Quyết định số 4515/2013/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2014 (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 4515/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Ngày ban hành: 18-12-2013
- Ngày có hiệu lực: 28-12-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-03-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1899 ngày (5 năm 2 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 11-03-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4515/2013/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 18 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 6/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên Bộ: Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính, hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Khóa XVI, kỳ họp thứ 8 về việc phê chuẩn Phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2014, gồm những nội dung chính như sau:
I. Quy định vị trí thửa đất.
1. Đất nông nghiệp:
Vị trí thửa đất nông nghiệp được xác định căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận lợi về giao thông. Vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:
- Đất trồng cây hàng năm: 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 02 vị trí).
- Đất trồng cây lâu năm: 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).
- Đất nuôi trồng thủy sản: 02 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).
- Đất làm muối: 01 vị trí.
- Đất rừng sản xuất: 03 vị trí.
2. Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
2.1. Vị trí thửa đất tại các huyện, thị xã, thành phố được quy định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố, ngõ, đoạn đường có tên trong bảng giá đất;
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ không có tên trong bảng giá đất, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên; hệ số bằng 0,8 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ không có tên trong bảng giá đất, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 2 m đến dưới 3,0 m; hệ số bằng 0,6 so với vị trí 1;
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ không có tên trong bảng giá đất, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) dưới 2 m; hệ số bằng 0,4 so với vị trí 1.
* Riêng Khu kinh tế Nghi Sơn, hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2 hệ số bằng 0,9 so với vị trí 1; vị trí 3 hệ số bằng 0,8 so với vị trí 1; vị trí 4 hệ số bằng 0,7 so với vị trí 1.
2.2. Các trường hợp đặc biệt.
a) Trường hợp thửa đất tại vị trí có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất.
b) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 theo quy định tại điểm 2.1, có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
c) Trường hợp các thửa đất tại khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa các đường phố mà có mặt tiếp giáp với hai đường, phố thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, phố có giá đất cao nhất.
d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 theo quy định tại điểm 2.1, có chiều sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:
- Từ đầu ngõ đến 50 m tính hệ số bằng 1 của vị trí đó.
- Từ trên 50 m đến 100 m tính hệ số bằng 0,8 của vị trí đó.
- Từ trên 100 m đến 150 m tính hệ số bằng 0,6 của vị trí đó.
- Từ trên 150 m tính hệ số bằng 0,4 của vị trí đó.
đ) Đối với các thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có chiều sâu lớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:
- Tại phường, thị trấn và xã đồng bằng.
Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 30m; hệ số tính là 1.
Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo trên 30m đến 60m; hệ số tính là 0,8.
Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo trên 60m đến 100m; hệ số tính là 0,6.
Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo trên 100m; hệ số tính là 0,4.
- Tại các xã miền núi.
Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 50m; hệ số tính là 1.
Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo trên 50m đến 100 m; hệ số tính là 0,8.
Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo trên 100 m đến 150m; hệ số tính là 0,6.
Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo trên 150m; hệ số tính là 0,4.
II. Giá các loại đất năm 2014.
1. Giá đất nông nghiệp.
a) Giá đất trồng cây hàng năm (tại bảng 1 kèm theo).
b) Giá đất trồng cây lâu năm (tại bảng 2 kèm theo).
c) Giá đất nuôi trồng thủy sản (tại bảng 3 kèm theo).
d) Giá đất làm muối (tại bảng 4 kèm theo).
đ) Giá đất rừng sản xuất (tại bảng 5 kèm theo).
e) Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, được tính bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu năm tại vị trí 1 của cùng xã, phường, thị trấn.
f) Đối với đất sông, ngòi, kênh rạch, suối sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng như giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí 2 của cùng xã, phường, thị trấn.
g) Giá đất nông nghiệp khác tại nông thôn (bao gồm đất: sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại vị trí 1 của cùng xã.
2. Giá đất phi nông nghiệp.
a) Giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (tại bảng 6 kèm theo).
b) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm: đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật và các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở) được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, đường phố tại các xã, phường, thị trấn.
c) Giá đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp; được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, đường phố tại các phường, thị trấn.
3. Giá đất chưa sử dụng.
Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định để xác định giá.
Điều 2. Điều khoản thi hành.
1. Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng từ ngày 01/01/2014.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Căn cứ quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, tổ chức triển khai thực hiện phương án giá các loại đất trên địa bàn, đảm bảo công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện các dự án được triển khai bình thường; hướng dẫn và thực hiện xác định quyền lợi và nghĩa vụ tài chính trên đất đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn. Trong quá trình thực hiện, khi phát sinh tăng hoặc giảm giá đất, cần phải điều chỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Thường xuyên nắm bắt tình hình biến động giá các loại đất trên địa bàn, định kỳ tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính; chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ xây dựng phương án giá các loại đất năm sau theo quy định và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Các sở, ban, ngành.
a) Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá các loại đất năm 2014 của UBND các huyện, thị xã, thành phố; chủ động giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện tại các địa phương theo thẩm quyền, tổng hợp và đề xuất, báo cáo UBND tỉnh những vấn đề vượt quá thẩm quyền; tổng hợp tình hình biến động giá các loại đất trên địa bàn toàn tỉnh; phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, hướng dẫn, tổ chức xây dựng phương án giá các loại đất năm sau trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
b) Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết những phát sinh vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư; xác định nghĩa vụ và quyền lợi tài chính trên đất của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm
(Kèm theo Quyết định số 4515/2013/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: đồng/m2
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||
1 | Thành phố Thanh Hóa | Phường | 65.000 | 60.000 | 55.000 |
Xã | 55.000 | 50.000 | 45.000 | ||
2 | Thị xã Sầm Sơn | Phường | 52.000 | 47.000 | 42.000 |
Xã | 47.000 | 42.000 | 37.000 | ||
3 | Thị xã Bỉm Sơn | Phường | 52.000 | 47.000 | 42.000 |
Xã | 47.000 | 42.000 | 37.000 | ||
4 | Huyện Đông Sơn | Xã giáp ranh thành phố | 50.000 | 45.000 | 40.000 |
Thị trấn, xã còn lại | 45.000 | 40.000 | 35.000 | ||
5 | Huyện Hoằng Hóa | Xã giáp ranh thành phố | 50.000 | 45.000 | 40.000 |
Xã, thị trấn | 45.000 | 40.000 | 35.000 | ||
6 | Huyện Quảng Xương | Xã giáp ranh thành phố | 50.000 | 45.000 | 40.000 |
Thị trấn, xã còn lại | 45.000 | 40.000 | 35.000 | ||
7 | Huyện Nga Sơn | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
8 | Huyện Hậu Lộc | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
9 | Huyện Hà Trung | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
10 | Huyện Tĩnh Gia | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
11 | Huyện Nông Cống | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
12 | Huyện Triệu Sơn | Xã, thị trấn | 40.000 | 35 000 | 30.000 |
13 | Huyện Thọ Xuân | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
14 | Huyện Thiệu Hóa | Xã giáp ranh thành phố | 43.000 | 38.000 | 33.000 |
Thị trấn, xã còn lại | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
15 | Huyện Yên Định | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
16 | Huyện Vĩnh Lộc | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
17 | Huyên Thạch Thành | Xã, thị trấn | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
18 | Huyện Cẩm Thủy | Xã, thị trấn | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
19 | Huyện Ngọc Lặc | Xã, thị trấn | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
20 | Huyện Như Thanh | Xã, thị trấn | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
21 | Huyện Lang Chánh | Xã, thị trấn | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
22 | Huyện Bá Thước | Xã, thị trấn | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
23 | Huyện Quan Hóa | Xã, thị trấn | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
24 | Huyện Quan Sơn | Xã, thị trấn | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
25 | Huyện Mường Lát | Xã, thị trấn | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
26 | Huyện Thường Xuân | Xã, thị trấn | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
27 | Huyện Như Xuân | Xã, thị trấn | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
28 | KKT Nghi Sơn | Xã đồng bằng | 55.000 | 50.000 |
|
Xã miền núi | 50.000 | 45.000 |
|
Bảng 2. Giá đất trồng cây lâu năm
(Kèm theo Quyết định số 4515/2013/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: đồng/m2
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||
1 | Thành phố Thanh Hóa | Phường | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
Xã | 30.000 | 25.000 | 20.000 | ||
2 | Thị xã Sầm Sơn | Phường | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
Xã | 25.000 | 20.000 | 15.000 | ||
3 | Thị xã Bỉm Sơn | Phường | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
Xã | 25.000 | 20.000 | 15.000 | ||
4 | Huyện Đông Sơn | Xã, thị trấn | 27.000 | 22.000 | 17.000 |
5 | Huyện Hoằng Hóa | Xã, thị trấn | 27.000 | 22.000 | 17.000 |
6 | Huyện Quảng Xương | Xã, thị trấn | 27.000 | 22.000 | 17.000 |
7 | Huyện Nga Sơn | Xã, thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
8 | Huyện Hậu Lộc | Xã, thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
9 | Huyện Hà Trung | Xã, thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
10 | Huyện Tĩnh Gia | Xã, thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
11 | Huyện Nông Cống | Xã, thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
12 | Huyện Triệu Sơn | Xã, thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
13 | Huyện Thọ Xuân | Xã, thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
14 | Huyện Thiệu Hóa | Xã, thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
15 | Huyện Yên Định | Xã, thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
16 | Huyện Vĩnh Lộc | Xã, thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
17 | Huyện Thạch Thành | Xã, thị trấn | 17.000 | 13.000 | 9.000 |
18 | Huyện Cẩm Thủy | Xã, thị trấn | 17.000 | 13.000 | 9.000 |
19 | Huyện Ngọc Lặc | Xã, thị trấn | 17.000 | 13.000 | 9.000 |
20 | Huyện Như Thanh | Xã, thị trấn | 17.000 | 13.000 | 9.000 |
21 | Huyện Lang Chánh | Xã, thị trấn | 12.000 | 8.000 | 4.000 |
22 | Huyện Bá Thước | Xã, thị trấn | 12.000 | 8.000 | 4.000 |
23 | Huyện Quan Hóa | Xã, thị trấn | 12.000 | 8.000 | 4.000 |
24 | Huyện Quan Sơn | Xã, thị trấn | 12.000 | 8.000 | 4.000 |
25 | Huyện Mường Lát | Xã, thị trấn | 12.000 | 8.000 | 4.000 |
26 | Huyện Thường Xuân | Xã, thị trấn | 12.000 | 8.000 | 4.000 |
27 | Huyện Như Xuân | Xã, thị trấn | 12.000 | 8.000 | 4.000 |
28 | KKT Nghi Sơn | Xã đồng bằng | 27.000 |
|
|
|
| Xã miền núi | 20.000 |
|
|
Bảng 3. Giá đất nuôi trồng thủy sản
(Kèm theo Quyết định số 4515/2013/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: đồng/m2
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Vị trí | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | |||
1 | Thành phố Thanh Hóa | Phường | 65.000 | 60.000 |
Xã | 60.000 | 55.000 | ||
2 | Thị xã Sầm Sơn | Phường | 52.000 | 47.000 |
Xã | 47.000 | 42.000 | ||
3 | Thị xã Bỉm Sơn | Phường | 52.000 | 47.000 |
Xã | 47.000 | 42.000 | ||
4 | Huyện Đông Sơn | Xã, thị trấn | 45.000 | 40.000 |
5 | Huyện Hoằng Hóa | Xã, thị trấn | 45.000 | 40.000 |
6 | Huyện Quảng Xương | Xã, thị trấn | 45.000 | 40.000 |
7 | Huyện Nga Sơn | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 |
8 | Huyện Hậu Lộc | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 |
9 | Huyện Hà Trung | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 |
10 | Huyện Tĩnh Gia | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 |
11 | Huyện Nông Cống | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 |
12 | Huyện Triệu Sơn | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 |
13 | Huyện Thọ Xuân | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 |
14 | Huyện Thiệu Hóa | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 |
15 | Huyện Yên Định | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 |
16 | Huyện Vĩnh Lộc | Xã, thị trấn | 40.000 | 35.000 |
17 | Huyện Thạch Thành | Xã, thị trấn | 35.000 | 30.000 |
18 | Huyện Cẩm Thủy | Xã, thị trấn | 35.000 | 30.000 |
19 | Huyện Ngọc Lặc | Xã, thị trấn | 35.000 | 30.000 |
20 | Huyện Như Thanh | Xã, thị trấn | 35.000 | 30.000 |
21 | Huyện Lang Chánh | Xã, thị trấn | 30.000 | 25.000 |
22 | Huyện Bá Thước | Xã, thị trấn | 30.000 | 25.000 |
23 | Huyện Quan Hóa | Xã, thị trấn | 30.000 | 25.000 |
24 | Huyện Quan Sơn | Xã, thị trấn | 30.000 | 25.000 |
25 | Huyện Mường Lát | Xã, thị trấn | 30.000 | 25.000 |
26 | Huyện Thường Xuân | Xã, thị trấn | 30.000 | 25.000 |
27 | Huyện Như Xuân | Xã, thị trấn | 30.000 | 25.000 |
28 | KKT Nghi Sơn | Xã đồng bằng | 61.000 |
|
Xã miền núi | 55.000 |
|
Bảng 4. Giá đất làm muối
(Kèm theo Quyết định số 4515/2013/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Mức giá | Ghi chú |
1 | 61.000 |
|
Bảng 5. Giá đất rừng sản xuất
(Kèm theo Quyết định số 4515/2013/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: đồng/m2
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||
1 | Thành phố Thanh Hóa | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
2 | Thị xã Sầm Sơn | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
4 | Huyện Đông Sơn | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
5 | Huyện Hoằng Hóa | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
6 | Huyện Quảng Xương | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
7 | Huyện Nga Sơn | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
8 | Huyện Hậu Lộc | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
9 | Huyện Hà Trung | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
10 | Huyện Tĩnh Gia | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
11 | Huyện Nông Cống | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
12 | Huyện Triệu Sơn | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
13 | Huyện Thọ Xuân | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
14 | Huyện Thiệu Hóa | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
15 | Huyện Yên Định | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
16 | Huyện Vĩnh Lộc | 10.000 | 6.500 | 3.000 | |
17 | Huyện Thạch Thành | 5.000 | 3.200 | 1.500 | |
18 | Huyện Cẩm Thủy | 5.000 | 3.200 | 1.500 | |
19 | Huyện Ngọc Lặc | 5.000 | 3.200 | 1.500 | |
20 | Huyện Như Thanh | 5.000 | 3.200 | 1.500 | |
21 | Huyện Lang Chánh | 5.000 | 3.200 | 1.500 | |
22 | Huyện Bá Thước | 5.000 | 3.200 | 1.500 | |
23 | Huyện Quan Hóa | 5.000 | 3.200 | 1.500 | |
24 | Huyện Quan Sơn | 5.000 | 3.200 | 1.500 | |
25 | Huyện Mường Lát | 5.000 | 3.200 | 1.500 | |
26 | Huyện Thường Xuân | 5.000 | 3.200 | 1.500 | |
27 | Huyện Như Xuân | 5.000 | 3.200 | 1.500 | |
28 | KKT Nghi Sơn | Xã đồng bằng | 12.000 | 10.000 | 8.000 |
Xã miền núi | 8.000 | 6.500 | 5.000 |
Bảng 6. Tổng hợp giá đất ở và đất SXKD phi nông nghiệp
(Kèm theo Quyết định số 4515/2013/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: 1000 đồng/m2
Số TT | Huyện, thị xã, Thành phố | Đất ở năm 2014 | Đất SXKD năm 2014 | ||
Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | ||
1 | Tp Thanh Hóa | 200 | 34.000 | 110 | 22.780 |
2 | Thị xã Sầm Sơn | 300 | 19.000 | 165 | 12.730 |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 130 | 10.000 | 72 | 6.700 |
4 | Đông Sơn | 150 | 6.700 | 83 | 4.489 |
5 | Hoằng Hóa | 200 | 8.000 | 110 | 5.360 |
6 | Quảng Xương | 200 | 4.500 | 110 | 3.015 |
7 | Nga Sơn | 100 | 8.000 | 55 | 5.360 |
8 | Hậu Lộc | 200 | 5.000 | 110 | 3.350 |
9 | Hà Trung | 110 | 6.000 | 61 | 4.020 |
10 | Tĩnh Gia | 200 | 7.000 | 110 | 4.690 |
11 | Nông Cống | 90 | 6.000 | 50 | 4.020 |
12 | Triệu Sơn | 100 | 8.000 | 55 | 5.360 |
13 | Thọ Xuân | 100 | 7.000 | 55 | 4.690 |
14 | Thiệu Hóa | 200 | 8.000 | 110 | 5.360 |
15 | Yên Định | 150 | 8.000 | 83 | 5.360 |
16 | Vĩnh Lộc | 100 | 8.000 | 55 | 5.360 |
17 | Thạch Thành | 70 | 5.500 | 39 | 3.685 |
18 | Cẩm Thủy | 90 | 5.000 | 50 | 3.350 |
19 | Ngọc Lặc | 80 | 8.000 | 44 | 5.360 |
20 | Như Thanh | 60 | 5.000 | 33 | 3.350 |
21 | Lang Chánh | 60 | 4.000 | 33 | 2.680 |
22 | Bá Thước | 80 | 4.000 | 44 | 2.680 |
23 | Thường Xuân | 70 | 4.000 | 39 | 2.680 |
24 | Như Xuân | 70 | 3.500 | 39 | 2.345 |
25 | Quan Hóa | 70 | 3.000 | 39 | 2.010 |
26 | Quan Sơn | 60 | 2.500 | 33 | 1.675 |
27 | Mường Lát | 60 | 1.150 | 33 | 771 |
(Có bảng giá đất ở và đất SXKD phi nông nghiệp chi tiết kèm theo)
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|