cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 20/08/2013 Sửa đổi Bảng giá đất 2013 tại phụ lục kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 23/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 20-08-2013
  • Ngày có hiệu lực: 30-08-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-06-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 290 ngày ( 9 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-06-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-06-2014, Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 20/08/2013 Sửa đổi Bảng giá đất 2013 tại phụ lục kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 16/06/2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2013/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 20 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TẠI CÁC PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2012/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2012 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 6 về giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 142/HĐND-TTHĐ ngày 16/8/2013;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 167/TTr-STNMT ngày 15/7/2013 và Tờ trình số 174/TTr-STNMT ngày 30/7/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất năm 2013 của một số địa phương tại các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Thành phố Tam Kỳ (phụ lục số 01):

Tại bảng giá đất ở đô thị ghi:

TT

Tên đường phố/Ranh giới các đoạn đường phố

Loại đường

Vị trí

Đơn giá

 

 

 

12

Đường 29m phía đông cây xăng Hoà Hương từ đường Phan Chu Trinh đến đường quy hoạch rộng 19m

13

1

2.200.000

 

 

 

15

Đường Trần Phú

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Hoàng đến đường dẫn vào Công ty Da giày Quảng Nam.

21

1

800.000

 

 

 

27

KDC VHTM Bạch Đằng

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Đường quy hoạch rộng 25m

11

1

2.600.000

 

 - Đường quy hoạch rộng 12m ( Song song với đường Phan Thanh )

13

1

2.200.000

 

 

 

66

KDC tổ 7 - Khối phố Hương Trung (KDC Tổ 1 Hòa Hương)

 

 

 

 

 - Đường quy hoạch rộng 19,5m

17

1

1.575.000

 

 - Đường quy hoạch rộng 13m

19

1

1.200.000

67

Khu dân cư Nam nhà máy nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Đường vào nhà máy nước

21

1

800.000

 

 

 

77

Đường Kênh N24

 

 

 

 

- Đường quy Hoạch rộng 7,5m phía Bắc chợ Hoà Hương (đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường QH 19m)

20

1

1.000.000

2

400.000

3

300.000

4

240.000

 

 

 

80

Đường phía Bắc cây xăng hoà Hương: đoạn từ Phan Chu Trinh đến đường QH 29m bên cây xăng Hoà Hương

20

1

1.000.000

81

KDC Phố chợ Hòa Hương

 

 

 

 

- Đường quy hoạch rộng 19,5m

 

1

1.575.000

2

700.000

96

KDC hai bên đường Kỳ Phú - Phú Ninh (Đoạn Nguyễn Hoàng - Trường Xuân)

14

1

2.000.000

97

KDC khối phố 1 - Trường Xuân

18

1

1.425.000

 

 

 

107

Đường Bạch Đằng(cũ): Đoạn từ UBND phường Phước Hoà đến đường Duy Tân

22

1

600.000

108

Khu dân cư mới - Sở Nông nghiệp và PTNN Quảng Nam

19

1

1.200.000

 

CÁC KHU VỰC CÒN LẠI CỦA CÁC PHƯỜNG

 

 

 

110

Phường Hòa Hương

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiệt vào chợ bà Hòa cũ (Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến giáp đường quy hoạch rộng 19m)

 

 

300.000

 

 

 

114

Phường Hòa Thuận

 

 

 

 

- Đường Trưng Nữ Vương (đoạn từ đường Nguyễn Hoàng vào KCN Thuận Yên)

 

 

480.000

 

- Đường từ đường dẫn vào Công ty da giày Quảng Nam đến giáp ranh huyện Phú Ninh (đoạn qua thôn Đông Yên- phường Hòa Thuận)

 

 

480.000

 

 

 

 

Nay sửa đổi, bổ sung như sau:

TT

Tên đường phố/Ranh giới các đoạn đường phố

Loại đường

Vị trí

Đơn giá

 

 

 

12

Đường Chiến Thắng

13

1

2.200.000

 

 

 

15

Đường Trần Phú (nối dài)

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến ngã 3 đường trục chính KCN Thuận Yên

21

1

800.000

 

 

 

27

KDC VHTM Bạch Đằng

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường Nguyễn Đức Cảnh

11

1

2.600.000

 

- Đường Hoàng Bích Sơn

13

1

2.200.000

 

 

 

66

KDC tổ 7-KP Hương Trung (KDC Tổ 1 Hòa Hương)

 

 

 

 

- Đường Ngô Thì Nhậm

17

1

1.575.000

 

- Đường Quy hoạch rộng 13m

19

1

1.200.000

67

Khu dân cư Nam nhà máy nước

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường vào nhà máy nước

20

1

1.000.000

 

 

 

77

Đường Kênh N24

 

 

 

 

- Đường quy hoạch rộng 7,5m phía Bắc chợ Hòa Hương (Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Ngô Thì Nhậm)

 

20

1

1.000.000

2

400.000

3

300.000

4

240.000

 

 

 

80

Đường phía Bắc cây xăng Hòa Hương: (Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Chiến Thắng)

20

1

1.000.000

81

KDC Phố chợ Hòa Hương

 

 

 

 

- Đường Ngô Thì Nhậm

17

1

1.575.000

2

700.000

 

 

 

96

KDC 2 bên đường Tôn Đức Thắng (Đoạn Nguyễn Hoàng - Trường Xuân)

14

1

2.000.000

97

KDC khối phố 1 - Trường Xuân

 

 

 

 

- Đường Phan Văn Định

16

1

1.680.000

 

- Đường Phan Tốn

18

1

1.425.000

 

- Đường Phạm Khôi

18

1

1.425.000

 

- Đường Nguyễn Xuân Nhĩ

18

1

1.425.000

 

- Đường Đống Phước Huyến

18

1

1.425.000

 

- Đường còn lại

18

1

1.425.000

 

 

 

107

Đường Bạch Đằng(cũ): Đoạn từ UBND phường Phước Hoà đến đường Duy Tân

22

1

600.000

4

220.000

108

Khu dân cư mới - Sở Nông nghiệp và PTNN Quảng Nam

 

 

 

 

- Đường Đinh Công Tráng

19

1

1.200.000

 

- Đường Cầm Bá Thước

19

1

1.200.000

 

- Đường còn lại

19

1

1.200.000

 

CÁC KHU VỰC CÒN LẠI CỦA CÁC PHƯỜNG

 

 

 

110

Phường Hòa Hương

 

 

 

 

 

 

 

 

Kiệt vào chợ Bà Hòa cũ (Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến giáp đường Ngô Thì Nhậm)

 

 

300.000

 

 

 

114

Phường Hòa Thuận

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Hoàng đến giáp nhà ông Võ Tùng

 

 

480.000

 

- Đường Trần Phú (nối dài): Đoạn từ ngã 3 đường trục chính KCN Thuận Yên đến giáp ranh giới huyện Phú Ninh.

 

 

480.000

 

 

 

 

2. Huyện Điện Bàn (Phụ lục số 03):

a) Bổ sung vào bảng giá đất ở đô thị như sau:

TT

Tuyến đường

Loại đường

Vị trí

Đơn giá

 

 

 

XXVII/ Đường Cao Sơn Pháo nối dài (đường 33 m)

7

1

1.850.000

XXVIII/ Đường Phạm Khôi nối dài (đường 13,5 m)

 

 

 

 

- Từ giáp đường Phan Thúc Duyện đến trục đường 19,5 m

7

1

1.850.000

 

- Từ giáp trục đường 19,5 m đến giáp xã Điện An

9

1

1.500.000

XXIX/ Từ trục đường 19,5 m đến giáp đường Phan Thúc Duyện

9

1

1.500.000

XXX/ Các trục đường 13,5 m

 

 

 

 

- Từ giáp đường Phan Thúc Duyện đến trục đường 19,5 m

7

1

1.850.000

 

- Các trục đường 13,5 m còn lại

9

1

1.500.000

b) Bổ sung vào bảng giá đất trong khu đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc như sau:

TT

Khu đô thị/mặt cắt đường (m)

Đơn giá (đồng/m2)

1

Khu đô thị số 9

 

 

 >34 m - 40 m

3.000.000

2

Khu đô thị số 7B

 

 

5 m

1.200.000

 

10 m - 11,5 m

1.500.000

 

17,5 m

1.750.000

 

20,5 m

1.800.000

 

27 m

2.150.000

 

33 m

2.450.000

3. Huyện Duy Xuyên (Phụ lục số 05):

a) Tại khoản 1 mục III (xã Duy Thành) bảng giá đất ở nông thôn ghi:

STT

Ranh giới đất

Khu vực

Vị trí

Đơn giá

III

XÃ DUY THÀNH

 

 

 

1

Mặt tiền từ giáp thị trấn Nam Phước (QL1) đến cầu Trường Giang

 

 

 

 

-……………….

 

 

 

 

 - Từ hết chùa Giáp Vân đến giáp ranh giới phía Tây Bắc vườn nhà ông Trương Tấn Tây

1

4

390.000

Nay sửa đổi lại như sau:

STT

Ranh giới đất

Khu vực

Vị trí

Đơn giá 2013

III

XÃ DUY THÀNH

 

 

 

1

Mặt tiền từ giáp thị trấn Nam Phước (QL1) đến cầu Trường Giang

 

 

 

 

-……………….

 

 

 

 

 - Từ hết chùa Giáp Vân đến giáp ranh giới phía Tây Bắc vườn nhà ông Trương Tấn Tây

1

2

466.000

4. Huyện Thăng Bình (phụ lục số 06):

a) Bổ sung vào mục 6 bảng giá đất ở nông thôn như sau:

TT

Ranh giới, vị trí

Khu vực

Vị trí

Đơn giá

6

XÃ BÌNH DƯƠNG

 

 

 

C

Các tuyến còn lại

 

 

 

 

Đường Làng nghề nước mắm Cửa Khe

2

1

160.000

b) Tại khoản 14 bảng đất ở đô thị ghi:

TT

Tuyến đường

Loại đường

Vị trí

Đơn giá

14

Các đường kiệt

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ 14E - đến cầu Chung Phước

25

1

220.000

 

 

 

 

Nay sửa đổi, bổ sung như sau:

TT

Tuyến đường

Loại đường

Vị trí

Đơn giá

14

Các đường kiệt

 

 

 

 

Từ đường 14E (đối diện đường ra nhà văn hóa Núi Dê) – phía Bắc cầu Chung Phước.

23

1

300.000

 

Từ phía Nam cầu Chung Phước - hết nhà bà Huỳnh Thị Thu

25

1

220.000

 

Kiệt từ ĐT 613 (từ nhà ông Hòa) - giáp đường Bắc Hà Lam

23

1

300.000

 

 Kiệt từ đường Thanh niên ( giáp phía Đông trạm y tế thị trấn Hà Lam) - hết nhà ông Nguyễn Công Mậu

23

1

300.000

 

Kiệt từ ĐT 613 (gần nhà bà Mùi tổ 1) - hết nhà ông Khôi

25

1

220.000

5. Huyện Bắc Trà My (Phụ lục số 13):

Bổ sung vào bảng giá đất ở đô thị như sau:

TT

Tuyến đường

Loại đường

Vị trí

Đơn giá

 

 

 

 

Đường hẻm nội thị

 

 

 

 

 

 

 

49A

Khu dân cư trường Nguyễn Du

9

1

800.000

b) Bãi bỏ các nội dung quy định tại số thứ tự từ 50 đến 53 dưới đây trong bảng giá đất ở đô thị:

TT

Tên đường phố/ranh giới các đoạn phố

Loại đường

Vị trí

Giá đất 2013

 

Các khu vực còn lại của TDP trên địa bàn thị trấn: Trung Thị, Đồng Bộ, Đồng Bàu, Đồng Trường I, Đồng Trường II

 

 

 

50

Có đường bê tông

24

1

205.000

51

Không có đường bê tông

26

1

143.000

 

Các khu vực còn lại

 

 

 

52

Có đường bê tông

25

1

150.000

53

Không có đường bê tông

27

1

110.000

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành; những nội dung không sửa đổi tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Trưởng Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Thống kê; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP (b/c);
- Website Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ TN và MT (b/c);
- TTTU, TTHĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cục KT văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VPTU, VP UBND, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu VT, TH, VX,
NC, KTN, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Phước Thanh