Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 21/05/2013 Quy định mức chi phục vụ các kỳ thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu văn bản: 10/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Ngày ban hành: 21-05-2013
- Ngày có hiệu lực: 31-05-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2776 ngày (7 năm 7 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 05-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2013/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 21 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ CÁC KỲ THI TRONG PHẠM VI NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 80/TTr-SGDĐT ngày 22/4/2013 và Sở Tài chính tại Tờ trình số 251/TTr-STC ngày 10/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi phục vụ các kỳ thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành Giáo dục và Đào tạo, như sau:
1. Mức chi phục vụ các kỳ thi cấp tỉnh:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Định mức chi | |
Kỳ thi tốt nghiệp THPT, thi học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên, thi tin học trẻ toàn tỉnh | Kỳ thi khác (cấp tỉnh) | |||
1 | Ra đề thi |
|
|
|
1.1 | Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận) |
|
|
|
| Một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề đề xuất có ít nhất 3 câu |
|
|
|
| - Thi chọn học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên, thi tin học trẻ toàn tỉnh | Đề theo phân môn | 650 |
|
| - Thi chọn học sinh giỏi vào Đội tuyển của tỉnh tham dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia | Đề theo phân môn | 650 |
|
| - Các kỳ thi khác (cấp tỉnh) | Đề theo phân môn |
| 490 |
1.2 | Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị |
|
|
|
| Chi cho cán bộ ra đề thi |
|
|
|
| - Thi chọn học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên, thi tin học trẻ toàn tỉnh | Người/ngày | 600 |
|
| - Thi chọn học sinh giỏi vào Đội tuyển của tỉnh tham dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia | Người/ngày | 600 |
|
| - Các kỳ thi khác (cấp tỉnh) | Người/ngày |
| 450 |
1.3 | Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng/Ban ra đề thi |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 280 | 210 |
| - Phó Chủ tịch thường trực | Người/ngày | 250 | 190 |
| - Các Phó Chủ tịch | Người/ngày | 225 | 170 |
| - Uỷ viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h) | Người/ngày | 185 | 140 |
| - Uỷ viên, Thư ký, bảo vệ vòng ngoài | Người/ngày | 90 | 70 |
1.4 | Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 240 | 180 |
| - Phó Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 210 | 155 |
| - Uỷ viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h) | Người/ngày | 170 | 125 |
| - Bảo vệ vòng ngoài, y tế, phục vụ | Người/ngày | 90 | 70 |
2 | Tổ chức coi thi |
|
|
|
| Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 210 | 160 |
| - Phó Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 200 | 150 |
| - Uỷ viên, Thư ký, giám thị | Người/ngày | 170 | 125 |
| - Bảo vệ vòng ngoài, y tế, phục vụ | Người/ngày | 80 | 60 |
3 | Tổ chức chấm thi |
|
|
|
3.1 | Chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành |
|
|
|
| - Thi tốt nghiệp | Bài | 12 |
|
| - Thi chọn học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên, thi tin học trẻ toàn tỉnh | Bài | 52 |
|
| - Thi chọn học sinh giỏi vào Đội tuyển của tỉnh tham dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia | Bài | 52 |
|
| - Các kỳ thi khác (cấp tỉnh) | Bài |
| 9 |
| - Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi | Người/đợt | 185 | 140 |
3.2 | Chấm bài thi trắc nghiệm |
|
|
|
| - Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm | Người/ngày | 280 | 210 |
3.3 | Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo, thẩm định |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 240 | 180 |
| - Phó Chủ tịch thường trực | Người/ngày | 220 | 165 |
| - Phó Chủ tịch | Người/ngày | 200 | 150 |
| - Uỷ viên, Thư ký, kỹ thuật viên | Người/ngày | 170 | 125 |
| - Bảo vệ, phục vụ | Người/ngày | 90 | 70 |
3.4 | Chi phụ cấp trách nhiệm cho Ban công tác cụm trường |
|
|
|
| - Trưởng ban | Người/ngày | 120 | 90 |
| - Phó Trưởng ban | Người/ngày | 105 | 80 |
| - Ủy viên, thư ký | Người/ngày | 95 | 70 |
4 | Phúc khảo, thẩm định bài thi |
|
|
|
| - Chi cho cán bộ chấm phúc khảo bài thi tốt nghiệp | Người/ngày | 130 |
|
| - Chi cho cán bộ chấm thẩm định bài thi tốt nghiệp | Người/ngày | 130 |
|
| - Chi cho cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên, thi tin học trẻ toàn tỉnh | Người/ngày | 200 |
|
| - Chi cho cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi vào Đội tuyển của tỉnh tham dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia | Người/ngày | 200 |
|
| - Các kỳ thi khác (cấp tỉnh) | Người/ngày |
| 95 |
5 | Các nhiệm vụ khác có liên quan |
|
|
|
| - Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi (Chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm) |
|
|
|
| + Trưởng đoàn thanh tra | Người/ngày | 240 | 180 |
| + Đoàn viên thanh tra | Người/ngày | 170 | 125 |
| + Thanh tra viên độc lập | Người/ngày | 200 | 150 |
| - Chi cho thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và kiểm tra các kỳ thi |
|
|
|
| + Trưởng ban | Người/ngày | 225 | 170 |
| + Phó Trưởng ban | Người/ngày | 185 | 140 |
| + Thành viên | Người/ngày | 130 | 100 |
| - Chi trực đêm | Người/đêm | 100 | 80 |
| - Chi phụ cấp cho thành viên Hội đồng ra đề thi, Hội đồng sao in đề thi trong những ngày cách ly đặc biệt | Thanh toán bằng mức phụ cấp lưu trú theo chế độ công tác phí quy định hiện hành |
2. Đối với các kỳ thi do cấp huyện, thành phố tổ chức: mức chi tối đa bằng 80% tương ứng với từng kỳ thi, nội dung chi của cấp tỉnh quy định tại điểm 1 điều này.
Điều 2. Những nội dung chi phục vụ các kỳ thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành Giáo dục và Đào tạo chưa được quy định tại Điều 1 Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực.
Điều 3. Điều khoản thi hành:
- Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, sử dụng kinh phí hiệu quả, đúng mục đích, đúng chế độ và thanh, quyết toán theo đúng quy định;
- Các ngành, địa phương, đơn vị căn cứ nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị và mức chi quy định tại Quyết định này để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, đảm bảo hiệu quả, thiết thực và thanh quyết toán theo đúng quy định;
- Nguồn kinh phí thực hiện: trong dự toán ngân sách Nhà nước giao hằng năm cho các ngành, địa phương, đơn vị và nguồn thu lệ phí thi (nếu có) theo quy định;
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi phục vụ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, thi học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh lớp 10 và các kỳ thi, cuộc thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn giáo dục đào tạo ở cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố; Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số quy định tại Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 của UBND tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |