cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 166/2013/QĐ-UBND ngày 08/05/2013 Quy định tạm thời mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 166/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Ngày ban hành: 08-05-2013
  • Ngày có hiệu lực: 18-05-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-01-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 233 ngày ( 7 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-01-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-01-2014, Quyết định số 166/2013/QĐ-UBND ngày 08/05/2013 Quy định tạm thời mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 Công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 166/2013/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 08 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh; Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 14/STC-TTr ngày 14/3/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

1. Đối tượng chịu phí, các trường hợp miễn phí, người nộp phí, cơ quan thu phí; Phương thức thu, nộp phí, trả lại phí đã nộp: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.

2. Mức thu phí đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)

STT

Loại phương tiện

chịu phí

Mức thu

(đồng/năm)

 

 

1

Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3

50.000

 

2

Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3

100.000

 

3

Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh

2.160.000

 

Mức thu trên được thực hiện kể từ ngày 01/01/2013.

3. Số tiền thu được từ thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô được quản lý và sử dụng như sau:

a) Đối với các phường, thị trấn: 90% nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ địa phương; 10% để lại để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.

b) Đối với các xã: 80% nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ địa phương; 20% để lại để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.

c) Số tiền phí thu được sau khi để lại trang trải chi phí tổ chức thu phải thực hiện nộp hàng tuần vào Quỹ bảo trì đường bộ địa phương. Trường hợp đến thời điểm thu nộp theo quy định mà tỉnh chưa lập Quỹ thì nộp vào ngân sách cấp tỉnh.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này trên địa bàn tỉnh; tổng hợp và đề xuất giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế, UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hạnh