cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 28/05/2013 Về Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 12/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 28-05-2013
  • Ngày có hiệu lực: 07-06-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-07-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 404 ngày (1 năm 1 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-07-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-07-2014, Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 28/05/2013 Về Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 16/07/2014 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2013/QĐ-UBND

 Quảng Nam, ngày 28 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế- kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 14/4/2012 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu chung;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 73/TTr-STNMT ngày 08/04/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, bao gồm:

- Phần I : Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng Bộ đơn giá;

- Phần II : Bảng tổng hợp Bộ đơn giá đo đạc địa chính, gồm:

+ Đơn giá sản phẩm lưới địa chính;

+ Đơn giá sản phẩm đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;

+ Đơn giá sản phẩm số hóa bản đồ địa chính;

+ Đơn giá sản phẩm đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;

+ Đơn giá sản phẩm trích đo địa chính thửa đất;

+ Đơn giá sản phẩm đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính;

+ Đơn giá sản phẩm đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng;

+ Đơn giá sản phẩm đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất không phải là nhà và các công trình xây dựng.

Điều 2. Bộ đơn giá đo đạc địa chính là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực hoạt động đo đạc và bản đồ lập, thẩm tra, xét duyệt giá dự toán và quyết toán các công trình, sản phẩm đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn áp dụng, đồng thời theo dõi, giám sát việc thực hiện Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh giải quyết kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về đơn giá.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Chính phủ (B/cáo);
- Bộ TN&MT (b/cáo);
- Bộ Tài chính (b/cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB- Bộ Tư pháp;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.

D:\Dropbox\nam 2013\Quyet dinh\04.12 PD Bo don gia do dac.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Phần I

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ

I. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ:

- Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh & Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

- Công văn số 3673/BTNMT-KHTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển xếp lương khi tính chi phí nhân công trong sản phẩm đo đạc bản đồ;

- Công văn số 3827/BTNMT-KHTC ngày 29/9/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện chế độ lương phụ, phụ cấp lương trong đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ.

- Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

- Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế -kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu chung;

II. CÁC CHI PHÍ TRONG BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH:

1. Chi phí nhân công:

- Đơn giá tiền lương công lao động kỹ thuật bao gồm: Lương cơ bản (Tính theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu chung; khi nhà nước có sự thay đổi mức lương tối thiểu thì được phép áp dụng để điều chỉnh hoặc bổ sung vào đơn giá, dự toán, quyết toán; lương phụ 11% lương cơ bản; phụ cấp lưu động 0,4 lương tối thiểu (tính cho công tác ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm 0,2 lương tối thiểu (tính cho Tổ trưởng, tổ bình quân 5 công nhân); BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn 23% Lương cấp bậc kỹ thuật (trong đó BHXH 17%, BHYT 3%, BHTN 1% và kinh phí công đoàn 2%). Riêng phụ cấp khu vực theo Thông tư Liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/11/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh & Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực; tính ở phần đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính cho vùng có phụ cấp 0,1.

- Đơn giá công lao động phổ thông tính: 50.000 đồng/công.

2. Chi phí vật tư:

Đơn giá vật tư được tính trên cơ sở định mức theo quy định hiện hành và giá cả thị trường của các loại vật tư, công cụ dụng cụ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại thời điểm xây dựng đơn giá được Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam xác nhận.

3. Chi phí sử dụng máy:

- Nguyên giá các loại máy theo đơn giá được Sở Tài chính xác nhận tại Công văn số 1130/STC-GCS ngày 04/8/2009 và giá cả thị trường tại thời điểm xây dựng đơn giá.

- Thời gian sử dụng và số ca sử dụng một năm của từng loại thiết bị, máy móc tính theo Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên & Môi trường và Bộ Tài chính.

- Giá tiêu thụ điện năng tính theo giá do Điện lực cung cấp cho các đơn vị HCSN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại thời điểm xây dựng đơn giá.

4. Chi phí chung:

Chi phí chung được tính theo từng loại công việc, bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài Chính.

III. BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH BAO GỒM:

1. Lưới địa chính;

2. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;

3. Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;

4. Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính;

5. Trích đo địa chính thửa đất;

6. Đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục bản trích đo địa chính;

7. Đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất.

IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM:

1. Trong đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp các loại tỷ lệ:

- Đơn giá Phần ngoại nghiệp không bao gồm đơn giá khâu công việc xác định ranh giới thửa đất và đơn giá Phần nội nghiệp không bao gồm đơn giá khâu công việc lập kết quả trích đo địa chính thửa đất.

- Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính thì mức tính bằng 0,1 mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp. Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10.

2. Trong đơn giá đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính: Do tính chất của từng loại công việc nên không thể tính tổng cộng đơn giá sản phẩm. Do đó khi áp dụng thực hiện công việc nào thì tính riêng đơn giá cho khâu công việc đó.

3. Đơn giá sản phẩm đã chi tiết một số khâu công việc chính, cột “Đơn giá sản phẩm PCKV 0.1”: bao gồm chi phí trực tiếp (nhân công kỹ thuật) và chi phí chung, của vùng có phụ cấp khu vực 0,1. Trường hợp sản phẩm thi công ở vùng có phụ cấp khu vực là 0,2; 0,3; 0,4;....0,7 được điều chỉnh bằng cách lấy đơn giá cột này x (nhân) hệ số 2; 3; 4;...0,7 tương ứng.

4. Chi phí sử dụng máy được tính cả chi phí khấu hao máy.

5. Các chi phí khác ngoài đơn giá:

a) Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự án được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007.

b) Chi phí kiểm tra nghiệm thu thẩm định được tính theo từng loại công việc, bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp và chi phí chung theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007.

c) Chi phí bồi thường thiệt hại (nếu có) được tính bằng khối lượng cây cối, diện tích đất x (nhân) đơn giá đền bù theo quy định hiện hành tại địa phương.

d) Chi phí thuê tàu thuyền được tính bằng thời gian thuê tàu thuyền nhân với đơn giá thuê tàu thuyền có xác nhận của cơ quan Tài chính hoặc chính quyền sở tại.

đ) Chi phí ăn định lượng cho người lao động được tính theo hướng dẫn tại Thông tư Liên tịch số: 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007.

e) Thu nhập chịu thuế tính trước: Được tính bằng 5,5% trên dự toán chi phí trong đơn giá để các đơn vị thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

6. Đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính là cơ sở để xác định giá trị dự toán công trình đo đạc bản đồ, xác định giá sản phẩm đo đạc địa chính do Nhà nước giao kế hoạch hoặc đặt hàng cho các đơn vị thực hiện, phục vụ cho công tác xây dựng kế hoạch, quản lý vốn (kinh phí) đầu tư, là cơ sở để thanh quyết toán khối lượng đo đạc bản đồ.

7. Đơn giá đo đạc địa chính được điều chỉnh, bổ sung, thay đổi trong các trường hợp sau:

a) Khi nhà nước có sự thay đổi về chế độ tiền lương, phụ cấp.

b) Khi Bộ Tài nguyên và Môi trường có sự thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ; Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính có sự thay đổi về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc lập bản đồ và quản lý đất đai.

c) Khi giá công lao động phổ thông, giá cả vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ trên thị trường thay đổi làm cho đơn giá về lao động phổ thông, vật tư, điện năng, khấu hao máy trong bộ đơn giá thay đổi trên 20%.

8. Đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính chưa tính thuế GTGT 10%.

9. Các chi phí trong đơn giá và ngoài đơn giá của khâu công việc lập lưới địa chính được điều chỉnh sang nhóm II của Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007.

Phần II

BẢNG TỔNG HỢP BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH

Bao gồm 28 Phụ lục kèm theo từ Phụ lục 01 đến Phụ lục 28

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN