cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND-VX ngày 25/02/2013 Về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế Văn hóa-Thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020

  • Số hiệu văn bản: 15/2013/QĐ-UBND-VX
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 25-02-2013
  • Ngày có hiệu lực: 07-03-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2876 ngày (7 năm 10 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-01-2021, Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND-VX ngày 25/02/2013 Về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế Văn hóa-Thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2013/QĐ-UBND-VX

NghAn, ngày 25 tháng 02 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÂY DỰNG MỘT SỐ THIẾT CHẾ VĂN HÓA - THỂ THAO Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Văn hóa đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2198/QĐ-TTg ngày 03/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa , Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã;

Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 71/2012/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 về cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng một số thiết chế Văn hóa - Thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 272/TTr- SVHTTDL ngày 20 tháng 02 năm 2013; Công văn số 228/SKHĐT.VX ngày 7 tháng 2 năm 2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chế, cnh sách h trợ xây dng mt s thiết chế Văn hóa - Ththao ở cơ strên đa bàn tỉnh NghAn đến năm 2020, như sau:

1. Phm vi điu chnh và đi tưng áp dụng

1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết đnh này quy định chế, chính sách h trxây dng mt s thiết chế Văn hóa - Th thao các xã, phưng, th trn và tn, bn, khi, xóm trên đa bàn tnh NghAn.

1.2. Đối tượng áp dụng:

a) Các xã, phường, thị trấn;

b) Các thôn, bản, khối, xóm.

2. Quy đnh về diện tích đt quy hoch cho thiết chế n hóa - thể thao

2.1. Đối với xã:

a) Diện tích đất quy hoạch Khu trung tâm Văn hóa - Thể thao xã: Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 2.500 m2, vùng miền núi tối thiểu 1.500 m2 (không tính diện tích sân bóng đá).

b) Diện tích sân bóng đá tối thiểu 90 m x 120 m.

2.2. Đối với thôn, bản, xóm (gọi tắt là thôn):

a) Diện tích đất quy hoạch khu nhà văn hóa: Vùng đồng bằng tối thiểu 500 m2, vùng miền núi tối thiểu 300 m2.

b) Diện tích đất quy hoạch khu thể thao: Vùng đồng bằng tối thiểu 2.000 m2, vùng miền núi tối thiểu 1.500 m2.

Các xã, tn, khi ph và phưng, th trn không còn qu đất đáp ng yêu cầu trên, giao cho UBND huyn, thành phố, th xã căn cứ điu kin thc tế quyết định din tích đất quy hoch Khu trung tâm Văn hóa -Ththao xã, phưng, th trn; Nhà văn hóa tn, khi phố; Khu ththao thôn, khi ph.

3. Quy đnh về quy môy dng

3.1. Các xã, phưng, th trn:

a) Đối với nhà văn hóa:

- Các xã, phường, thị trấn đồng bằng: Nhà văn hóa có hội trường tối thiểu 250 ch ngi, sân khấu và 5 png chc năng (phòng nh cnh nghip v, phòng tng tin truyền thanh, png truyn thng, png thư vin (đc sách, câu lc bhoc tp luyn các môn ththao đơn giản).

- Các xã, phưng, th trấn miền núi: Nhà văn hóa có hi trưng ti thiểu 200 ch ngi, sân khu và 4 phòng chc năng (phòng hành chính nghip v, phòng tng tin truyn thanh, phòng truyền thống, phòng thư vin).

b) Đối với công trình thể thao:

Sân ng đá (tối thiu 90 m x 120m) tưng rào bao quanh, sân khu ngoài tri, h thống mương thoát nưc, mặt sân đảm bo; Nhà tp luyn, các công trình ph trợ (nhà vệ sinh, bãi để xe...) và các công trình ththao khác.

c) Các thiết chế còn lại gm: Thiết b truyền thanh, thiết b âm thanh loa máy phc v hoạt động văn hóa - th thao, b l nghi khánh tiết, nhc c, dng c luyện tập ththao, t sách, t hin vt...

3.2. Các thôn:

a) Nhà văn hoá: Có hội trường tối thiểu 100 chỗ ngồi, sân khấu 30 m2 đối với đồng bằng; có hội trường tối thiểu 80 chỗ ngồi, sân khấu 25 m2 đối với miền núi. Các bản vùng dân tộc miền núi khuyến khích làm kiểu nhà truyền thống.

b) Sân tập thể thao đơn giản: Đối với đồng bằng diện tích tối thiểu 250 m2, miền núi diện tích tối thiểu 200 m2.

4. Quy đnh về cơ chế đu tưy dng cơ s vt cht

4.1. H tr v bi thưng, gii phóng mt bng: Những đa bàn có mt đ dân cư đông đúc không còn qu đt phi di dời dân đ xây dng Nhà văn a xã, ngân sách tnh h tr 50% kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư, 50% phần còn lại do ngân sách huyện, xã và huy động các nguồn hợp pháp khác.

4.2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng:

a) Đối với xã, phường, thị trấn:

- Đầu tư xây dựng công trình mới:

+ Các xã miền núi đặc biệt khó khăn và vùng khó khăn: Ngân sách tỉnh và các chương trình mục tiêu quốc gia hỗ trợ đầu tư 80% suất vốn đầu tư, phần còn lại ngân sách huyện, xã và huy động các nguồn hợp pháp khác.

+ Các xã miền núi còn li và các xã thuộc huyện được hưng chế cnh sách ưu tiên ca tỉnh (huyện Nam Đàn, thị xã Thái Hòa): Ngân sách tỉnh và các chương trình mc tiêu quc gia h tr đu tư 60% sut vn đầu tư, phn còn li ngân sách huyn, xã và huy đng các ngun hp pháp khác.

+ Các phưng, th trn mới thành lp, các xã đồng bng, các phưng, xã ca thành ph Vinh: Ngân sách tỉnh và các cơng trình mc tiêu quc gia h trợ đu tư 40% sut vn đu tư, phn còn li ngân sách huyn, xã và huy đng các nguồn hp pháp khác.

+ Các phưng và th trn còn li: Ngân sách huyn, phưng, th trn và phn còn li lng ghép các chương trình khác và huy động các nguồn hợp pháp khác.

- Công trình nâng cấp và cải tạo: Các địa phương đã có nhà văn hóa, sân vận động nhưng chưa đáp ứng theo quy định tại khoản 3.1 điểm 3, Điều 1 Quyết định này được hỗ trợ kinh phí nâng cấp, cải tạo theo các mức như quy định đối với đầu tư xây dựng công trình mới.

- Nhng công trình đã cân đi đ ngun vn (Ngh quyết 30a, Chương trình 135, các chương trình khác và xã hi hóa) thì không đưc hưng cnh sách này.

b) Đối với thôn: Ngân sách tỉnh và các chương trình mục tiêu quốc gia hỗ trợ xây dựng nhà văn hoá hoặc sân thể thao cho các thôn bản đặc biệt khó khăn chưa xây dựng nhà văn hóa hoặc sân thể thao mức 30.000.000 đồng/01 thôn, phn còn li do ngân sách huyn, xã h tr và huy động t xã hội a, các ngun hp pháp khác.

5. Hỗ trợ kinh phí hoạt đng s nghiệp n hóa - thể thao đi với cơ s:

Bổ sung ngân sách tnh cho các hot động văn hóa, ththao đi vi xã đặc bit khó khăn và các xã thuc huyện Qu Hợp (huyện điểm văn hóa ca cả nưc): Mc h trợ 10.000.000 đồng/năm.

6. Đào tạo, bi dưng nghiệp v cho cán bộ văn hóa - xã hi s: Ngân sách tỉnh cân đi kinh phí đđào to, đào to lại cho đi ngũ cán b cp xã đảm bo có trình đ đt t trung cp chuyên ngành văn hóa, ththao trở lên theo kế hoch đào to cán b hàng năm ca tỉnh.

7. Ngun kinh phí thc hiện: Bao gm nguồn ngân sách tỉnh theo Lut Ngân sách nhà nước, chương trình nông thôn mi, chương trình mc tiêu Quc gia và các chương trình hợp pháp khác, gm 2 giai đon:

a) Giai đoạn từ năm 2013 đến 2015: Tổng mức đầu tư của dự án xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao được áp dụng theo mức trần sau: Đối với xây dựng nhà văn hóa trung tâm xã là 03 tỷ đồng và đối với sân vận động trung tâm xã là 01 tỷ đồng.

b) Giai đoạn t năm 2016 đến năm 2020: UBND tỉnh s xem xét tình hình biến động giá cả VLXD và chế, chính sách trong XDCB đ điu chỉnh tng mc đu tư trn trong xây dựng các công trình thiết chế văn hóa, th thao sở.

8. Ưu tiên vtiến đ thc hiện

a) Các xã được chn thí điểm xây dng nông thôn mới. b) Các huyện miền núi cao.

c) Các huyện được chọn xây dựng điểm văn hóa: Quỳ Hợp, Anh Sơn, Nam Đàn, Quỳnh Lưu, thị xã Cửa Lò và thành phố Vinh.

d) Các huyện miền núi và các huyện đồng bằng còn lại.

Điều 2. Giao cho S Văn hóa, Th thao và Du lch phi hp vi các Sở, ban ngành cp tỉnh và UBND các huyn, thành phố, th xã ch đo và hưng dẫn thc hin cơ chế chính sách h tr xây dng mt s thiết chế Văn hóa - Th thao strên đa bàn tỉnh NghAn đến năm 2020.

Điều 3. Quyết đnh có hiu lc sau 10 ngày kt ngày .

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính; Ch tch UBND các huyn, thành phố, th xã và Th trưng các đơn v liên quan chu tch nhiệm thi hành Quyết đnh này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đưng