cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 4514/2013/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 Sửa đổi phí đấu giá trong hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 4514/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Ngày ban hành: 18-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 28-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1108 ngày (3 năm 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-01-2017, Quyết định số 4514/2013/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 Sửa đổi phí đấu giá trong hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 64/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận-huyện của thành phố Hồ Chí Minh (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 4514/2013/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 18 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHÍ ĐẤU GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTV-QH 10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 qui định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;

Căn cứ Nghị quyết số 63/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Khoá XVI, kỳ họp thứ 8 về việc sửa đổi, bổ sung phí đấu giá tài sản trong hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sa đổi, b sung phí đu giá trong hot động đu giá tài sản trên đa bàn tnh Thanh a, gm nhng ni dung chính như sau:

I. Mức thu phí đu giá tài sản.

1. Đối tượng nộp phí.

Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ phải nộp phí đấu giá cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện.

2. Mức thu.

a) Trường hợp bán được tài sản thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:

STT

Giá trtài sản bán đưc

Mức thu

1

Dưới 50 triệu đồng

5% giá trị tài sản bán được

2

Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng

2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được vượt 50 triệu

3

Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng

16,75 triệu đồng + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ

4

Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ

34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng

5

Từ trên 20 tỷ

49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá

b) Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

II. Mức thu phí tham gia đu giá tài sn

1. Đi tưng np phí.

T chc, cá nhân tham gia đu giá theo quy định ti Ngh định s 17/2010/-CP ngày 04/3/2010 ca Chính ph phi np phí tham gia đấu giá cho t chc bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hi đồng bán đấu giá tài sn.

2. Mc thu.

Mc thu phí tham gia đu giá tài sn được quy định tương ng với giá khi điểm ca tài sn bán đấu giá theo quy đnh như sau:

STT

Giá khi đim ca tài sản

Mức thu (đng/hồ sơ)

1

ới 20 triu đồng

50.000

2

Từ 20 triu đồng đến 50 triu

100.000

3

Từ tn 50 triu đồng đến 100 triu đồng

150.000

4

Từ tn 100 triu đồng đến 500 triu đồng

200.000

5

Tn 500 triu đồng

500.000

III. Qun lý và s dụng phí, lệ phí.

1. Hi đồng bán đu giá tài sn đưc s dụng s tin phí thu được ca người tham gia đấu giá đ trang tri các chi phí cho Hội đng đu giá tài sn, nếu tha np vào ngân sách nhà nước.

2. Trung tâm dịch v bán đu giá đ lại 80% đ trang tri cho vic bán đu giá, np ngân sách 20%.

3. Đi vi đơn v thu phí là doanh nghip bán đu giá tài sản (trừ đấu giá quyền s dụng đt): Phí đu giá, phí tham gia đấu giá thu được là khoản thu không thuộc Ngân sách nhà nước. Đơn v thu phí có nghĩa v np thuế theo quy đnh ca pháp lut đi vi s phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng s tiền thu phí sau khi đã np thuế theo quy đnh ca pháp lut. Hàng năm, đơn v thu phí phải thc hin quyết toán thuế đối vi s tiền phí thu được vi quan thuế theo quy định ca pháp lut vthuế hin hành.

IV. Thi gian thc hiện: T ngày 01/01/2014.

V. Tổ chc thc hiện: Sở Tài chính, Sở Tư pháp theo chc năng, nhiệm vđược giao có tch nhiệm hưng dn, kim tra UBND các huyn, th xã, thành ph, các t chc và cá nhân liên quan trong quá trình thc hin.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lc thi nh sau 10 ngày, kể t ngày thay thế Mc I Điều 1 Quyết định s 2530/2008/-UBND ngày 18/8/2008 ca y ban nn n tnh về vic b sung, điu chỉnh ban hành mới mt s loại p, l phí thuc thm quyn ban hành ca Hi đồng nn dân tnh.

Điều 3. Chánh Văn png y ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài cnh, Tư pháp; Th trưng các sở, ban, ngành cấp tnh; Ch tch y ban nhân dân các huyn, th xã, thành phố; Th trưng các t chc và nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết đnh này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến