Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/09/2013 Về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 15/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Ngày ban hành: 20-09-2013
- Ngày có hiệu lực: 30-09-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-08-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 326 ngày (0 năm 10 tháng 26 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-08-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 20 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 26 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính (Tờ trình số 684/TTr-STC ngày 30 tháng 8 năm 2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Trường hợp giá bán thực tế (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) các loại tài nguyên ghi trên hóa đơn hợp pháp cao hơn giá quy định tại Quyết định này, thì giá tính thuế tài nguyên tính theo giá ghi trên hóa đơn.
Điều 2. Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan đến tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Quyết định này.
Khi giá tính thuế tài nguyên tăng hoặc giảm quá mức quy định hoặc trường hợp bổ sung danh mục loại tài nguyên, Cục Thuế tỉnh tổng hợp gửi Sở Tài chính kiểm tra tham mưu trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2599/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Quyết định số 1204/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2599/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ
TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/9/2013 của UBND tỉnh Cao Bằng)
STT | Loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuê tài nguyên |
I | Khoáng sản kim loại |
|
|
1 | Quặng Sắt: |
|
|
| Quặng hàm lượng < 50% Fe | đồng/tấn | 700.000 |
| Quặng hàm lượng ≥ 50% Fe | đồng/tấn | 1.200.000 |
2 | Quặng Mangan: |
|
|
| Quặng Mangan < 25% Mn | đồng/tấn | 2.000.000 |
| Quặng Mangan ≥ 25% đến <30% Mn | đồng/tấn | 2.500.000 |
| Quặng Mangan ≥ 30% Mn | đồng/tấn | 3.000.000 |
3 | Quặng Thiếc: |
|
|
| Tinh quặng thiếc hàm lượng ≥ 99% | đồng/tấn | 350.000.000 |
| Tinh quặng thiếc hàm lượng » 70% | đồng/tấn | 200.000.000 |
4 | Quặng Wlfram: | đồng/tấn | 80.000.000 |
5 | Quặng Ti tan: | đồng/tấn | 1.200.000 |
6 | Quặng Barit: |
|
|
| Quặng nguyên khai | đồng/tấn | 300.000 |
| Quặng Barit hàm lượng < 70% | đồng/tấn | 800.000 |
| Quặng Barit hàm lượng ≥ 70% | đồng/tấn | 1.000.000 |
7 | Quặng chì |
|
|
| Tinh quặng chì hàm lượng < 50% | đồng/tấn | 23.000.000 |
| Tinh quặng chì hàm lượng ≥ 50% | đồng/tấn | 25.000.000 |
| Quặng chì, kẽm hàm lượng < 5% | đồng/tấn | 1.500.000 |
| Quặng chì, kẽm hàm lượng từ 5 % đến 10% | đồng/tấn | 2.000.000 |
8 | Quặng kẽm |
|
|
| Tinh quặng kẽm hàm lượng < 50% | đồng/tấn | 8.000.000 |
| Tinh quặng kẽm hàm lượng ≥ 50% | đồng/tấn | 9.000.000 |
9 | Vàng cám | đồng/gam | 850.000 |
II | Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 | Quặng Phosphorit: | đồng/tấn | 153.000 |
2 | Quặng Fluorit (huỳnh thạch): |
|
|
| Quặng Fluorit hàm lượng <70%CaF2 | đồng/tấn | 2.500.000 |
| Quặng Fluroit hàm lượng ≥70% đến <80% CaF2 | đồng/tấn | 3.000.000 |
| Quặng Fluorit hàm lượng ≥ 80 %CaF2 | đồng/tấn | 3.500.000 |
3 | Cao lanh: | đồng/tấn | 800.000 |
4 | Quặng Silic | đồng/tấn | 560.000 |
5 | Đất sét |
|
|
| Đất dùng để san, lấp, xây dựng công trình | đồng/m3 | 10.000 |
| Đất sét làm gạch, ngói | đồng/m3 | 15.000 |
6 | Đá vật liệu xây dựng: |
|
|
| Đá hộc: | đồng/m3 | 120.000 |
| Đá 1x2, 0,5 x 1: 2 x 4 | đồng/m3 | 160.000 |
| Đá 4 x 6 | đồng/m3 | 145.000 |
7 | Cát | đồng/m3 | 280.000 |
8 | Sỏi | đồng/m3 | 150.000 |
III | Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
|
1 | Gỗ tròn các loại |
|
|
1.1 | Nhóm II |
|
|
| - Đinh, lim | đ/m3 | 9.000.000 |
| - Nghiến | đ/m3 | 6.000.000 |
| - Gỗ nhóm II khác | đ/m3 | 5.000.000 |
1.2 | Nhóm III | đ/m3 | 1.500.000 |
1.3 | Nhóm IV | đ/m3 | 1.300.000 |
1.4 | Nhóm V | đ/m3 | 1.100.000 |
1.5 | Từ nhóm VI trở lên | đ/m3 | 900.000 |
2 | Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy (keo tai tượng, thông, mỡ...) | đ/m3 | 450.000 |
3 | Cành, ngọn, gốc, rễ | đ/m3 | 300.000 |
4 | Củi | đ/m3 | 250.000 |
5 | Tre, mai, vầu, giang, nứa |
|
|
5.1 | Tre |
|
|
| - F gốc < 10 cm | Cây | 5.000 |
| - F gốc ≥ 10 cm | Cây | 10.000 |
5.2 | Mai |
|
|
| - F gốc < 10 cm | Cây | 5.000 |
| - F gốc ≥ 10 cm | Cây | 10.000 |
5.3 | Vầu |
|
|
| - F gốc < 6 cm | Cây | 3.000 |
| - F gốc ≥ 6 cm | Cây | 4.000 |
| - F gốc ≥ 6 cm | Cây | 4.000 |
5.4 | Giang, nứa |
|
|
| - F gốc < 5 cm | Cây | 2.500 |
| - F gốc ≥ 5 cm | Cây | 3.000 |
5.5 | Trúc sào |
|
|
| - F gốc < 5 cm | Cây | 3.500 |
| - F gốc ≥ 5 cm | Cây | 4.500 |
IV | Nước thiên nhiên |
|
|
1 | Nước khoáng thiên nhiên; nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng bình, đóng hộp; | đ/m3 | 10.000 |
2 | Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất (ngoài khoản 1, phần IV): |
|
|
2.1 | Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm như: rượu, bia, nước ngọt, nước đá... | đ/m3 | 20.000 |
2.2 | Sử dụng để sản xuất nước sạch, vệ sinh công nghiệp, làm mát... |
|
|
| - Sử dụng nước mặt | đ/m3 | 900 |
| - Sử dụng nước ngầm (dưới đất) | đ/m3 | 4.700 |
2.3 | Sử dụng trong hoạt động dịch vụ, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng... |
|
|
| - Sử dụng nước mặt | đ/m3 | 900 |
| - Sử dụng nước ngầm (dưới đất) | đ/m3 | 4.700 |