Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/04/2013 Ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu văn bản: 04/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Ngày ban hành: 18-04-2013
- Ngày có hiệu lực: 28-04-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 05-02-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-08-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2287 ngày (6 năm 3 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-08-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 18 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ VÀ ĐỊA BÀN XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN TRÚ TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 455/TTr- SGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn, đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ như sau:
1. Bản thân học sinh, bố mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn và các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành.
2. Học sinh đang học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở công lập khác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Học sinh do một trong các điều kiện sau không thể đi đến trường và trở về trong ngày:
a. Trường hợp nhà ở xa trường: khoảng cách quãng đường đi từ nhà đến trường từ 4 km trở lên đối với học sinh cấp tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh cấp trung học cơ sở.
b. Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Học sinh phải đi qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá khoảng cách từ nhà đến trường từ 1 km trở lên đối với học sinh cấp tiểu học và từ 2 km trở lên đối với học sinh cấp trung học cơ sở.
(Có danh sách chi tiết địa bàn tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a. Căn cứ tiêu chí, địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tại Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức xét duyệt và phê duyệt danh sách học sinh bán trú của các trường trên địa bàn từng năm học đúng quy định hiện hành.
b. Thống kê số học sinh bán trú của các trường trên địa bàn từng năm học báo cáo Sở giáo dục và Đào tạo để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chỉ tiêu toàn tỉnh, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách.
c. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách học sinh bán trú trên địa bàn.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a. Tổng hợp số lượng học sinh bán trú của các huyện, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chỉ tiêu học sinh bán trú của các huyện, thành phố từng năm học.
b. Hướng dẫn, kiểm tra việc xét duyệt, phê duyệt học sinh bán trú của Ủy ban nhân các huyện, thành phố theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|