cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 30/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 05-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 15-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-04-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1223 ngày (3 năm 4 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-04-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-04-2017, Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2013/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 05 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình;

Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2579/TTr-SXD ngày 12 tháng 11 năm 2013 và Báo cáo thẩm định VBQPL của Sở tư pháp số 112/BC-STP ngày 11/11/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký,

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, thành, thị, xã phường, thị trấn; chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình; các tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và các tổ chức, cá nhân khác tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng

 

QUY ĐỊNH

THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Các nội dung khác không được quy định tại văn bản này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình; Thông tư số: 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số: 13/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan chuyên môn về xây dựng (gồm: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); các chủ đầu tư xây dựng công trình; các tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Chương II

THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 3. Trước khi phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, Chủ đầu tư phải gửi hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của các công trình được quy định tại Điều 7 của quy định này (đối với mọi nguồn vốn, mọi hình thức đầu tư) đến các Cơ quan chuyên môn về xây dựng (sau đây gọi là Cơ quan thẩm tra) để thẩm tra thiết kế.

Điều 4. Quy trình thẩm tra thiết kế

1. Bước 1: Chủ đầu tư nộp 01 bộ Hồ sơ trình thẩm tra tại bộ phận một cửa của cơ quan thẩm tra vào tất cả các ngày làm việc trong tuần.

a) Trường hợp Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa: Cán bộ trực bộ phận một cửa của cơ quan thẩm tra kiểm tra thành phần hồ sơ và lập Phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo quy định. Trường hợp thành phần hồ sơ chủ đầu tư nộp thiếu so với quy định, bộ phận một cửa có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện bổ sung hồ sơ.

b) Trường hợp chủ đầu tư gửi hồ sơ qua đường bưu điện: Cán bộ phòng một cửa có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, báo cáo lãnh đạo cơ quan chuyển đến phòng chuyên môn thực hiện. Nếu hồ sơ chủ đầu tư gửi thiếu thành phần theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc (kể từ ngày cơ quan thẩm tra nhận được hồ sơ có xác nhận của cơ quan bưu điện), cơ quan thẩm tra phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.

2. Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ do chủ đầu tư trình, Cơ quan thẩm tra tổ chức thẩm tra hồ sơ thiết kế xây dựng do chủ đầu tư trình. Nội dung thẩm tra thiết kế theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

3. Bước 3: Cơ quan thẩm tra trả văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế cho Chủ đầu tư tại bộ phận một cửa của đơn vị theo đúng thời gian đã được ký nhận trong Phiếu hẹn.

Điều 5. Hồ sơ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

1. Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại Phụ số 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

2. Bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật); Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);

3. Bản chính: Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định 15/2013/NĐ-CP; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư; bản chính hoặc bản sao có chứng thực các tài liệu: hồ sơ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng (gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân là chủ trì khảo sát, chủ trì thiết kế , kỹ sư định giá; hoặc chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế);

4. Bản chính: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đối với công trình thiết kế 3 bước; hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình thiết kế 1 bước (báo cáo kinh tế kỹ thuật) hoặc 2 bước (gồm thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế theo quy định tại Khoản 3 Khoản 4 Khoản 5 Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD và các văn bản cho phép điều chỉnh thiết kế nếu có); Thiết kế biện pháp thi công đối với những công trình hoặc bộ phận kết cấu (nếu có); Hồ sơ khảo sát xây dựng bước thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; đối với công trình cải tạo phải có hồ sơ khảo sát đánh giá hiện trạng và kiểm định chất lượng công trình; Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của đơn vị tư vấn đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc quy định tại Khoản 5 Điều này;

5. Đối với các công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước, công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung, công trình được đầu tư theo hình thức: xây dựng - chuyển giao (BT), xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), hợp tác công - tư (PPP): Bản chính dự toán xây dựng công trình; Báo giá của các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính trong dự toán; Biên bản xác định vị trí đổ thải đất thừa hoặc phế liệu được cơ quan có thẩm quyền xác nhận); File dự toán công trình.

Điều 6. Thời gian chi phí và phí thẩm tra thiết kế xây dựng

1. Thời gian thẩm tra thiết kế xây dựng

a) Kể từ khi nhận hồ sơ trình thẩm tra của chủ đầu tư trong thời gian 05 ngày làm việc, Cơ quan thẩm tra phải có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo đến chủ đầu tư để bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Thời gian thẩm tra được tính từ khi Cơ quan thẩm tra nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong quá trình thẩm tra nêu có vấn đề vướng mắc cần làm rõ cơ quan thẩm tra yêu cầu Chủ đầu tư giải trình bằng văn bản.

b) Không quá 20 ngày làm việc đối với công trình thiết kế một bước (báo cáo kinh tế kỹ thuật) và nhà ở riêng lẻ.

c) Không quá 30 ngày làm việc đối với các công trình còn lại.

2. Phí, chi phí thẩm tra thiết kế và đóng dấu hồ sơ thiết kế xây dựng

a) Phí và chi phí thẩm tra: Khi nhận văn bản thông báo kết quả thẩm tra, chủ đầu tư phải nộp phí hoặc chi phí thẩm tra tại cơ quan thẩm tra theo quy định bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Cơ quan thẩm tra thu phí hoặc chi phí thẩm tra theo quy định của pháp luật, giá trị phí hoặc chi phí thẩm tra được xác định trong nội dung văn bản thông báo kết quả thẩm tra.

b) Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn phải chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thiết kế theo thông báo kết quả thẩm tra để Cơ quan thẩm tra đóng dấu thẩm tra. số lượng hồ sơ chủ đầu tư đóng dấu là 07 bộ, lưu tại cơ quan thẩm tra là 01 bộ. Thời gian đóng dấu thẩm tra hồ sơ thiết kế vào tất cả các ngày làm việc trong tuần.

Điều 7. Cơ quan đầu mối thẩm tra thiết kế

Theo phân loại, phân cấp công trình, Chủ đầu tư trình hồ sơ thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo từng đầu mối cụ thể như sau:

1. Sở Xây dựng thẩm tra thiết kế các công trình: Nhà chung cư từ cấp III trở lên; Nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên; Công trình công cộng từ cấp III trở lên; Các loại nhà máy xi măng cấp II, cấp III; Công trình hạ tầng kỹ thuật từ cấp III trở lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở lên đối với công trình sử dụng vốn khác, riêng các công trình xử lý chất thải rắn độc hại không phân biệt cấp, trừ các dự án quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng.

2. Sở Giao thông thẩm tra thiết kế các công trình: cầu, hầm, đường bộ từ cấp III trở lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở lên đối với công trình sử dụng vốn khác; công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người không phân biệt cấp; trừ các dự án quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng.

3. Sở Công thương thẩm tra thiết kế các công trình: Công trình công nghiệp nhẹ từ cấp III trở lên; đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin; đối với các công trình nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp, trừ các dự án quy định tại Khoản 4 Điều 5 của Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng.

4. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thẩm tra thiết kế các công trình: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác không phân biệt cấp; trừ các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng.

5. Các công trình không thuộc đối tượng quy định tại Điều 7 của bản quy định này, Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt theo quy định tại Điều 20 Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Điều 8. Lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra

Trường hợp cơ quan thẩm tra chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân thẩm tra thiết kế thì thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

Chương III

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Xử lý chuyển tiếp

Các công trình thuộc đối tượng quy định tại Điều 7 của bản quy định này thì việc xử lý chuyển tiếp thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

Điều 10. Phân công trách nhiệm.

1. Các Sở: Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm niêm yết công khai thủ tục hành chính về quy trình thẩm tra thiết kế trên trang thông tin điện tử của tỉnh, của đơn vị và nơi tiếp nhận hồ sơ của cơ quan và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện quy trình thẩm tra này.

2. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp kết quả công tác thẩm tra thiết kế xây dựng trên địa bàn tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Sở Xây dựng về việc thực hiện công tác thẩm tra thiết kế xây dựng công trình do mình thực hiện theo định kỳ vào các ngày 15/6 và 15/11 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.

Điều 11. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.