5

0,8

2.240

889

Nại Hiên Đông 12

5

0,8

2.240

890

Nại Hiên Đông 14

5

0,8

2.240

891

Nại Hiên Đông 15

5

0,8

2.240

892

Nại Hiên Đông 16

5

0,8

2.240

893

Nại Hiên Đông 17

5

0,8

2.240

894

Nại Hiên Đông 18

5

0,8

2.240

895

Nại Nghĩa 1

5

0,7

1.960

896

Nại Nghĩa 2

5

0,7

1.960

897

Nại Nghĩa 3

5

0,7

1.960

898

Nại Nghĩa 4

5

0,7

1.960

899

Nại Nghĩa 5

5

0,7

1.960

900

Nại Nghĩa 6

5

0,7

1.960

901

Nại Nghĩa 7

5

0,7

1.960

902

Nại Thịnh 1

5

0,7

1.960

903

Nại Thịnh 2

5

0,7

1.960

904

Nại Thịnh 3

5

0,7

1.960

905

Nại Thịnh 4

5

0,7

1.960

906

Nại Tú 1

5

0,8

2.240

907

Nại Tú 2

4

1,0

3.700

908

Nại Tú 3

5

0,9

2.520

909

Nại Tú 4

4

1,0

3.700

910

Ngô Cao Lãng

4

1,0

3.700

911

Ngô Chân Lưu

5

0,7

1.960

912

Ngô Chi Lan

4

1,1

4.070

913

Ngô Đức Kế

5

0,8

2.240

914

Ngô Gia Khảm

5

1,0

2.800

915

Ngô Gia Tự

 

 

 

 

- Đoạn từ Hải Phòng đến Hùng Vương

1

0,9

15.120

 

- Đoạn từ Hùng Vương đến Trần Bình Trọng

1

0,8

13.440

916

Ngô Mây

5

0,7

1.960

917

Ngô Nhân Tịnh

5

0,8

2.240

918

Ngô Quang Huy

4

1,0

3.700

919

Ngô Quyền

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Văn Thoại đến Nguyễn Trung Trực

3

1,0

6.200

 

- Đoạn từ Nguyễn Trung Trực đến Trương Định

3

0,9

5.580

 

- Đoạn từ Trương Định đến Yết Kiêu

3

0,8

4.960

920

Ngô Tất Tố

3

0,9

5.580

921

Ngô Thế Lân

5

1,0

2.800

922

Ngô Thế Vinh

4

0,9

3.330

923

Ngô Thời Nhậm (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường sắt)

4

1,0

3.700

924

Ngô Thị Liễu

4

1,0

3.700

925

Ngô Thì Hiệu

4

1,0

3.700

926

Ngô Thì Hương

4

0,8

2.960

927

Ngô Thì Sĩ

5

1,0

2.800

928

Ngô Thì Trí

5

0,8

2.240

929

Ngô Trí Hòa

5

0,9

2.520

930

Ngô Văn Sở

3

1,0

6.200

931

Ngô Viết Hữu

5

0,6

1.680

932

Ngọc Hân

4

0,8

2.960

933

Ngọc Hồi

5

1,0

2.800

934

Nghiêm Xuân Yêm

4

0,9

3.330

935

Ngũ Hành Sơn

3

1,0

6.200

936

Nguyên Hồng

4

0,8

2.960

937

Nguyễn An Ninh

4

1,1

4.070

938

Nguyễn Bá Học

3

1,0

6.200

939

Nguyễn Bá Lân

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

5

1,1

3.080

 

- Đoạn 4,5m

5

0,6

1.680

940

Nguyễn Bá Ngọc

5

0,7

1.960

941

Nguyễn Bảo

5

0,7

1.960

942

Nguyễn Biểu

4

0,8

2.960

943

Nguyễn Bình

4

0,9

3.330

944

Nguyễn Bỉnh Khiêm

5

0,8

2.240

945

Nguyễn Cao

5

0,8

2.240

946

Nguyễn Cao Luyện

5

1,1

3.080

947

Nguyễn Cảnh Chân

3

1,0

6.200

948

Nguyễn Cảnh Dị

3

0,8

4.960

949

Nguyễn Chánh

4

0,8

2.960

950

Nguyễn Chế Nghĩa

5

0,8

2.240

951

Nguyễn Chí Diễu

4

1,0

3.700

952

Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

- Đoạn từ Lê Hồng Phong đến Lê Duẩn

1

0,9

15.120

 

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Lý Thường Kiệt

1

0,8

13.440

953

Nguyễn Chích

5

0,8

2.240

954

Nguyễn Chu Sỹ

5

0,8

2.240

955

Nguyễn Công Hãng

4

1,1

4.070

956

Nguyễn Công Sáu

4

1,0

3.700

957

Nguyễn Công Trứ

 

 

 

 

- Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Ngô Quyền

3

0,8

4.960

 

- Đoạn từ Ngô Quyền đến hết Chùa Phật giáo Mỹ Khê

3

0,9

5.580

 

- Đoạn từ Chùa Phật giáo Mỹ Khê đến đường Hoàng Sa

4

0,9

3.330

958

Nguyễn Cơ Thạch

4

0,9

3.330

959

Nguyễn Cư Trinh

4

1,1

4.070

960

Nguyễn Du

2

1,0

10.400

961

Nguyễn Duy

5

1,0

2.800

962

Nguyễn Duy Cung

5

0,5

1.400

963

Nguyễn Duy Hiệu

3

1,0

6.200

964

Nguyễn Đăng

5

1,0

2.800

965

Nguyễn Đăng Đạo

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

4

1,0

3.700

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

966

Nguyễn Đăng Giai

4

1,0

3.700

967

Nguyễn Đăng Tuyển

5

0,8

2.240

968

Nguyễn Đóa

5

0,8

2.240

969

Nguyễn Dục

5

0,6

1.680

970

Nguyễn Dữ

5

1,0

2.800

971

Nguyễn Đôn Tiết

3

0,9

5.580

972

Nguyễn Địa Lô

5

0,8

2.240

973

Nguyễn Đình Trân

4

0,9

3.330

974

Nguyễn Đình Trọng

 

 

 

 

- Đoạn từ Vũ Ngọc Phan đến Nam Cao

3

0,9

5.580

 

- Đoạn còn lại

3

1,0

6.200

975

Nguyễn Đình Tứ

 

 

 

 

- Đoạn 10,5m

5

1,2

3.360

 

- Đoạn 7,5m

5

1,0

2.800

976

Nguyễn Đình Tựu

3

0,9

5.580

977

Nguyễn Đỗ Cung

5

1,0

2.800

978

Nguyễn Đỗ Mục

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

4

1,0

3.700

 

- Đoạn 5,5m

4

0,9

3.330

979

Nguyễn Đổng Chi

4

1,0

3.700

980

Nguyễn Đức An

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

5

1,1

3.080

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

981

Nguyễn Đức Cảnh

3

0,8

4.960

982

Nguyễn Đức Thuận

4

1,2

4.440

983

Nguyễn Đức Thiệu

5

0,8

2.240

984

Nguyễn Đức Trung

 

 

 

 

- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Đỗ Ngọc Du

3

1,0

6.200

 

- Đoạn còn lại

3

0,9

5.580

985

Nguyễn Đình Hiến

5

0,6

1.680

986

Nguyễn Gia Thiều

4

1,3

4.810

987

Nguyễn Gia Trí

5

0,8

2.240

988

Nguyễn Giản Thanh

4

0,8

2.960

989

Nguyễn Hàng

5

0,8

2.240

990

Nguyễn Hàng Chi

 

 

 

 

- Đoạn từ Võ Duy Dương đến Trương Vân Lĩnh

5

0,8

2.240

 

- Đoạn còn lại

4

0,8

2.960

991

Nguyễn Hanh

3

1,0

6.200

992

Nguyễn Hành

5

1,0

2.800

993

Nguyễn Hiền

5

0,8

2.240

994

Nguyễn Hoàng

2

1,0

10.400

995

Nguyễn Huy Chương

4

1,3

4.810

996

Nguyễn Huy Lượng

5

0,8

2.240

997

Nguyễn Huy Oánh

5

0,7

1.960

998

Nguyễn Huy Tự

5

0,9

2.520

999

Nguyễn Hữu Cảnh

3

0,8

4.960

1000

Nguyễn Hữu Dật

3

0,8

4.960

1001

Nguyễn Hữu Thọ

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Phan Đăng Lưu

2

1,0

10.400

 

- Đoạn từ Phan Đăng Lưu đến Cách Mạng Tháng Tám

2

0,8

8.320

 

- Đoạn từ Cách Mạng Tháng Tám đến Thăng Long

3

1,2

7.440

1002

Nguyễn Hữu Thông

5

1,1

3.080

1003

Nguyễn Hữu Tiến

4

0,9

3.330

1004

Nguyễn Khang

4

0,8

2.960

1005

Nguyễn Khắc Cần

4

0,8

2.960

1006

Nguyễn Khắc Nhu

5

1,0

2.800

1007

Nguyễn Khắc Viện

4

1,1

4.070

1008

Nguyễn Khánh Toàn

4

1,0

3.700

1009

Nguyễn Khoa Chiêm

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

4

0,8

2.960

 

- Đoạn 5,5m

5

0,9

2.520

1010

Nguyễn Khoái

4

1,2

4.440

1011

Nguyễn Kiều

4

0,8

2.960

1012

Nguyễn Lai

5

1,0

2.800

1013

Nguyễn Lâm

4

0,8

2.960

1014

Nguyễn Lộ Trạch

4

0,9

3.330

1015

Nguyễn Lữ

5

0,9

2.520

1016

Nguyễn Lý

5

0,7

1.960

1017

Nguyễn Minh Không

5

0,8

2.240

1018

Nguyễn Minh Châu

5

0,6

1.680

1019

Nguyễn Minh Chấn

5

0,8

2.240

1020

Nguyễn Mộng Tuân

5

1,0

2.800

1021

Nguyễn Nghiêm

4

0,9

3.330

1022

Nguyễn Nho Tuý

5

1,0

2.800

1023

Nguyễn Phan Chánh

5

0,9

2.520

1024

Nguyễn Phan Vinh

4

1,0

3.700

1025

Nguyễn Phạm Tuân

5

0,7

1.960

1026

Nguyễn Phẩm

4

1,0

3.700

1027

Nguyễn Phi Khanh

3

1,0

6.200

1028

Nguyễn Phong Sắc

4

1,0

3.700

1029

Nguyễn Phục

4

1,0

3.700

1030

Nguyễn Phước Nguyên

4

1,1

4.070

1031

Nguyễn Phước Tần

4

1,0

3.700

1032

Nguyễn Phước Thái

4

1,1

4.070

1033

Nguyễn Quang Bích

4

1,0

3.700

1034

Nguyễn Quang Lâm

5

0,8

2.240

1035

Nguyễn Quyền

5

0,9

2.520

1036

Nguyễn Quốc Trị

5

0,9

2.520

1037

Nguyễn Quý Đức

5

1,0

2.800

1038

Nguyễn Sáng

4

1,0

3.700

1039

Nguyễn Sinh Sắc

3

0,9

5.580

1040

Nguyễn Sơn

4

0,9

3.330

1041

Nguyễn Sơn Trà

2

1,1

11.440

1042

Nguyễn Súy

4

1,0

3.700

1043

Nguyễn Tạo

5

0,5

1.400

1044

Nguyễn Tất Thành

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến cầu Phú Lộc

3

0,9

5.580

 

- Đoạn từ cầu Phú Lộc đến Tôn Thất Đạm

3

1,0

6.200

 

- Đoạn từ Tôn Thất Đạm đến Ông Ích Khiêm

3

1,1

6.820

 

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến đường 3 Tháng 2

2

1,0

10.400

1045

Nguyễn Thanh Năm

5

0,8

2.240

1046

Nguyễn Thái Bình

5

1,1

3.080

1047

Nguyễn Thái Học

1

1,3

21.840

1048

Nguyễn Thần Hiến

4

0,8

2.960

1049

Nguyễn Thành Hãn

4

1,1

4.070

1050

Nguyễn Thành Ý

5

1,0

2.800

1051

Nguyễn Thế Lịch

5

0,8

2.240

1052

Nguyễn Thế Lộc

4

1,2

4.440

1053

Nguyễn Thi

5

1,0

2.800

1054

Nguyễn Thị Ba

5

0,8

2.240

1055

Nguyễn Thị Bảy

4

0,8

2.960

1056

Nguyễn Thị Định

3

0,8

4.960

1057

Nguyễn Thị Hồng

5

0,8

2.240

1058

Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

 

- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến Quang Trung

1

0,8

13.440

 

- Đoạn từ Quang Trung đến Hùng Vương

1

0,9

15.120

1059

Nguyễn Thị Thập

4

0,9

3.330

1060

Nguyễn Thiện Thuật

3

1,1

6.820

1061

Nguyễn Thiếp

4

0,8

2.960

1062

Nguyễn Thông

4

1,0

3.700

1063

Nguyễn Thuật

5

0,8

2.240

1064

Nguyễn Thượng Hiền

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

 

- Đoạn 3,5m

5

0,9

2.520

1065

Nguyễn Thúy

5

1,1

3.080

1066

Nguyễn Trác

4

1,0

3.700

1067

Nguyễn Trung Ngạn

5

1,0

2.800

1068

Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Phụng Hiểu

4

1,2

4.440

 

- Đoạn còn lại

4

1,0

3.700

1069

Nguyễn Trãi

2

1,1

11.440

1070

Nguyễn Tri Phương

 

 

 

 

- Đoạn có dải phân cách

2

1,2

12.480

 

- Đoạn không có dải phân cách

2

1,1

11.440

1071

Nguyễn Trọng Nghĩa

5

0,8

2.240

1072

Nguyễn Trường Tộ

4

1,3

4.810

1073

Nguyễn Trực

4

0,8

2.960

1074

Nguyễn Tuân

4

0,8

2.960

1075

Nguyễn Tuấn Thiện

4

0,8

2.960

1076

Nguyễn Nghiễm

5

0,8

2.240

1077

Nguyễn Tư Giản

5

1,0

2.800

1078

Nguyễn Văn Bổng

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

4

1,0

3.700

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

1079

Nguyễn Văn Giáp

5

0,7

1.960

1080

Nguyễn Văn Huề

4

0,9

3.330

1081

Nguyễn Văn Hưởng

4

0,8

2.960

1082

Nguyễn Văn Huyên

4

1,0

3.700

1083

Nguyễn Văn Linh

 

 

 

 

- Đoạn từ Bạch Đằng đến Nguyễn Tri Phương

1

1,5

25.200

 

- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Trạm thu phí phía Bắc Sân Bay

1

1,2

20.160

1084

Nguyễn Văn Phương

4

0,9

3.330

1085

Nguyễn Văn Siêu

4

0,8

2.960

1086

Nguyễn Văn Tạo

4

1,1

4.070

1087

Nguyễn Văn Thoại

3

1,3

8.060

1088

Nguyễn Văn Thủ

3

0,8

4.960

1089

Nguyễn Văn Tố

4

1,0

3.700

1090

Nguyễn Văn Trỗi

 

 

 

 

- Đoạn thuộc địa phận quận Hải Châu

2

0,9

9.360

 

- Đoạn thuộc địa phận quận Ngũ Hành Sơn và quận Sơn Trà

4

1,0

3.700

1091

Nguyễn Văn Xuân

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

0,7

1.960

 

- Đoạn 7,5m

5

0,8

2.240

1092

Nguyễn Viết Xuân

5

0,8

2.240

1093

Nguyễn Xí

4

0,8

2.960

1094

Nguyễn Xiển

4

0,9

3.330

1095

Nguyễn Xuân Khoát

5

1,1

3.080

1096

Nguyễn Xuân Nhĩ

4

0,9

3.330

1097

Nguyễn Xuân Hữu

5

0,8

2.240

1098

Nguyễn Xuân Ôn

4

1,0

3.700

1099

Nhất Chi Mai

5

0,9

2.520

1100

Nhân Hòa 1

5

0,7

1.960

1101

Nhân Hòa 2

5

0,7

1.960

1102

Nhân Hòa 3

5

0,7

1.960

1103

Nhân Hòa 4

5

0,7

1.960

1104

Nhân Hòa 5

5

0,7

1.960

1105

Nhân Hòa 6

5

0,7

1.960

1106

Nhân Hòa 7

5

0,7

1.960

1107

Nhơn Hòa 8

5

0,8

2.240

1108

Nhơn Hòa 1

5

0,9

2.520

1109

Nhơn Hòa 2

5

0,9

2.520

1110

Nhơn Hòa 3

5

0,9

2.520

1111

Nhơn Hòa 4

5

0,9

2.520

1112

Nhơn Hòa 5

5

0,7

1.960

1113

Nhơn Hòa 6

5

0,7

1.960

1114

Nhơn Hòa 7

5

0,7

1.960

1115

Nhơn Hòa Phước 1

5

0,8

2.240

1116

Nhơn Hòa Phước 2

5

0,6

1.680

1117

Nhơn Hòa Phước 3

5

0,6

1.680

1118

Như Nguyệt

1

0,8

13.440

1119

Ninh Tốn

3

0,8

4.960

1120

Non Nước

5

0,9

2.520

1121

Nơ Trang Lơng

4

0,8

2.960

1122

Núi Thành

 

 

 

 

- Đoạn từ Trưng Nữ Vương đến Duy Tân

2

1,4

14.560

 

- Đoạn từ Duy Tân đến Phan Đăng Lưu

2

1,1

11.440

 

- Đoạn từ Phan Đăng Lưu đến Cách Mạng Tháng Tám

2

1,0

10.400

1123

Ông Ích Đường

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Cẩm Lệ đến Cách mạng Tháng Tám

3

0,9

5.580

 

- Đoạn từ Cách mạng Tháng Tám đến Lê Đại Hành

3

0,7

4.340

1124

Ông Ích Khiêm

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Đình Dương

1

1,0

16.800

 

- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Quang Trung

1

1,2

20.160

 

- Đoạn từ Quang Trung đến Nguyễn Tất Thành

1

0,9

15.120

1125

Pasteur

2

1,3

13.520

1126

Phạm Bành

5

0,7

1.960

1127

Phạm Công Trứ

5

0,7

1.960

1128

Phạm Cự Lượng

4

1,1

4.070

1129

Phạm Đình Hổ

4

0,9

3.330

1130

Phạm Đức Nam

5

0,5

1.400

1131

Phạm Hồng Thái

 

 

 

 

- Đoạn từ Phan Châu Trinh đến Nguyễn Chí Thanh

2

1,3

13.520

 

- Đoạn từ Nguyễn Chí Thanh đến Yên Bái

2

1,1

11.440

1132

Phạm Hùng

4

1,0

3.700

1133

Phạm Huy Thông

4

1,0

3.700

1134

Phạm Hữu Kính

5

1,3

3.640

1135

Phạm Kiệt

4

1,0

3.700

1136

Phạm Khiêm Ích

5

0,9

2.520

1137

Phạm Ngọc Thạch

3

0,9

5.580

1138

Phạm Ngũ Lão

4

1,4

5.180

1139

Phạm Nhữ Tăng

4

1,4

5.180

1140

Phạm Phú Thứ

2

0,9

9.360

1141

Phạm Phú Tiết

4

1,1

4.070

1142

Phạm Sư Mạnh

5

1,0

2.800

1143

Phạm Tuấn Tài

4

0,9

3.330

1144

Phạm Thận Duật

5

0,7

1.960

1145

Phạm Thế Hiển

5

1,0

2.800

1146

Phạm Thiều

5

1,1

3.080

1147

Phạm Tu

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

 

- Đoạn 3,5m

5

0,9

2.520

1148

Phạm Tứ

4

1,3

4.810

1149

Phạm Văn Bạch

5

1,0

2.800

1150

Phạm Văn Đồng

2

1,2

12.480

1151

Phạm Văn Nghị

2

1,0

10.400

1152

Phạm Văn Ngôn

4

0,9

3.330

1153

Phạm Văn Tráng

4

0,8

2.960

1154

Phạm Văn Xảo

 

 

 

 

- Đoạn 10,5m

4

1,0

3.700

 

- Đoạn 7,5m

4

0,8

2.960

1155

Phạm Vấn

4

0,8

2.960

1156

Phạm Vinh

5

0,9

2.520

1157

Phan Anh

4

1,0

3.700

1158

Phan Bội Châu

3

1,2

7.440

1159

Phan Châu Trinh

 

 

 

 

- Đoạn từ Pasteur đến Trần Quốc Toản

1

1,3

21.840

 

- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Văn Linh

1

1,2

20.160

 

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Trưng Nữ Vương

1

1,1

18.480

1160

Phan Bá Phiến

5

1,1

3.080

1161

Phan Bôi

4

0,9

3.330

1162

Phan Đăng Lưu

 

 

 

 

- Đoạn từ 2 tháng 9 đến Nguyễn Hữu Thọ

2

0,9

9.360

 

- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Nguyễn Đăng Đạo

2

0,8

8.320

1163

Phan Đình Phùng

2

1,3

13.520

1164

Phan Đình Giót

5

1,0

2.800

1165

Phan Đình Thông

5

0,7

1.960

1166

Phan Hành Sơn

3

0,8

4.960

1167

Phan Huy Chú

4

0,8

2.960

1168

Phan Huy Ích

4

0,8

2.960

1169

Phan Huy Ôn

5

1,2

3.360

1170

Phan Huy Thực

4

0,8

2.960

1171

Phan Kế Bính

 

 

 

 

- Đoạn từ Châu Văn Liêm đến số nhà 82A

4

0,9

3.330

 

- Đoạn còn lại

5

0,9

2.520

1172

Phan Khôi

5

0,8

2.240

1173

Phan Nhu

4

0,9

3.330

1174

Phan Phu Tiên

5

0,8

2.240

1175

Phan Ngọc Nhân

5

0,8

2.240

1176

Phan Thanh

2

1,2

12.480

1177

Phan Thành Tài

3

1,3

8.060

1178

Phan Thúc Duyện

5

0,9

2.520

1179

Phan Thị Nề

5

0,8

2.240

1180

Phan Tòng

5

0,9

2.520

1181

Phan Tứ

4

1,0

3.700

1182

Phan Tôn

5

0,7

1.960

1183

Phan Tốn

5

0,5

1.400

1184

Phan Trọng Tuệ

4

0,9

3.330

1185

Phan Văn Đạt

4

0,8

2.960

1186

Phan Văn Hớn

4

0,8

2.960

1187

Phan Văn Thuật

5

1,0

2.800

1188

Phan Văn Trường

5

0,9

2.520

1189

Phan Văn Trị

4

0,9

3.330

1190

Phần Lăng 1

5

0,7

1.960

1191

Phần Lăng 2

5

0,8

2.240

1192

Phần Lăng 3

5

0,7

1.960

1193

Phần Lăng 4

5

0,7

1.960

1194

Phần Lăng 5

5

0,7

1.960

1195

Phần Lăng 6

5

1,0

2.800

1196

Phần Lăng 7

5

1,0

2.800

1197

Phần Lăng 8

5

1,0

2.800

1198

Phần Lăng 9

 

 

 

 

- Đoạn 3,5m

5

0,7

1.960

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

1199

Phần Lăng 10

5

1,0

2.800

1200

Phần Lăng 11

5

1,0

2.800

1201

Phần Lăng 12

5

0,9

2.520

1202

Phần Lăng 14

5

0,9

2.520

1203

Phần Lăng 15

5

0,9

2.520

1204

Phần Lăng 16

5

0,9

2.520

1205

Phần Lăng 17

5

0,9

2.520

1206

Phần Lăng 18

5

0,9

2.520

1207

Phần Lăng 19

5

1,0

2.800

1208

Phan Liêm

5

0,7

1.960

1209

Phó Đức Chính

 

 

 

 

- Đoạn từ Ngô Quyền đến nhà số 43

4

1,0

3.700

 

- Đoạn còn lại

5

1,0

2.800

1210

Phong Bắc 1

5

0,8

2.240

1211

Phong Bắc 2

5

0,8

2.240

1212

Phong Bắc 3

5

0,8

2.240

1213

Phong Bắc 4

5

0,8

2.240

1214

Phong Bắc 5

5

0,8

2.240

1215

Phong Bắc 6

5

0,8

2.240

1216

Phong Bắc 7

5

0,8

2.240

1217

Phong Bắc 8

5

0,8

2.240

1218

Phong Bắc 9

5

0,7

1.960

1219

Phong Bắc 10

5

0,7

1.960

1220

Phong Bắc 11

5

0,9

2.520

1221

Phong Bắc 12

5

0,8

2.240

1222

Phong Bắc 14

4

0,7

2.590

1223

Phong Bắc 15

5

0,8

2.240

1224

Phong Bắc 16

5

0,9

2.520

1225

Phong Bắc 17

5

0,6

1.680

1226

Phong Bắc 18

5

0,8

2.240

1227

Phong Bắc 19

5

0,8

2.240

1228

Phú Lộc 1

5

0,9

2.520

1229

Phú Lộc 2

5

0,9

2.520

1230

Phú Lộc 3

5

0,9

2.520

1231

Phú Lộc 4

4

0,8

2.960

1232

Phú Lộc 5

5

0,9

2.520

1233

Phú Lộc 6

5

0,9

2.520

1234

Phú Lộc 7

5

0,7

1.960

1235

Phú Lộc 8

5

0,9

2.520

1236

Phú Lộc 9

5

0,9

2.520

1237

Phú Lộc 10

4

0,8

2.960

1238

Phú Lộc 11

4

0,8

2.960

1239

Phú Lộc 12

4

0,8

2.960

1240

Phú Lộc 14

5

0,8

2.240

1241

Phú Lộc 15

5

0,8

2.240

1242

Phú Lộc 16

5

0,8

2.240

1243

Phú Lộc 17

5

0,8

2.240

1244

Phú Lộc 18

5

0,8

2.240

1245

Phú Lộc 19

5

0,8

2.240

1246

Phú Thạnh 1

5

0,8

2.240

1247

Phú Thạnh 2

5

0,8

2.240

1248

Phú Thạnh 3

5

0,8

2.240

1249

Phú Thạnh 4

5

0,8

2.240

1250

Phú Thạnh 5

5

0,8

2.240

1251

Phú Thạnh 6

5

0,8

2.240

1252

Phù Đổng

5

0,7

1.960

1253

Phùng Chí Kiên

5

1,0

2.800

1254

Phùng Hưng

4

1,0

3.700

1255

Phùng Khắc Khoan

4

0,8

2.960

1256

Phước Hòa 1

5

1,0

2.800

1257

Phước Hòa 2

 

 

 

 

- Đoạn 10,5m

4

1,0

3.700

 

- Đoạn 5,5m

5

0,9

2.520

1258

Phước Hòa 3

5

0,8

2.240

1259

Phước Mỹ 1

4

0,8

2.960

1260

Phước Mỹ 2

5

0,8

2.240

1261

Phước Mỹ 3

5

0,8

2.240

1262

Phước Mỹ 4

5

0,8

2.240

1263

Phước Trường 1

4

1,0

3.700

1264

Phước Trường 2

5

1,1

3.080

1265

Phước Trường 3

5

1,1

3.080

1266

Phước Trường 4

5

1,0

2.800

1267

Phước Trường 5

5

1,0

2.800

1268

Phước Trường 6

5

1,0

2.800

1269

Phước Trường 7

5

1,0

2.800

1270

Phước Trường 8

5

1,1

3.080

1271

Phước Trường 9

5

1,1

3.080

1272

Quán Khái 1

5

0,5

1.400

1273

Quán Khái 2

5

0,5

1.400

1274

Quán Khái 3

5

0,5

1.400

1275

Quán Khái 4

5

0,5

1.400

1276

Quán Khái 5

5

0,5

1.400

1277

Quán Khái 6

5

0,5

1.400

1278

Quán Khái 7

5

0,5

1.400

1279

Quán Khái 8

5

0,5

1.400

1280

Quang Dũng

3

0,9

5.580

1281

Quang Thành 1

5

0,8

2.240

1282

Quang Thành 2

5

0,9

2.520

1283

Quang Trung

1

1,1

18.480

1284

Quy Mỹ

3

1,0

6.200

1285

Song Hào

4

0,9

3.330

1286

Sơn Thủy 1

5

0,7

1.960

1287

Sơn Thủy 2

5

0,6

1.680

1288

Sơn Thủy 3

5

0,6

1.680

1289

Sơn Thủy 4

5

0,5

1.400

1290

Sơn Thủy 5

5

0,5

1.400

1291

Sơn Thủy 6

5

0,5

1.400

1292

Sơn Thủy 7

5

0,5

1.400

1293

Sơn Thủy 8

5

0,5

1.400

1294

Sơn Thủy 9

5

0,5

1.400

1295

Sơn Thủy 10

5

0,5

1.400

1296

Sơn Thủy 11

5

0,5

1.400

1297

Sơn Thủy Đông 1

5

0,9

2.520

1298

Sơn Thủy Đông 2

5

1,0

2.800

1299

Sơn Thủy Đông 3

5

0,9

2.520

1300

Sơn Thủy Đông 4

5

0,9

2.520

1301

Suối Đá 1

5

0,8

2.240

1302

Suối Đá 2

5

0,8

2.240

1303

Suối Đá 3

5

0,8

2.240

1304

Sương Nguyệt Anh

5

0,9

2.520

1305

Tạ Hiện

4

0,9

3.330

1306

Tạ Mỹ Duật

5

1,1

3.080

1307

Tân An 1

4

1,0

3.700

1308

Tân An 2

4

1,0

3.700

1309

Tân An 3

4

1,0

3.700

1310

Tân An 4

4

1,0

3.700

1311

Tản Đà

3

1,2

7.440

1312

Tân Hải 1

5

0,8

2.240

1313

Tân Hải 2

5

0,8

2.240

1314

Tân Hải 3

5

0,8

2.240

1315

Tân Phú 1

5

0,9

2.520

1316

Tân Phú 2

5

0,9

2.520

1317

Tân Thái 1

4

0,8

2.960

1318

Tân Thái 2

5

0,8

2.240

1319

Tân Thái 3

5

0,8

2.240

1320

Tân Thái 4

5

0,8

2.240

1321

Tân Thái 5

 

 

 

 

- Đoạn 5m5

5

0,8

2.240

 

- Đoạn 3m5

5

0,7

1.960

1322

Tân Thái 6

5

0,8

2.240

1323

Tân Thái 7

5

0,7

1.960

1324

Tân Thái 8

5

0,7

1.960

1325

Tân Thái 9

5

0,8

2.240

1326

Tân Thái 10

4

0,8

2.960

1327

Tân Thuận

5

1,0

2.800

1328

Tân Trà

4

0,7

2.590

1329

Tân Trào

5

0,9

2.520

1330

Tân Lưu

 

 

 

 

- Đoạn 10,5m

4

0,7

2.590

 

- Đoạn 7,5m

5

0,8

2.240

1331

Tây Sơn

5

0,6

1.680

1332

Tăng Bạt Hổ

2

1,0

10.400

1333

Tế Hanh

5

0,8

2.240

1334

Thạch Lam

5

1,0

2.800

1335

Thái Bình 1

5

0,5

1.400

1336

Thái Bình 2

5

0,5

1.400

1337

Thái Bình 3

5

0,5

1.400

1338

Thái Phiên

2

1,3

13.520

1339

Thái Thị Bôi

3

1,2

7.440

1340

Thái Văn A

5

0,4

1.120

1341

Thanh Duyên

4

1,3

4.810

1342

Thanh Hải

4

1,5

5.550

1343

Thanh Hóa

4

0,9

3.330

1344

Thanh Huy 1

4

1,0

3.700

1345

Thanh Huy 2

4

1,0

3.700

1346

Thanh Huy 3

4

1,0

3.700

1347

Thanh Khê 6

4

1,0

3.700

1348

Thanh Long

4

1,3

4.810

1349

Thanh Sơn

3

0,9

5.580

1350

Thanh Thủy

 

 

 

 

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến đường 3 Tháng 2

3

1,2

7.440

 

- Đoạn còn lại

5

1,0

2.800

1351

Thanh Tịnh

4

1,0

3.700

1352

Thành Thái

4

1,2

4.440

1353

Thành Vinh 1

5

0,8

2.240

1354

Thăng Long

 

 

 

 

+ Đoạn thuộc địa bàn quận Hải Châu

3

1,0

6.200

 

+ Đoạn thuộc địa bàn quận Cẩm Lệ

 

 

 

 

- Đoạn 10,5m

3

0,9

5.580

 

- Đoạn 7,5m

4

1,3

4.810

 

- Đoạn 5,5m

5

0,9

2.520

1355

Thân Cảnh Phúc

4

1,0

3.700

1356

Thân Nhân Trung

4

0,8

2.960

1357

Thép Mới

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

5

0,8

2.240

 

- Đoạn 5,5m

5

0,7

1.960

1358

Thế Lữ

4

0,8

2.960

1359

Thi Sách

3

0,8

4.960

1360

Thích Phước Huệ

4

1,1

4.070

1361

Thích Quảng Đức

4

1,0

3.700

1362

Thích Thiện Chiếu

5

0,8

2.240

1363

Thôi Hữu

5

0,8

2.240

1364

Thu Bồn

5

0,7

1.960

1365

Thuận An 1

4

0,8

2.960

1366

Thuận An 2

4

0,8

2.960

1367

Thuận An 3

4

0,8

2.960

1368

Thuận An 4

4

0,8

2.960

1369

Thuận An 5

4

0,8

2.960

1370

Thuận An 6

3

0,9

5.580

1371

Thủ Khoa Huân

5

1,0

2.800

1372

Thúc Tề

4

0,8

2.960

1373

Thượng Đức

5

0,6

1.680

1374

Tiểu La

 

 

 

 

- Đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến Núi Thành

2

1,2

12.480

 

- Đoạn từ đường Núi Thành đến Nguyễn Hữu Dật

3

0,9

5.580

 

- Đoạn từ Nguyễn Hữu Dật đến Nguyễn Hữu Thọ

3

1,2

7.440

1375

Tiên Sơn 1

4

0,9

3.330

1376

Tiên Sơn 2

5

1,1

3.080

1377

Tiên Sơn 3

5

1,0

2.800

1378

Tiên Sơn 4

5

1,0

2.800

1379

Tiên Sơn 5

5

1,0

2.800

1380

Tiên Sơn 6

5

1,0

2.800

1381

Tiên Sơn 7

4

1,0

3.700

1382

Tiên Sơn 8

4

0,8

2.960

1383

Tiên Sơn 9

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

4

1,0

3.700

 

- Đoạn 5,5m

4

0,9

3.330

1384

Tiên Sơn 10

4

0,9

3.330

1385

Tiên Sơn 11

4

1,1

4.070

1386

Tiên Sơn 12

5

1,0

2.800

1387

Tiên Sơn 14

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

4

0,8

2.960

 

- Đoạn 3,75m

5

1,0

2.800

1388

Tiên Sơn 15

4

0,8

2.960

1389

Tiên Sơn 16

4

0,8

2.960

1390

Tiên Sơn 17

4

0,8

2.960

1391

Tiên Sơn 18

4

0,9

3.330

1392

Tiên Sơn 19

4

0,7

2.590

1393

Tiên Sơn 20

4

0,7

2.590

1394

Tiên Sơn 22

5

0,9

2.520

1395

Tô Hiến Thành

5

1,0

2.800

1396

Tô Ngọc Vân

3

1,0

6.200

1397

Tô Vĩnh Diện

5

0,8

2.240

1398

Tố Hữu

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Dữ đến Nguyễn Hữu Thọ

4

1,0

3.700

 

- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Núi Thành

4

1,2

4.440

1399

Tôn Quang Phiệt

4

0,9

3.330

1400

Tôn Thất Đạm

1

0,9

15.120

1401

Tôn Thất Thiệp

5

0,7

1.960

1402

Tôn Thất Thuyết

5

1,2

3.360

1403

Tôn Thất Tùng

3

1,2

7.440

1404

Tống Duy Tân

5

1,0

2.800

1405

Tống Phước Phổ

3

1,1

6.820

1406

Tốt Động

5

1,0

2.800

1407

Trà Na 1

5

0,5

1.400

1408

Trà Na 2

5

0,5

1.400

1409

Trà Na 3

5

0,5

1.400

1410

Trà Lộ

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

5

0,6

1.680

 

- Đoạn 5,5m

5

0,5

1.400

1411

Trần Anh Tông

4

1,0

3.700

1412

Trần Bình Trọng

2

1,2

12.480

1413

Trần Bích San

5

0,8

2.240

1414

Trần Can

4

0,9

3.330

1415

Trần Cao Vân

 

 

 

 

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến Hà Huy Tập

2

1,1

11.440

 

- Đoạn còn lại

2

0,9

9.360

1416

Trần Cừ

4

0,9

3.330

1417

Trần Đăng Ninh

3

1,0

6.200

1418

Trần Đình Đàn

4

1,0

3.700

1419

Trần Đình Long

5

0,8

2.240

1420

Trần Đình Phong

5

1,0

2.800

1421

Trần Đình Tri

4

0,9

3.330

1422

Trần Đức Thảo

4

1,0

3.700

1423

Trần Đức Thông

5

1,0

2.800

1424

Trần Huấn

4

1,1

4.070

1425

Trần Huy Liệu

5

1,0

2.800

1426

Trần Hữu Dực

4

0,9

3.330

1427

Trần Hữu Độ

4

0,9

3.330

1428

Trần Hưng Đạo (phần đã xây dựng xong)

 

 

 

 

- Đoạn đối diện công viên

2

1,0

10.400

 

- Các đoạn còn lại

2

0,9

9.360

1429

Trần Hữu Duẩn

5

0,7

1.960

1430

Trần Hữu Trang

5

1,2

3.360

1431

Trần Kế Xương

2

1,0

10.400

1432

Trần Khánh Dư

5

1,0

2.800

1433

Trần Khát Chân

5

0,9

2.520

1434

Trần Kim Bảng

5

1,0

2.800

1435

Trần Lựu

5

0,7

1.960

1436

Trần Mai Ninh

5

1,0

2.800

1437

Trần Ngọc Sương

5

1,0

2.800

1438

Trần Nguyên Đán

4

0,9

3.330

1439

Trần Nguyên Hãn

4

1,0

3.700

1440

Trần Nhân Tông

 

 

 

 

- Đoạn từ Đỗ Anh Hàn đến Cao Lỗ

4

1,1

4.070

 

- Đoạn còn lại

4

0,9

3.330

1441

Trần Nhật Duật

5

0,8

2.240

1442

Trần Phú

 

 

 

 

- Đoạn từ Đống Đa đến Lê Duẩn

1

0,8

13.440

 

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Trần Quốc Toản

1

1,0

16.800

 

- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Văn Linh

1

0,9

15.120

1443

Trần Phước Thành

4

1,1

4.070

1444

Trần Quang Diệu

3

1,0

6.200

1445

Trần Quang Khải

5

1,1

3.080

1446

Trần Quốc Toản

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã năm đến Nguyễn Chí Thanh

2

1,3

13.520

 

- Đoạn còn lại

2

1,2

12.480

1447

Trần Quốc Hoàn

4

1,1

4.070

1448

Trần Quý Cáp

2

1,0

10.400

1449

Trần Quý Hai

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

4

0,9

3.330

 

- Đoạn 5,5m

5

0,9

2.520

1450

Trần Tấn

5

1,0

2.800

1451

Trần Tấn Mới

4

0,8

2.960

1452

Trần Thái Tông

5

1,0

2.800

1453

Trần Thanh Mại

5

1,1

3.080

1454

Trần Thanh Trung

3

0,8

4.960

1455

Trần Thánh Tông

4

1,2

4.440

1456

Trần Thị Lý

 

 

 

 

- Đoạn thuộc địa phận quận Hải Châu

4

1,2

4.440

 

- Đoạn thuộc địa phận quận Ngũ Hành Sơn

5

0,9

2.520

1457

Trần Thủ Độ

4

1,1

4.070

1458

Trần Thuyết

5

0,8

2.240

1459

Trần Tống

3

1,3

8.060

1460

Trần Văn Dư

5

1,1

3.080

1461

Trần Văn Đang

5

1,0

2.800

1462

Trần Văn Giáp

4

1,0

3.700

1463

Trần Văn Hai

5

0,8

2.240

1464

Trần Văn Kỷ

4

1,0

3.700

1465

Trần Văn Lan

5

0,8

2.240

1466

Trần Văn Ơn

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

5

1,0

2.800

 

- Đoạn 5,5m

5

0,8

2.240

1467

Trần Văn Thành

5

0,7

1.960

1468

Trần Văn Trà

4

0,9

3.330

1469

Trần Xuân Lê

 

 

 

 

- Đoạn từ Huỳnh Ngọc Huệ đến Công an quận Thanh Khê

4

0,9

3.330

 

- Đoạn từ Trần Can đến Nguyễn Công Hoãn

4

0,9

3.330

 

- Đoạn còn lại

4

0,8

2.960

1470

Trần Xuân Soạn

5

1,0

2.800

1471

Triệu Nữ Vương

 

 

 

 

- Đoạn từ Hoàng Diệu đến Lê Đình Dương

1

1,0

16.800

 

- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Hùng Vương

1

1,3

21.840

1472

Triệu Việt Vương

3

1,0

6.200

1473

Trịnh Công Sơn

3

0,9

5.580

1474

Trịnh Đình Thảo

3

0,9

5.580

1475

Trịnh Hoài Đức

5

0,9

2.520

1476

Trịnh Khả

5

0,7

1.960

1477

Trịnh Khắc Lập

5

0,9

2.520

1478

Trung Hòa 1

5

0,4

1.120

1479

Trung Hòa 2

5

0,4

1.120

1480

Trung Hòa 3

5

0,4

1.120

1481

Trung Hòa 4

5

0,4

1.120

1482

Trung Hòa 5

5

0,4

1.120

1483

Trung Nghĩa 1

5

0,8

2.240

1484

Trung Nghĩa 2

5

0,8

2.240

1485

Trung Nghĩa 3

5

0,8

2.240

1486

Trung Nghĩa 4

5

0,8

2.240

1487

Trung Nghĩa 5

5

0,8

2.240

1488

Trung Nghĩa 6

5

0,8

2.240

1489

Trung Nghĩa 7

5

0,8

2.240

1490

Trung Lương 1

5

0,7

1.960

1491

Trung Lương 2

5

0,7

1.960

1492

Trung Lương 3

5

0,7

1.960

1493

Trung Lương 4

5

0,7

1.960

1494

Trung Lương 5

5

0,7

1.960

1495

Trung Lương 6

5

0,8

2.240

1496

Trung Lương 7

5

0,8

2.240

1497

Trừ Văn Thố

5

0,8

2.240

1498

Trưng Nhị

4

1,0

3.700

1499

Trương Công Hy

5

0,9

2.520

1500

Trương Chí Cương

3

1,2

7.440

1501

Trương Đăng Quế

5

0,7

1.960

1502

Trương Định

 

 

 

 

- Đoạn đã nâng cấp

4

1,0

3.700

 

- Đoạn chưa nâng cấp

5

1,0

2.800

1503

Trương Minh Giảng

5

0,9

2.520

1504

Trương Hán Siêu

4

0,9

3.330

1505

Trương Quang Giao

5

1,0

2.800

1506

Trương Quốc Dụng

4

0,8

2.960

1507

Trương Vân Lĩnh

5

0,8

2.240

1508

Trương Văn Đa

4

0,9

3.330

1509

Trương Văn Hiến

4

0,8

2.960

1510

Trường Chinh (phía thuộc địa phận phường An Khê)

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Huế đến trụ sở UBND phường An Khê

3

1,0

6.200

 

- Đoạn từ trụ sở UBND phường An Khê đến hết địa phận phường An Khê

3

0,8

4.960

1511

Trường Sa

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Hồ Xuân Hương

3

1,3

8.060

 

- Đoạn từ Hồ Xuân Hương đến đường 45m (thuộc địa bàn Khuê Mỹ)

3

1,2

7.440

 

- Đoạn từ đường 45m đến hết KDL Bến Thành - Non Nước

3

1,0

6.200

 

- Đoạn còn lại (đến hết phường Hòa Hải)

3

0,9

5.580

1512

Trưng Nữ Vương

 

 

 

 

- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Duy Tân

2

1,0

10.400

 

- Đoạn còn lại

2

0,9

9.360

1513

Tuy Lý Vương

5

0,9

2.520

1514

Tùng Thiện Vương

5

0,9

2.520

1515

Tú Mỡ

 

 

 

 

- Đoạn 10,5m

4

1,0

3.700

 

- Đoạn 7,5m

4

0,9

3.330

1516

Tú Quỳ

5

0,9

2.520

1517

Tùng Lâm 1

5

0,7

1.960

1518

Tùng Lâm 2

5

0,7

1.960

1519

Tùng Lâm 3

5

0,7

1.960

1520

Tùng Lâm 4

5

0,7

1.960

1521

Tùng Lâm 5

5

0,7

1.960

1522

Tùng Lâm 6

5

0,7

1.960

1523

Tùng Lâm 7

5

0,7

1.960

1524

Tùng Lâm 8

5

0,7

1.960

1525

Tùng Lâm 9

5

0,7

1.960

1526

Tùng Lâm 10

5

0,7

1.960

1527

Tuệ Tĩnh

3

1,3

8.060

1528

Ung Văn Khiêm

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

0,7

1.960

 

- Đoạn 3,5m

5

0,6

1.680

1529

Vạn Tường

5

0,5

1.400

1529

Văn Cao

3

1,1

6.820

1530

Văn Cận

5

1,0

2.800

1531

Văn Tân

5

0,6

1.680

1532

Văn Tiến Dũng

4

0,9

3.330

1533

Vân Đài Nữ Sĩ

5

0,4

1.120

1534

Võ Duy Dương

4

0,8

2.960

1535

Võ Duy Ninh

5

1,0

2.800

1536

Việt Bắc

5

0,6

1.680

1537

Vân Đồn

4

1,2

4.440

1538

Võ Nghĩa

5

1,1

3.080

1539

Võ Như Hưng

5

1,0

2.800

1540

Võ Thị Sáu

3

1,0

6.200

1541

Võ Văn Đặng

4

0,7

2.590

1542

Võ Văn Đồng

5

0,9

2.520

1543

Võ Văn Kiệt

2

1,2

12.480

1544

Võ Văn Tần

1

1,2

20.160

1545

Võ Trường Toản

5

0,8

2.240

1546

Võ Quảng

5

0,7

1.960

1547

Vùng Trung 1

5

0,9

2.520

1548

Vùng Trung 2

5

0,9

2.520

1549

Vùng Trung 3

5

0,9

2.520

1550

Vùng Trung 4

5

0,9

2.520

1551

Vùng Trung 5

5

0,9

2.520

1552

Vũ Duy Đoán

4

0,8

2.960

1553

Vũ Đình Long

5

1,1

3.080

1554

Vũ Huy Tấn

5

0,8

2.240

1555

Vũ Hữu

4

1,1

4.070

1556

Vũ Miên

5

0,7

1.960

1557

Vũ Mộng Nguyên

5

0,7

1.960

1558

Vũ Ngọc Nhạ

4

1,0

3.700

1559

Vũ Ngọc Phan

 

 

 

 

- Đoạn đối diện với chợ Hòa Khánh

3

1,0

6.200

 

- Đoạn còn lại

3

0,9

5.580

1560

Vũ Thạnh

5

0,7

1.960

1561

Vũ Lập

5

0,8

2.240

1562

Vũ Quỳnh

5

0,8

2.240

1563

Vũ Tông Phan

5

0,8

2.240

1564

Vũ Trọng Hoàng

4

0,9

3.330

1565

Vũ Trọng Phụng

5

1,0

2.800

1566

Vũ Văn Cẩn

4

0,8

2.960

1567

Vũ Văn Dũng

3

1,0

6.200

1568

Vũng Thùng 1

4

0,8

2.960

1569

Vũng Thùng 2

5

0,8

2.240

1570

Vũng Thùng 3

5

0,8

2.240

1571

Vũng Thùng 4

5

0,8

2.240

1572

Vũng Thùng 5

5

0,8

2.240

1573

Vương Thừa Vũ

4

1,3

4.810

1574

Xô Viết Nghệ Tĩnh

2

0,9

9.360

1575

Xuân Diệu

3

1,0

6.200

1576

Xuân Đán 1

4

1,0

3.700

1577

Xuân Đán 2

4

1,0

3.700

1578

Xuân Hòa 1

5

1,1

3.080

1579

Xuân Hòa 2

5

1,1

3.080

1580

Xuân Thiều 1

5

0,8

2.240

1581

Xuân Thiều 2

5

0,8

2.240

1582

Xuân Thiều 3

5

1,0

2.800

1583

Xuân Thiều 4

5

1,0

2.800

1584

Xuân Thiều 5

5

1,0

2.800

1585

Xuân Thiều 6

5

0,7

1.960

1586

Xuân Thiều 7

5

0,8

2.240

1587

Xuân Thiều 8

5

0,7

1.960

1588

Xuân Thiều 9

5

0,7

1.960

1589

Xuân Thiều 10

5

0,7

1.960

1590

Xuân Thiều 11

5

0,8

2.240

1591

Xuân Thiều 12

5

0,7

1.960

1592

Xuân Thiều 14

5

0,7

1.960

1593

Xuân Thủy

3

0,9

5.580

1594

Ỷ Lan Nguyên Phi

4

1,2

4.440

1595

Yersin

5

1,3

3.640

1596

Yên Bái

 

 

 

 

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Thái Học

2

1,2

12.480

 

- Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Lê Hồng Phong

2

1,0

10.400

1597

Yên Khê 1

4

0,9

3.330

1598

Yên Khê 2

4

0,9

3.330

1599

Yên Thế

4

1,1

4.070

1600

Yết Kiêu

4

1,1

4.070

1601

Đường từ Trường Chinh (nhà số 181) vào khu dân cư Phần Lăng (đoạn đã tráng nhựa)

4

1,4

5.180

1602

Đường Phước Trường (cũ)

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đi ngang qua đường Phạm Văn Đồng đến cống liên phường

5

0,8

2.240

 

- Đoạn từ cống liên phường đến đường Lê Văn Thứ

 

 

1.500

1603

Đường từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Văn Thứ (đường sắt cũ)

 

 

1.640

1604

Đường nội bộ trong khu tập thể Hòa Cường:

(chỉ áp dụng đối với những đường chưa đặt tên)

 

 

 

 

- Lòng đường rộng từ 4 m đến dưới 5 m

 

 

4.370

 

- Lòng đường rộng từ 3 m đến dưới 4 m

 

 

2.810

 

- Lòng đường rộng dưới 3 m

 

 

1.980

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ GIÁ ĐẤT Ở VEN TRUNG TÂM ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường phố

Loại đường

Hệ số đường

Đơn giá

1

Âu Cơ

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Đình Trọng

3

1,0

6.200

 

- Đoạn từ Nguyễn Đình Trọng đến Ninh Tốn

4

1,1

4.070

 

- Đoạn từ Nguyễn Đình Trọng đến Lạc Long Quân

4

0,9

3.330

2

Bùi Chát

5

0,7

1.960

3

Bùi Thế Mỹ

5

0,8

2.240

4

Cách mạng Tháng Tám

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Cẩm Lệ đến XN Bê tông tươi Hải Vân

3

0,8

4.960

 

- Đoạn từ XN bê tông tươi Hải Vân đến cầu vượt

3

0,6

3.720

5

Hoàng Văn Thái

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến cống thoát nước 2 phường Hòa Khánh Nam và Hòa Minh

4

1,3

4.810

 

- Đoạn từ cống thoát nước 2 phường đến ngã 3 đường vào Đặc công 409

4

0,9

3.330

 

- Đoạn từ đường vào Đặc công 409 đến đường vào Bãi rác Khánh Sơn

4

0,8

2.960

6

Huyền Trân Công Chúa

5

0,8

2.240

7

Lạc Long Quân (đường từ Nguyễn Lương Bằng đi qua UBND phường Hòa Khánh Bắc vòng đến giáp đường Âu Cơ)

4

0,9

3.330

8

Lê Trọng Tấn

 

 

 

 

- Đoạn từ Trường Chinh đến Tôn Đản

4

0,9

3.330

 

- Đoạn từ Tôn Đản đến hết đoạn đã trải nhựa (trên địa bàn quận Cẩm Lệ)

4

0,7

2.590

 

- Đoạn còn lại

5

0,6

1.680

9

Lê Văn Hiến (đoạn từ đường 45m, bên cạnh Trung tâm hành chính quận Ngũ Hành Sơn đến giáp đường Trần Đại Nghĩa)

3

0,9

5.580

10

Mai Đăng Chơn

 

 

 

 

- Đoạn từ Trần Đại Nghĩa đến hết khu phố chợ Hòa Hải mở rộng

5

1,0

2.800

 

- Đoạn từ khu phố chợ Hòa Hải mở rộng đến hết Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

5

0,7

1.960

11

Nam Cao

5

0,8

2.240

12

Ngô Sĩ Liên (đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến đường sắt)

5

0,7

1.960

13

Nguyễn Công Hoan

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến ngã ba Bà Sự

5

0,6

1.680

 

- Đoạn từ ngã ba Bà Sự giáp nghĩa địa Gò Gạch

5

0,5

1.400

14

Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

 

- Đoạn từ Lê Văn Hiến đến giáp đường vào kho xi măng

5

1,0

2.800

 

- Đoạn còn lại

5

0,7

1.960

15

Nguyễn Huy Tưởng

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Bệnh viện Lao

4

1,0

3.700

 

- Đoạn còn lại

5

0,5

1.400

16

Nguyễn Khuyến

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến giáp bùng binh (đoạn 7m5 đã nâng cấp)

4

0,9

3.330

 

- Đoạn từ đường 7m5 (đã nâng cấp) đến Nguyễn Sinh Sắc

5

0,5

1.400

17

Nguyễn Nhàn

4

0,8

2.960

18

Nguyễn Như Hạnh

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến tiếp giáp đường sắt

5

0,6

1.680

 

- Đoạn còn lại

5

0,5

1.400

19

Nguyễn Lương Bằng

 

 

 

 

- Đoạn từ Âu Cơ đến Lạc Long Quân (kiệt số 144 Nguyễn Lương Bằng)

3

1,1

6.820

 

- Đoạn từ Lạc Long Quân (kiệt số 146 Nguyễn Lương Bằng) đến Phan

3

0,8

4.960

 

- Đoạn từ Phan Văn Định đến Nguyễn Tất Thành

4

0,9

3.330

 

- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến cầu Nam Ô

4

1,1

4.070

20

Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Nam Ô đến hết nhà số 46

 

 

 

 

+ Phía không có đường sắt

5

1,0

2.800

 

+ Phía có đường sắt

5

0,7

1.960

 

- Đoạn từ nhà số 46 đến cầu Trắng

5

1,0

2.800

 

- Đoạn từ cầu Trắng đến chân đèo Hải Vân

5

0,8

2.240

21

Phạm Như Xương

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến hết đồn Công an phường Hoà Khánh (cũ)

5

1,0

2.800

 

- Đoạn còn lại

5

0,8

2.240

22

Phan Văn Định

4

0,8

2.960

23

Quốc lộ 1A (thuộc địa phận phường Hoà Thọ Đông)

 

 

 

 

- Đoạn từ nút giao thông Hòa Cầm đến Nguyễn Nhàn

4

0,8

2.960

 

- Đoạn từ Nguyễn Nhàn đến Cầu Đỏ

5

0,7

1.960

24

Tạ Quang Bửu

4

0,8

2.960

25

Tô Hiệu

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường sắt

5

0,6

1.680

 

- Đoạn còn lại (bao gồm đoạn nối dài chưa đặt tên)

5

0,5

1.400

26

Tôn Đản

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Trường THCS Nguyễn Công Trứ

5

1,0

2.800

 

- Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Công Trứ đến Lê Trọng Tấn

5

0,9

2.520

27

Tôn Đức Thắng

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Huế đến cầu Đa Cô

3

1,1

6.820

 

- Đoạn từ cầu Đa Cô đến cống Hòa Khánh

3

1,0

6.200

 

- Đoạn từ cống Hòa Khánh đến Âu Cơ

3

1,2

7.440

28

Trần Đại Nghĩa

4

1,0

3.700

29

Trần Hoành (từ Lê Văn Hiến đến Nguyễn Đình Chiểu)

5

0,8

2.240

30

Trường Chinh (đoạn còn lại ở phía Đông thuộc phường Hòa Phát)

4

0,8

2.960

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BẢNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Ranh giới, vị trí

Vị trí

Khu vực

Hệ số

Đơn giá

I

Phường Hòa Hải

 

 

 

 

A

Các đường về phía Đông của đường Lê Văn Hiến và Trần Đại Nghĩa

 

 

 

 

1

Nguyễn Duy Trinh

 

 

 

 

 

- Từ Lê Văn Hiến đến ngã 3 đi dốc Lài

1

I

0,8

800

 

- Đoạn còn lại

1

II

0,9

684

2

Phạm Nổi (từ Lê Văn Hiến đến giáp Nghĩa trang liệt sĩ Hoà Hải)

1

I

1,0

1.000

3

Đường từ Lê Văn Hiến đến Trại nuôi tôm Úc

2

I

1,2

624

4

Đường từ Lê Văn Hiến đến khu quân sự (Lữ 173)

2

I

1,1

572

5

Đường từ Lê Văn Hiến đến khu Quân sự (cũ)

2

I

1,1

572

6

Đường từ đường Sơn Trà - Điện Ngọc đến đường vào nhà nghỉ Công an

1

I

1,0

1.000

7

Đường từ Huyền Trân Công Chúa đến Khu du lịch ITC (cũ)

1

I

0,9

900

8

Đường từ Huyền Trân Công Chúa (cổng 2 núi Thủy Sơn) đến đường

Nguyễn Duy Trinh (Đông Hải 1)

 

 

 

 

 

- Đoạn 150m từ Nguyễn Duy Trinh đi về hướng cổng 2 núi Thủy Sơn

2

I

1,0

520

 

- Đoạn còn lại

2

I

0,9

468

9

Đường từ Khách sạn Du lịch Non Nước đến giáp đường Nguyễn Duy

Trinh (Đông Hải 2)

2

I

1,0

520

10

Đường từ chợ Hòa Hải (cũ) đến Tân Trà

2

I

0,8

416

11

Đường từ Trần Đại Nghĩa đến xóm Bàu

2

II

1,1

431

12

Đường từ Trần Đại Nghĩa đến Trường Tiểu học Lê Văn Hiến

2

II

1,1

431

13

Các khu dân cư An Nông, Tân Trà, Đông Trà:

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5 m trở lên

2

II

1,1

431

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,1

334

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,2

269

 

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,3

187

14

Khu dân cư Đông Hải, Sơn Thủy:

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,0

520

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,1

440

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,2

355

 

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,2

240

B

Các đường về phía Tây đường Lê Văn Hiến

 

 

 

 

1

Bà Bang Nhãn (từ Lê Văn Hiến đến đường Sơn Thuỷ - Đa Mặn)

1

I

1,2

1.200

2

Đặng Thái Thân

1

I

1,1

1.100

3

Sư Vạn Hạnh (từ Lê Văn Hiến đến Chùa Quan Thế Âm)

1

I

1,1

1.100

4

Đường Sơn Thủy - Đa Mặn (từ đường Sư Vạn Hạnh đến giáp đường Bà Bang Nhãn)

1

I

0,8

800

C

Các đường còn lại từ Lê Văn Hiến đi Sơn Thủy

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,1

572

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,2

480

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,2

355

 

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,3

260

D

Các đường về phía Tây đường Trần Đại Nghĩa

 

 

 

 

1

Huỳnh Bá Chánh

1

II

1,1

836

2

Lưu Quang Vũ (từ Trần Đại Nghĩa đến giáp Hoà Quý)

1

II

1,0

760

II

Phường Hòa Quý

 

 

 

 

1

Bình Kỳ (từ Mai Đăng Chơn đến cầu Quốc)

2

II

1,1

431

2

Lưu Quang Vũ (Đường Cai Lanh cũ)

1

II

0,7

532

 

Riêng đoạn có chung mặt tiền với phường Hoà Hải

1

II

1,0

760

3

Mai Đăng Chơn (Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm đến giáp tỉnh Quảng Nam)

1

III

0,9

461

4

Đường từ Lưu Quang Vũ đến Mai Đăng Chơn (Khái Tây 1 đến Khái Tây)

2

II

0,8

314

5

Đường từ Lưu Quang Vũ đi Điện Ngọc (từ giáp Lưu Quang Vũ đến lò gạch 1/5)

2

II

0,8

314

6

Đường từ Bình Kỳ đến Khe nước

2

II

0,7

274

7

Các khu dân cư thuộc khu vực: Hải An, Khái Tây 1, Khái Tây 2, Bá Tùng, Bình Kỳ

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

0,8

314

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

0,9

274

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,0

224

 

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,3

187

8

Các khu dân cư thuộc khu vực: An Lưu, Mân Quang, Khuê Đông 1, Khuê Đông 2, Thị An

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

0,7

274

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

0,8

243

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

0,9

202

 

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,0

144

 

PHỤ LỤC SỐ 5

BẢNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU
(Kèm theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Ranh giới, vị trí

Vị trí

Khu vực

Hệ số

Đơn giá

I

Phường Hòa Minh

 

 

 

 

1

Ngô Thời Nhậm (đoạn còn lại, không thuộc các đoạn tại Phụ lục 4)

1

I

1,1

1.100

2

Nguyễn Khuyến (đoạn còn lại, từ Hồ Tùng Mậu đến cuối đường)

1

I

0,9

900

3

Đường từ nút giao thông Tô Hiệu - Ngô Chân Lưu đến chợ Hoà Mỹ ra đường Tôn Đức Thắng (phía cầu Đa Cô)

1

I

0,9

900

4

Các đường trong khu dân cư

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

0,9

468

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,0

400

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,1

326

 

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,2

240

II

Phường Hòa Khánh Nam và Phường Hoà Khánh Bắc

 

 

 

 

1

Âu Cơ (đoạn còn lại, không thuộc các đoạn tại Phụ lục 4)

1

I

1,0

1.000

2

Ngô Sĩ Liên (đoạn từ đường sắt đến cuối đường)

2

I

1,2

624

4

Đường từ ngã ba Nam Cao - Phạm Như Xương đến giáp đường Hoàng Văn Thái nối dài (tổ 2)

2

II

1,2

470

5

Đường từ Hoàng Văn Thái đến giáp Trại nuôi ba ba

2

II

1,2

470

6

Đường từ Hoàng Văn Thái đến Trung tâm Bảo trợ xã hội thành phố

1

I

1

1.000

7

Đường từ đường Hoàng Văn Thái đến Tiểu đoàn đặc công 409

2

II

1,2

470

8

Đường từ Phạm Như Xương (gần Trường Đại học Sư phạm) đến Hoàng Văn Thái

2

I

0,9

468

9

Đường từ ngã ba Đà Sơn (ngã ba đường Hoàng Văn Thái và đường vào Đặc công 409) đi Khánh Sơn (giáp ngã ba liên tổ 3, 4, 5)

2

I

0,9

468

10

Khu dân cư Chơn Tâm, Quang Thành, Đa Phước

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

0,9

468

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,1

440

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,1

326

 

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,2

240

11

Khu dân cư Đà Sơn, Khánh Sơn, Thanh Vinh, Hồng Phước:

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,0

392

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,1

334

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,2

269

 

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,2

173

III

Phường Hòa Hiệp Nam

 

 

 

 

1

Đàm Quang Trung

1

II

0,7

532

2

Nguyễn Bá Phát

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến Đàm Quang Trung

1

II

0,7

532

 

- Đoạn từ đường Đàm Quang Trung đến cầu Trại

2

II

1,0

392

3

Đường từ Nguyễn Lương Bằng đến khu du lịch Xuân Thiều

1

II

0,8

608

4

Đường từ Nguyễn Lương Bằng đến HTX Nông nghiệp 1

1

II

0,9

684

5

Các đường trong khu dân cư:

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,0

392

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,1

334

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,1

246

 

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,2

173

IV

Phường Hòa Hiệp Bắc

 

 

 

 

1

Nguyễn Phước Chu

1

II

0,9

684

2

Ngô Xuân Thu

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến giáp tường rào phía Tây Trường Cao đẳng Giao thông 2

1

I

1,2

1.200

 

- Đoạn từ phía Tây Trường Cao đẳng Giao thông 2 đến Khe nước

1

II

1,0

760

3

Đường từ Nguyễn Văn Cừ đến Ga Kim Liên

2

I

0,9

468

4

Đường từ Nguyên Văn Cừ đến giáp sân vận động Kim Liên

2

I

0,9

468

5

Đường bê tông từ Nguyễn Văn Cừ đến đường sắt (chợ ga Kim Liên)

2

I

0,9

468

6

Các đường trong khu dân cư:

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,0

392

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,1

334

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,1

246

 

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,2

173

 

PHỤ LỤC SỐ 6

BẢNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ
(Kèm theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Ranh giới, vị trí

Vị trí

Khu vực

Hệ số

Đơn giá

I

Phường Hòa Thọ Đông

 

 

 

 

1

Đường dẫn lên - xuống (phía Nam) cầu vượt

1

I

1,2

1.200

2

Các đường phía Đông Quốc lộ 1A thuộc khu vực Bình Thái 1, Bình Thái 2, Phong Bắc 1, Phong Bắc 2, Cẩm Bắc 1, Cẩm Bắc 2

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,1

572

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,2

480

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,2

355

 

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,2

240

II

Phường Hòa Thọ Tây

 

 

 

 

2

Phía Tây Quốc lộ 1A (phía đường sắt)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hòa Phát đến giáp lò gạch Hòa Bắc

2

I

1,0

520

 

- Từ lò gạch Hòa Bắc đến cầu Đỏ

2

I

0,8

416

3

Quốc lộ 14B

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Trường Chinh đến giáp Quốc lộ 14B (đoạn bê tông và nhựa - phía Tây Nam cầu vượt)

 

 

 

 

 

+ Đoạn từ chân cầu vượt đến cổng chào tổ dân phố số 21 (giáp với đường lên cầu vượt)

1

I

1,0

1.000

 

+ Đoạn còn lại

1

I

1,2

1.200

 

- Đường Trường Sơn

 

 

 

 

 

+ Đoạn từ đầu phía Tây cầu vượt đến Trường Quân chính (đường mới)

1

I

1,1

1.100

 

+ Đoạn từ Trường Quân chính đến Trạm biến áp 500KV (giáp Hòa Nhơn)

1

I

1,0

1.000

4

Đường từ phía Tây cầu vượt đến giáp Quốc lộ 14B

1

I

1,0

1.000

5

Đường số 3 Khu công nghiệp Hòa Cầm (Đường Nguyễn Phú Hường)

1

II

0,9

684

6

Đường WB2 (đoạn đường từ Quốc lộ 1A đến giáp Hòa Nhơn)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường nối đường số 3 KCN Hòa Cầm)

2

II

1,2

470

 

- Đoạn đường nhựa 7,5m (từ đường nối đường số 3 KCN Hòa Cầm đến giáp Hòa Nhơn)

1

II

0,9

684

7

Đường nối từ đường WB2 đến đường Nguyễn Phú Hường

2

II

1,2

470

8

Các đường thuộc Khu Xí nghiệp Lâm sản Hòa Vang (cũ)

 

 

 

 

 

- Đường từ QL 14B đến Đài liệt sĩ Hòa Vang (đường nhựa cũ)

1

I

0,9

900

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,2

470

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,2

365

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,2

269

 

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,3

187

9

Các đường thuộc Khu công nghiệp Hòa Cầm

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

0,9

468

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,0

400

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,1

326

 

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,3

260

10

Các đường phía Tây đường sắt thuộc khu vực Phong Bắc 1, 2, 3, Cẩm Hòa, Yến Bắc

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,2

470

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,2

365

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,2

269

 

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,3

187

III

Phường Hòa Phát

 

 

 

 

1

Trường Chinh (đoạn từ địa phận phường Hòa An đến giáp địa phận phường Hòa Thọ Tây)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp phường Hòa An đến ngã tư Lê Trọng Tấn

2

I

1,2

624

 

- Đoạn từ ngã tư Lê Trọng Tấn đến giáp Hòa Thọ Tây

2

I

1,0

520

2

Đường từ Lê Trọng Tấn đến đường đi kho bom

2

II

1,2

470

3

Đường từ Trường Chinh đến kho Bom (Nghi An)

2

I

1,0

520

4

Các khu dân cư khu vực Đông Phước cũ (phía Đông đường Trường Chinh)

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,1

572

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,1

440

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,2

355

 

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,2

240

5

Các khu vực còn lại

 

 

 

 

 

a) Phía Bắc đường Lê Trọng Tấn

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,1

572

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,1

440

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,2

355

 

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,2

240

 

b) Phía Nam đường Lê Trọng Tấn

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,1

431

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,2

365

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,2

269

 

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,3

187

IV

Phường Hòa An

 

 

 

 

1

Nguyễn Công Hoan (đoạn còn lại)

2

I

1,0

520

2

Trường Chinh (đoạn từ Ngã ba Huế đến giáp địa phận phường Hòa Phát - phía đường sắt)

2

I

1,2

624

3

Các đường trong khu dân cư

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,1

572

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,2

480

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,3

385

 

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,2

240

V

Phường Hòa Xuân

 

 

 

 

1

Đường từ UBND phường đi KDC Nam cầu Cẩm Lệ

3

I

1,2

480

2

Đường từ UBND phường đi Miếu Bông

3

I

1,1

440

3

Các đường trong khu dân cư

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

1,3

343

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,3

260

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,3

177

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,3

114

 

PHỤ LỤC SỐ 7

BẢNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG
(Kèm theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Ranh giới, vị trí

Vị trí

Khu vực

Hệ số

Đơn giá

I

Xã Hòa Châu

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1A

1

I

1,5

1.500

2

Đường ĐT 605

1

I

1,1

1.100

3

Đường 409 (Đoạn từ giáp Hoà Phước đến giáp Hoà Tiến)

3

III

1,3

260

4

Đường nhựa thôn Phong Nam

2

II

1,2

470

5

Đường chính thôn Đông Hoà (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường phía Nam cầu Cẩm Lệ)

2

III

1,3

343

6

Các thôn

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

1,2

317

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,1

220

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,1

150

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,2

106

II

Xã Hòa Tiến

 

 

 

 

1

Đường 605

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến đường 409

1

I

1,4

1.400

 

- Đoạn còn lại

2

III

1,5

396

2

Đường 409 (đường đi Ba ra An Trạch)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến giáp đường sắt (Hòa Tiến)

2

III

1,3

343

 

- Đoạn từ đường sắt đường (Hoà Tiến) đến HTXNN 2 Hoà Tiến

2

II

1,4

549

 

- Từ HTXNN 2 Hoà Tiến đến Ba ra An Trạch

3

III

1,3

260

3

Đường ADB5 (Đường từ Hòa Tiến đi Hòa Phong)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường ĐT605 đến cầu Đá

2

III

1,5

396

 

- Đoạn còn lại

2

III

1,3

343

4

Các thôn

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

0,9

238

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,0

200

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,0

136

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,1

97

III

Xã Hòa Phước

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến cầu Quá Giáng

1

I

1,5

1.500

 

- Đoạn từ cầu Quá Giáng đến UBND xã Hòa Phước

1

I

1,2

1.200

 

- Đoạn từ UBND xã Hòa Phước đến giáp tỉnh Quảng Nam

1

I

1,2

1.200

2

Đường 409 (Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Hoà Châu)

2

III

1,2

317

3

Đường từ ngã ba Tứ Câu đến giáp cầu Tứ Câu

1

II

1,1

836

4

Các thôn

 

 

 

 

 

a. Phía Bắc sông chảy qua cầu Quá Giáng

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

1,3

343

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,3

260

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,3

177

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,3

114

 

b. Phía Nam sông chảy qua cầu Quá Giáng

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

1,1

290

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,1

220

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,1

150

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,1

97

IV

Xã Hòa Nhơn

 

 

 

 

1

Quốc lộ 14B

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hòa Thọ Tây đến đường vào Trạm biến áp 500KV

1

I

1,2

1.200

 

- Đoạn từ đường vào Trạm biến áp 500KV đến ngã ba rẽ vào Quốc lộ 14B cũ

1

I

1,0

1.000

 

- Đoạn còn lại

1

I

0,9

900

2

Đoạn từ giáp Quốc lộ 14B đến cầu Giăng (thuộc Quốc lộ 14B cũ)

1

II

1,1

836

3

Đường từ cầu Giăng (Quốc lộ 14B cũ) đến giáp Hoà Sơn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Giăng đi cầu Tây

2

III

1,3

343

 

- Đoạn từ cầu Tây đến giáp Hoà Sơn

2

III

1,1

290

4

Đường từ Ngã 3 cây Thông đi Diêu Phong (đường 7,5m)

2

III

1,2

317

5

Đường từ cầu Giăng đến cầu chợ Túy Loan vòng ra dốc Thủ Kỳ

2

III

1,0

264

6

Đường vào mỏ đá Hòa Nhơn

2

III

1,0

264

7

Các thôn

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

3

III

1

200

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

4

III

1,1

150

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

0,9

122

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,0

88

V

Xã Hòa Phong

 

 

 

 

1

Quốc lộ 14B (đoạn từ cầu Tuý Loan (mới) đến giáp Hoà Khương)

1

II

1,2

912

2

Đoạn từ cầu Giăng đến giáp Quốc lộ 14B (thuộc Quốc lộ 14B cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Giăng đến ngã ba vào chợ Tuý Loan

1

II

1,2

912

 

- Đoạn từ ngã ba vào chợ Tuý Loan (cũ) đến giáp Quốc lộ 14B

1

II

1,3

988

3

Đường vào chợ và mặt tiền quanh chợ Túy Loan cũ

3

II

1,3

395

4

Đường từ Quốc lộ 14B đến cổng Tiểu đoàn 75

2

II

1,0

392

5

Đường ĐT 604:

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc Lộ 14B đến HTX 2 Hòa Phong

2

III

1,2

317

 

- Đoạn từ HTX 2 Hoà Phong đến giáp Hòa Phú

2

III

1,1

290

6

Đường từ Hòa Phong đi Hòa Tiến (đoạn từ QL14B đến cầu Sông Yên)

2

III

1,3

343

7

Các thôn

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

1,1

290

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,1

220

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,1

150

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,1

97

VI

Xã Hòa Khương

 

 

 

 

1

Quốc lộ 14B

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hòa Phong đến Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương

1

III

1,2

614

 

- Đoạn từ Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương đến giáp ranh giới tỉnh Quảng Nam

1

III

1,3

666

2

Đường 409

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Ba ra An Trạch đến cầu Bung

3

III

0,7

140

 

- Đoạn từ cầu Bung đến Quốc lộ 14B (ngã tư Hoà Khương)

3

III

1,0

200

3

Đường từ Quốc lộ 14B đi hồ Đồng Nghệ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 14B đi Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp Đà Nẵng

2

III

1,1

290

 

- Đoạn từ Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp Đà Nẵng đến hồ Đồng Nghệ

2

III

1,0

264

4

Đường từ Quốc lộ 14B đi La Châu

2

III

1,2

317

5

Các thôn

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

1,0

264

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,0

200

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,0

136

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,0

88

VII

Xã Hòa Sơn

 

 

 

 

1

Đường ĐT 602

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cuối đường Âu Cơ đến đường vào Nghĩa trang Hòa Sơn

1

II

1,5

1.140

 

- Đoạn còn lại

1

II

1,0

760

2

Đường ĐT 601 (từ UBND xã Hoà Sơn đến giáp Hoà Liên)

2

III

1,2

317

3

Đường DH 8 (đoạn từ ngã ba Tùng Sơn (Hoà Sơn) đến giáp Hoà Nhơn)

2

III

1,1

290

4

Đường Hoàng Văn Thái nối dài (đoạn từ Đà Sơn đi thôn Phú Hạ, Phú Thượng)

2

III

0,8

211

5

Thôn An Ngãi Đông:

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

0,8

211

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

0,7

140

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

0,8

109

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,0

88

6

Các thôn còn lại:

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

3

III

0,9

180

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

0,7

140

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

0,7

95

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

0,9

79

VIII

Xã Hòa Phú

 

 

 

 

1

Đường ĐT 604

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Hoà Phong đến ngã ba chợ vào UBND xã Hoà Phú

2

II MN

1,7

136

 

- Đoạn từ ngã ba chợ vào UBND xã Hoà Phú đến cầu Ngầm Đôi

2

II MN

1,5

120

 

- Đoạn còn lại (từ cầu Ngầm Đôi đến giáp ngã ba Đông Giang)

2

II MN

1,4

112

2

Đường từ ngã ba chợ Hoà Phú đến giáp xã Hoà Ninh

2

II MN

1,2

96

3

Các đường còn lại

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II MN

1,2

96

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II MN

1,2

72

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II MN

1,2

48

 

- Đường rộng dưới 2m

4

II MN

1,0

40

IX

Xã Hòa Liên

 

 

 

 

1

Đường ĐT 601

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hòa Sơn đến cua đi Hòa Bắc

1

II MN

2,0

400

 

- Đoạn còn lại và đi Hòa Hiệp

1

II MN

1,5

300

2

Thôn Trường Định

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II MN

1,6

128

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II MN

1,6

96

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II MN

1,6

64

 

- Đường rộng dưới 2m

4

II MN

1,5

60

3

Các thôn còn lại

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I MN

1,7

231

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I MN

1,7

177

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I MN

1,7

116

 

- Đường rộng dưới 2m

4

I MN

1,5

102

X

Xã Hòa Ninh

 

 

 

 

1

Đường ĐT 602

1

I MN

1,5

500

2

Đường từ Hoà Ninh đến giáp Hoà Phú

2

II MN

1,2

96

3

Các đường còn lại

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II MN

1,3

104

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II MN

1,3

78

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II MN

1,3

52

 

- Đường rộng dưới 2m

4

II MN

1,1

44

XI

Xã Hòa Bắc

 

 

 

 

1

Đường ĐT 601

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Hòa Liên đến Trụ sở UBND xã Hòa Bắc

1

III MN

1,5

180

 

- Đoạn còn lại

1

III MN

1,2

144

2

Các đường còn lại

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II MN

1,2

96

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II MN

1,2

72

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II MN

1,4

56

 

- Đường rộng dưới 2m

4

II MN

1,0

40

 

PHỤ LỤC SỐ 8

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH CÁC KHOẢN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG CHƯA ĐẶT TÊN TRONG CÁC KHU DÂN CƯ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)

A. Giá đất các đường nội bộ trong các khu dân cư:

I. Giá đất ở:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Địa bàn khu dân cư

Chiều rộng lòng đường

3,5m

3,5mx2

5,5m

5,5mx2

7,5m

7,5mx

2

10,5m

10,5mx

2

15m

1

Quận Hải Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- KDC các phường Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam

2.000

2.750

2.500

3.000

3.600

5.400

4.800

7.200

6.100

 

- KDC các phường còn lại

4.400

5.700

5.500

6.880

6.600

8.580

8.000

10.400

10.000

2

Quận Thanh Khê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- KDC Nam Điện Biên Phủ

4.400

5.700

5.500

6.880

6.600

8.580

8.000

10.400

10.000

 

- KDC phường Thanh Khê Đông, Thanh Khê Tây

1.680

2.180

2.100

2.700

3.700

5.550

4.800

6.500

5.450

 

- Các khu dân cư khác

2.400

3.700

3.000

4.500

5.000

6.500

5.600

7.200

6.500

3

Quận Sơn Trà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- KDC phường Phước Mỹ, An Hải Bắc, An Hải Đông, An Hải Tây

1.550

2.000

1.950

2.550

3.000

5.000

4.500

5.500

5.000

 

- KDC các phường còn lại

1.450

1.900

1.850

2.200

2.400

4.050

3.700

4.500

4.200

4

Quận Ngũ hành Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các phường Mỹ An, Khuê Mỹ

1.550

2.000

1.950

2.550

3.000

5.000

4.500

5.500

5.000

 

- Các phường Hòa Hải, Hòa Quý

750

1.000

950

1.300

1.500

2.200

2.000

4.000

3.500

5

Quận Liên Chiểu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- KDC các phường Hòa Minh, Hòa Khánh Bắc, Hòa Khánh Nam (trừ KDC: Thanh Vinh, Đa Phước và Khánh Sơn)

1.200

1.500

2.000

2.500

3.000

3.600

3.500

5.000

4.500

 

- KDC phường Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam và các KDC Thanh Vinh, Đa Phước, Khánh Sơn.

960

1.250

1.200

1.560

2.050

3.250

2.750

4.130

3.600

6

Quận Cẩm Lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- KDC phường Khuê Trung

1.600

1.870

2.000

2.500

3.000

5.000

4.500

5.650

5.200

 

- KDC các phường còn lại

1.080

1.400

1.350

1.650

2.200

3.400

3.000

4.200

3.700

7

Huyện Hòa Vang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- KDC Golden Hills xã Hòa Liên

 

 

1.200

1.560

2.050

3.250

2.750

4.130

3.600

 

- Các KDC các xã đồng bằng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Các KDC phía nam Cầu Cẩm Lệ

1.100

1.400

1.350

1.650

2.200

3.400

3.000

4.300

3.700

 

+ Các KDC còn lại

420

520

500

620

800

1.150

1.000

1.350

1.150

 

- Các KDC thuộc các xã miền núi

250

400

350

480

450

650

630

900

800

II. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tính bằng 70% giá đất ở.

III. Giá đất SXKD phi nông nghiệp trong các Khu công nghiệp

- Đường đã đặt tên trong các Khu công nghiệp và quy định giá đất tại Quyết định này thì áp dụng giá đất theo mục đích sử dụng đã quy định.

- Đường chưa đặt tên hoặc đã đặt tên nhưng chưa quy định giá đất tại Quyết định này (kể cả đường đã đặt tên theo số thứ tự như: đường số 2, đường số 3,…) thì áp dụng giá đất theo mục đích sử dụng của đường có cùng mặt cắt tương đương (cùng mặt cắt và cùng địa bàn, khu vực) quy định tại Phụ lục này.

B. Giá đất của một số dự án cụ thể:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Tên dự án

Đất ở

Đất SXKD

1

- Khu Đảo Xanh và khu Công viên Bắc tượng đài

8.600

6.000

2

- Khu Đông Nam tượng đài

7.900

5.500

* Ghi chú:

- Giá đất trên áp dụng đối với các đường có đầy đủ cơ sở hạ tầng.

- Giá đất quy định tại mục A áp dụng đối với các đường có vỉa hè rộng mỗi bên từ 3m đến 5m; trường hợp vỉa hè dưới 3m giảm 10%, hoặc trên 5m tăng 10% so với các mức giá trên.

- Đường có chiều rộng lòng đường 4,5m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 3,5m và 5,5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường 6,5m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 5,5m và 7,5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường 9m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 7,5m và 10,5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường 11,5m giá đất tính tăng 10% so với giá đất của đường 10,5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường 15m có 2 làn (15mx2) giá đất tính tăng 20% so với giá đất của đường 10,5m có 2 làn (10,5mx2)

- Đường có chiều rộng lòng đường 11,5m có 2 làn (11,5mx2) giá đất tính tăng 10% so với giá đất của đường 10,5m có 2 làn (10,5mx2)

- Đường có chiều rộng lòng đường nhỏ hơn 0,5m so với những đường có chiều rộng lòng đường đã qui định thì áp dụng theo giá đất của đường dùng để so sánh (Ví dụ: Đường 5,25m áp dụng giá đất theo đường 5,5m).

- Giá đất ở tại các đường có chiều rộng lòng đường 21m (9m-21m-9m) tại Khu đô thị sinh thái ven sông Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ: 4.410.000đ/m2.