cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 12/06/2013 Bổ sung Điều 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 17/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 12-06-2013
  • Ngày có hiệu lực: 22-06-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 566 ngày (1 năm 6 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-01-2015, Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 12/06/2013 Bổ sung Điều 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 69/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 17/2013/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 12 tháng 06 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2011/QĐ-UBND NGÀY 20/01/2011 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 216/2012/TT-BTC ngày 10/12/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định tiền thuê đất đối với đất trồng cây cao su;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 147/TTr-STC ngày 06/5/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung Điều 1 Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:

1. Bổ sung khoản 1a như sau:

"1a. Tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá thuê đất đối với đất trồng cây cao su là 0,75%"

2. Bổ sung điểm c khoản 2 như sau:

"c) Đối tượng thu tiền thuê đất để trồng cây cao su thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 216/2012/TT-BTC ngày 10/12/2012 của Bộ Tài chính".

3. Bổ sung điểm d khoản 3 như sau:

"d) Giá đất để xác định đơn giá thuê đất trồng cây cao su là giá đất trồng cây lâu năm xác định theo phương pháp thu nhập và xác định cho từng địa bàn, khu vực do UBND tỉnh quyết định, trên cơ sở thu nhập thuần từ trồng cây cao su phù hợp thực tế tại địa phương. Trường hợp một dự án thuê đất trên địa bàn nhiều huyện thì giá đất được xác định theo mức chung cho toàn bộ dự án.".

Điều 2. Các nội dung khác về thuê đất để trồng cây cao su không nêu tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 216/2012/TT-BTC ngày 10/12/2012 của Bộ Tài chính.

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, đề xuất UBND tỉnh quyết định giá đất để xác định đơn giá thuê đất trồng cây cao su trên địa bàn tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Cục QLCS - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (thay báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (nt);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Lắk;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Các tổ chức CT-XH của tỉnh;
- Công báo; Báo Đắk Lắk;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Các phòng CM - VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Trọng Hải