cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 16/08/2013 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 37/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Ngày ban hành: 16-08-2013
  • Ngày có hiệu lực: 26-08-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1224 ngày (3 năm 4 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2017, Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 16/08/2013 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 64a/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 37/2013/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20/11/2012;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1874/STC-QLGCS ngày 31/7/2013 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 57/BC-STP ngày 07/5/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi căn cứ vào những quy định và chính sách hiện hành về thuế tài nguyên và Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định này để tổ chức thực hiện.

Khi giá bán các loại tài nguyên có biến động tăng hoặc giảm 20% so với mức giá quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kunh tế Dung Quất; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Khoa

 

BẢNG GIÁ

TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên (đồng)

Ghi chú

A

Khoáng sản kim loại

 

 

 

1

Sa khoáng Titan (Ilmentie)

Tấn

1.500.000

 

B

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

I

Đất, cát, sạn, sỏi, than

 

 

 

1

Đất, cát khai thác để san lấp

m3

20.000

 

2

Đất sét (làm gạch, ngói, đồ gốm …)

m3

50.000

 

3

Đất làm cao lanh

m3

150.000

 

4

Cát xây dựng

m3

40.000

 

5

Cát nhiễm mặn

m3

20.000

 

6

Sỏi, sạn

 

 

 

6.1

Loại 1 x 2

m3

120.000

 

6.2

Loại 2 x 4

m3

110.000

 

6.3

Loại 4 x 6

m3

100.000

 

6.4

Loại khác

m3

80.000

 

7

Than bùn các loại

Tấn

80.000

 

II

Đá xây dựng thông thường

 

 

 

1

Đá hộc

m3

120.000

 

2

Đá chẻ xây dựng

m3

300.000

 

3

Đá ong

m3

150.000

 

4

Đá xây dựng 1cm x 2cm

m3

240.000

 

5

Đá xây dựng 2cm x 4cm

m3

210.000

 

6

Đá xây dựng 4cm x 6cm

m3

180.000

 

7

Đá 0,5cm x 1cm

m3

165.000

 

8

Đá cấp phối A

m3

150.000

 

9

Đá cấp phối B

m3

120.000

 

10

Đá bụi

m3

45.000

 

11

Đá nung vôi

m3

225.000

 

III

Đá Granit, đá bazan

 

 

 

1

Đá granit dạng khối

 

 

 

1.1

Màu đỏ

m3

3.500.000

 

1.2

Màu hồng

m3

2.600.000

 

1.3

Màu đen

m3

3.200.000

 

1.4

Màu trắng, tím

m3

1.600.000

 

1.5

Màu vàng

m3

2.500.000

 

2

Đá granit ốp lát thương phẩm

m2

200.000

 

3

Đá granit khối (hình lục giác chế tác hàng mỹ nghệ trong nước và xuất khẩu) có Φ ≥ 0,5m

m3

3.500.000

 

4

Đá bazan làm phụ gia sản xuất xi măng

m3

100.000

 

C

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 

 

1

Gỗ tròn các loại:

 

 

 

1.1

Nhóm II

m3

6.000.000

 

1.2

Nhóm III

m3

3.500.000

 

1.3

Nhóm IV

m3

3.000.000

 

1.4

Nhóm V

m3

2.500.000

 

1.5

Nhóm VI

m3

2.100.000

 

1.6

Nhóm VII, VIII

m3

1.600.000

 

2

Cành, ngọn, củi

Ster

250.000

 

3

Tre, nứa, lồ ô (8m/cây)

Cây

7.000

 

4

Mây:

 

 

 

4.1

Mây nước, mây đắng

Kg

2.000

 

4.2

Mây bột

Kg

2.500

 

4.3

Mây đá: Φ < 25mm

Sợi

1.500

Φ: đường kính

4.4

Mây đá: 25mm ≤ Φ < 30mm

Sợi

3.000

4.5

Mây đá: Φ ≥ 30mm

Sợi

4.000

 

4.6

Mây lằm: dài < 4 m

Lằm

12.000

 

4.7

Mây lằm: dài ≥ 4m

Lằm

20.000

 

5

Cây sặt

Kg

2.000

 

6

Đót tươi

Kg

4.000

 

7

Đót bông khô

Kg

15.000

 

8

Sa nhân tươi

Kg

15.000

 

9

Sa nhân khô

Kg

150.000

 

D

Nước thiên nhiên

 

 

 

1

Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên

m3

300.000

 

2

Nước tinh lọc, đóng chai, đóng hộp

m3

100.000

 

3

Nước thiên nhiên khai thác dùng làm nguyên liệu hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm như: bia, nước ngọt, đường, sữa, nước đá …

m3

90.000

 

4

Sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi, sản xuất nước sinh hoạt)

 

 

 

4.1

Sử dụng nước mặt

m3

2.000

 

4.2

Sử dụng nước dưới đất

m3

3.000

 

5

Dùng cho hoạt động dịch vụ, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng

 

 

 

5.1

Sử dụng nước mặt

m3

2.000

 

5.2

Sử dụng nước dưới đất

m3

3.000