Quyết định số 8054/QĐ-BCT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực cho vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- Số hiệu văn bản: 8054/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
- Ngày ban hành: 27-12-2012
- Ngày có hiệu lực: 27-12-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-12-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2531 ngày (6 năm 11 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-12-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8054/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 6941/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch của Bộ Công Thương năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 3061/QĐ-BCT ngày 04 tháng 06 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu “Lập quy hoạch phát triển điện lực vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025”;
Xét Hồ sơ đề án quy hoạch do Viện Năng lượng lập vào tháng 11 năm 2012 kèm theo Văn bản số 1048/TTr-VNL-P8 ngày 8 tháng 10 năm 2012 và văn bản số 1311/VNL-P8 ngày 04 tháng 12 năm 2012;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển điện lực vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025” do Viện Năng lượng (IE) lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực, phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
- Phát triển lưới điện truyền tải 500kV và 220kV nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng, bảo đảm huy động thuận lợi các nguồn điện trong mùa mưa, mùa khô và huy động các nguồn điện trong mọi chế độ vận hành của hệ thống điện và thị trường điện.
- Phát triển lưới điện 220kV và 110kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới điện trung áp sang cấp điện áp 22kV và điện khí hóa nông thôn.
- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
- Từng bước hiện đại hóa lưới điện, cải tạo, nâng cấp các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và tự động hóa của lưới điện; nghiên cứu sử dụng các thiết bị FACTS, SVC để nâng cao giới hạn truyền tải; từng bước hiện đại hóa hệ thống điều khiển lưới điện.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 500kV
- Cấu trúc lưới điện: Được đầu tư với mục tiêu đáp ứng tiêu chuẩn độ tin cậy n-1 cho các thiết bị chính và đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Quy định lưới điện truyền tải.
- Trạm biến áp 500/220kV: Được thiết kế với cấu hình đầy đủ tối thiểu là hai (02) máy biến áp với công suất của mỗi máy biến áp từ 450MVA - 1200MVA.
- Tiết diện dây dẫn: Sử dụng dây dẫn phân pha nhiều sợi, phân pha ≥ 4 dây, tiết diện một sợi tối thiểu là 330mm2.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện 220-110kV
- Cấu trúc lưới điện: Được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành đồng thời phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220-110kV: Ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110kV: Được thiết kế với cấu hình quy mô hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 400mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600mm2 và có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp;
+ Các đường dây 110kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240mm2.
- Gam máy biến áp: Sử dụng gam máy biến áp công suất 125, 250MVA cho cấp điện áp 220kV; 25, 40, 63MVA cho cấp điện áp 110kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy biến áp sẽ phụ thuộc quy mô công suất sử dụng. Công suất đặt cụ thể từng trạm sẽ được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và phải đảm bảo mức mang tải 75% công suất trong chế độ vận hành bình thường.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22kV.
d) Định hướng phát triển lưới điện cấp cho các trạm bơm chính trong vùng
- Ưu tiên phát triển lưới điện cấp cho các trạm bơm tại các địa phương có thế mạnh về sản xuất nông lâm ngư nghiệp và đặc thù riêng (vùng ngập lụt, vùng nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp...).
- Đầu tư có trọng điểm các công trình có hiệu quả về mặt tài chính, ưu tiên đầu tư các trạm bơm điện gần đường dây trung áp, thay thế dần bơm dầu hiện có.
- Kết hợp đầu tư xây dựng trạm bơm với những chương trình dự án cấp điện cho các hộ dân chưa có điện.
2. Nhu cầu điện giai đoạn quy hoạch
Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong vùng với tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011-2015 là 7,7 %/năm và giai đoạn 2016-2020 là 8,6 %/năm. Nhu cầu điện các năm như sau:
- Năm 2015:
+ Tổng công suất cực đại toàn vùng Pmax = 3.421 MW, tổng điện thương phẩm toàn vùng 21.208 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là 13,9 %/năm.
+ Công suất cực đại toàn vùng giảm so với Quy hoạch phát triển điện lực các tỉnh, thành đã lập là 252 MW và điện thương phẩm toàn vùng giảm so với Quy hoạch phát triển điện lực các tỉnh, thành đã lập là 1.642 triệu kWh.
- Năm 2020:
+ Tổng công suất cực đại toàn vùng Pmax = 6.532 MW, tổng điện thương phẩm toàn vùng 40.495 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 13,8 %/năm.
+ Công suất cực đại toàn vùng giảm so với Quy hoạch phát triển điện lực các tỉnh, thành đã lập là 460 MW, điện thương phẩm toàn vùng giảm so với Quy hoạch phát triển điện lực các tỉnh, thành đã lập là 3.181 triệu kWh.
- Năm 2025:
+ Công suất cực đại toàn vùng Pmax = 10.123 MW, điện thương phẩm toàn vùng 62.766 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 9,2 %/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của từng tỉnh trong vùng được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
3. Quy hoạch phát triển nguồn điện
Trên cơ sở tình hình đầu tư xây dựng hiện tại, cập nhật tiến độ đưa vào vận hành của các Trung tâm Điện lực Long Phú, Duyên Hải, Ô Môn, Kiên Lương, Sông Hậu.
Tổng hợp điều chỉnh tiến độ từng tổ máy được trình bày chi tiết trong Phụ lục 2 kèm theo.
4. Quy hoạch phát triển lưới điện 500, 220, 110 kV
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp điều chỉnh bổ sung so với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020, có xét đến 2030 (QHĐVII) và các Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh trong vùng theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 500kV:
- Giai đoạn 2011-2015:
+ Trạm biến áp: Điều chỉnh tiến độ xây dựng mới trạm biến áp 500kV Thốt Nốt máy T1, công suất 600 MVA từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020.
+ Đường dây: Điều chỉnh tiến độ xây dựng mới 02 đường dây 500 kV: Mỹ Tho - Đức Hòa và Ô Môn - Thốt Nốt từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020.
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Điều chỉnh tiến độ xây dựng mới trạm biến áp 500 kV Trung tâm điện lực (TTĐL) Kiên Lương, quy mô công suất 1x450 MVA từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn sau năm 2025, đồng bộ với tiến độ vận hành TTĐL Kiên Lương.
+ Đường dây: Điều chỉnh tiến độ xây dựng mới 02 đường dây 500 kV: Thốt Nốt - Đức Hòa và Kiên Lương - Thốt Nốt từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn sau năm 2020.
+ Phương án đấu nối Trung tâm điện lực Sông Hậu:
Trường hợp tiến độ vào vận hành của 02 nhà máy Nhiệt điện Sông Hậu 1 và Nhiệt điện Sông Hậu 2 lệch nhau dưới 5 năm: Xây dựng mới đường dây 500kV Sông Hậu - Đức Hòa, chiều dài 120 km.
Trường hợp tiến độ vào vận hành của 02 nhà máy Nhiệt điện Sông Hậu 1 và Nhiệt điện Sông Hậu 2 lệch nhau từ 5 năm trở lên: Xây dựng mới đường dây 500kV Sông Hậu - Mỹ Tho, chiều dài 60 km.
Tiết diện đường dây 500kV đấu nối TTĐL Sông Hậu sẽ lựa chọn trên cơ sở Dự án đầu tư được duyệt theo nguyên tắc đảm bảo truyền tải công suất của TTĐL lên hệ thống điện theo tiêu chí n-1.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: Điều chỉnh quy mô công suất và tiến độ lắp máy biến áp T2 trạm biến áp 500kV Thốt Nốt từ máy 900 MVA thay bằng máy 600 MVA và chuyển từ giai đoạn 2021-2025 sang giai đoạn sau năm 2025.
+ Đường dây: Điều chỉnh tiến độ xây dựng mới đường dây 500 kV Kiên Lương - Củ Chi từ giai đoạn 2021-2025 sang giai đoạn sau năm 2025.
Danh mục chi tiết các công trình đường dây, trạm biến áp 500kV điều chỉnh so với QHĐVII trình bày trong Phụ lục 3 kèm theo.
b) Lưới điện 220kV:
- Giai đoạn 2011-2015:
+ Trạm biến áp: Điều chỉnh tiến độ xây dựng mới và cải tạo nâng công suất của 06 trạm biến áp với tổng dung lượng 1.500 MVA;
+ Đường dây: Điều chỉnh tiến độ xây dựng mới 02 đường dây với tổng chiều dài 71 km.
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Điều chỉnh tiến độ, quy mô công suất xây dựng mới và cải tạo của 18 trạm biến áp với tổng dung lượng 4.125 MVA;
+ Đường dây: Điều chỉnh tiến độ xây dựng mới 15 đường dây với tổng chiều dài 436 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: Điều chỉnh tiến độ, quy mô công suất xây dựng mới và cải tạo của 19 trạm biến áp với tổng dung lượng 8.500 MVA;
+ Đường dây: Điều chỉnh tiến độ xây dựng mới 09 đường dây với tổng chiều dài 304 km.
Danh mục chi tiết các công trình đường dây, trạm biến áp 220kV điều chỉnh so với QHĐVII và Quy hoạch phát triển điện lực các tỉnh, thành trình bày trong Phụ lục 4 kèm theo.
c) Lưới điện 110kV:
- Giai đoạn 2011-2015:
+ Trạm biến áp: Điều chỉnh tiến độ, quy mô công suất xây dựng mới và cải tạo nâng công suất của 08 trạm biến áp với tổng dung lượng 235 MVA;
+ Đường dây: Điều chỉnh tiến độ xây dựng mới 03 đường dây với tổng chiều dài 52,4 km.
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Điều chỉnh tiến độ, quy mô công suất xây dựng mới và cải tạo của 18 trạm biến áp với tổng dung lượng 765 MVA;
+ Đường dây: Điều chỉnh tiến độ xây dựng mới 07 đường dây với tổng chiều dài 68 km.
Danh mục chi tiết các công trình đường dây, trạm biến áp 110kV điều chỉnh so với QHĐVII và Quy hoạch phát triển điện lực các tỉnh, thành trình bày trong Phụ lục 5 kèm theo.
Sơ đồ đấu nối chi tiết lưới điện 500kV, 220kV và 110kV thể hiện tại bản vẽ số LĐ- 01 trong hồ sơ đề án quy hoạch.
5. Quy hoạch phát triển lưới điện cấp điện cho các trạm bơm chính trong vùng
- Giai đoạn 2011-2015:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 940 trạm biến áp phân phối với tổng dung lượng 112.465 kVA;
+ Đường dây trung áp: xây dựng mới 815km và cải tạo 376km đường dây;
+ Đường dây hạ áp: xây dựng mới 380 km đường dây.
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 873 trạm biến áp phân phối với tổng dung lượng 49.705 kVA;
+ Đường dây trung áp: xây dựng mới 1.213 km đường dây;
+ Đường dây hạ áp: xây dựng mới 755 km đường dây.
Danh mục khối lượng đường dây, trạm biến áp cấp điện cho các trạm bơm theo từng tỉnh, thành trình bày trong Phụ lục 6 kèm theo.
6. Vốn đầu tư xây dựng
a) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2012-2015 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp 500 kV, 220 kV so với QHĐ VII; 110 kV so với các QHĐ tỉnh/thành phố giảm ước tính là 3.667 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Lưới 550 kV: giảm 1.769 tỷ đồng;
+ Lưới 220 kV: giảm 1.614 tỷ đồng;
+ Lưới 110 kV: giảm 284 tỷ đồng.
Giai đoạn 2016-2020 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp 500 kV, 220 kV so với QHĐ VII, 110 kV so với các QHĐ tỉnh/thành phố giảm ước tính là 5.696 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Lưới 500 kV: giảm 2.783 tỷ đồng;
+ Lưới 220 kV: giảm 2.862 tỷ đồng;
+ Lưới 110 kV: giảm 51 tỷ đồng.
b) Vốn đầu tư và giải pháp huy động vốn cấp điện cho trạm bơm trong vùng
- Vốn đầu tư cấp điện cho trạm bơm:
+ Giai đoạn 2012-2015:
+ Đường dây 861 tỷ đồng;
+ Trạm biến áp 215 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2016-2020:
+ Đường dây 942 tỷ đồng;
+ Trạm biến áp 235 tỷ đồng.
- Giải pháp huy động vốn cấp điện cho trạm bơm:
+ Trung ương và địa phương đầu tư vốn ngân sách để hỗ trợ các Công ty điện lực đầu tư đường dây trung thế và trạm biến áp phát triển hệ thống trạm bơm điện. Tỷ lệ vốn ngân sách trên vốn ngành điện là 70/30 hoặc 85/15 tại những khu vực không kết hợp được cấp điện cho trạm bơm và phục vụ ánh sáng sinh hoạt hoặc vị trí trạm bơm quá xa đường dây trung áp.
+ Kết hợp vốn đầu tư xây dựng lưới điện cho trạm bơm với những dự án điện khí hóa nông thôn khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Danh mục các dự án lưới điện khác (không nêu Điều chỉnh trong Quyết định này) sẽ thực hiện theo QHĐVII và các Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành đã được phê duyệt.
2. Danh mục điều chỉnh tiến độ lưới điện 500kV nêu trong Quyết định này sẽ được báo cáo Thủ tướng Chính phủ để thông qua.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long có trách nhiệm:
a) Bố trí quỹ đất trong quy hoạch sử dụng đất tại các địa phương cho các công trình lưới điện 500kV, 220kV, 110kV được duyệt trong quy hoạch này và các công trình lưới điện phân phối được duyệt trong các quy hoạch phát triển điện lực địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện đáp ứng tiến độ được duyệt.
c) Cập nhật, rà soát quy hoạch phát triển hệ thống các trạm bơm điện; bố trí nguồn vốn để hỗ trợ đầu tư xây dựng trạm bơm; quy định cụ thể về cơ chế chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng quản lý vận hành các trạm bơm điện.
4. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng Đồng bằng sông Cửu Long có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý và báo cáo về tình hình thực hiện các hạng mục công trình điện đã được Bộ Công Thương phê duyệt.
5. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực Miền Nam, Công ty Điện lực các tỉnh, thành phố thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực cần: (i) tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; (ii) tuân thủ các Quy định về hệ thống điện truyền tải và Quy định về hệ thống điện phân phối đã được Bộ Công Thương ban hành.
6. Viện Năng lượng có trách nhiệm hoàn thiện đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi đề án đã hoàn thiện cho Bộ Công Thương, Tổng cục Năng lượng và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long để quản lý và thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Nam và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 CÓ XÉT ĐẾN 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 8054/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Tỉnh, Thành phố | Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2025 | Tốc độ tăng trưởng (%) | ||||||||
Pmax (MW) | Atp (GWh) | %A | Pmax (MW) | Atp (GWh) | %A | Pmax (MW) | Atp (GWh) | %A | 2011-2015 | 2016-2020 | 2021-2025 | ||
1 | Cần Thơ | 412 | 2.259 | 10,7 | 757 | 4.048 | 10,0 | 1.100 | 5.948 | 9,5 | 11,1 | 12,4 | 8,0 |
2 | Long An | 648 | 3.794 | 17,9 | 1.285 | 7.672 | 18,9 | 2.134 | 12.355 | 19,7 | 16,2 | 15,1 | 10,0 |
3 | Tiền Giang | 369 | 2.228 | 10,5 | 774 | 4.732 | 11,7 | 1.364 | 7.621 | 12,1 | 13,9 | 16,3 | 10,0 |
4 | Bến Tre | 225 | 1.145 | 5,4 | 458 | 2.379 | 5,9 | 665 | 3.832 | 6,1 | 16,4 | 15,7 | 10,0 |
5 | Đồng Tháp | 403 | 2.283 | 10,8 | 740 | 4.171 | 10,3 | 1.025 | 6.417 | 10,2 | 15,6 | 12,8 | 9,0 |
6 | Vĩnh Long | 164 | 858 | 4,0 | 320 | 1.692 | 4,2 | 489 | 2.724 | 4,3 | 12,4 | 14,5 | 10,0 |
7 | Trà Vinh | 134 | 748 | 3,5 | 320 | 1.718 | 4,2 | 484 | 2.766 | 4,4 | 15,3 | 18,1 | 10,0 |
8 | Hậu Giang | 163 | 730 | 3,4 | 317 | 1.435 | 3,5 | 473 | 2.311 | 3,7 | 20,1 | 14,5 | 10,0 |
9 | An Giang | 375 | 2.300 | 10,8 | 701 | 4.315 | 10,7 | 1.183 | 6.640 | 10,5 | 13,4 | 13,4 | 9,0 |
10 | Sóc Trăng | 178 | 1.014 | 4,8 | 313 | 1.786 | 4,4 | 477 | 2.748 | 4,4 | 11,9 | 12,0 | 9,0 |
11 | Kiên Giang | 294 | 1.970 | 9 | 494 | 3.250 | 8 | 743 | 4.558 | 7,3 | 11,6 | 10,5 | 7,0 |
12 | Bạc Liêu | 142 | 757 | 3,6 | 252 | 1.325 | 3,3 | 339 | 1.946 | 3,1 | 13,5 | 11,8 | 8,0 |
13 | Cà Mau | 210 | 1.121 | 5,3 | 369 | 1.974 | 4,9 | 527 | 2.901 | 4,6 | 11,3 | 12,0 | 8,0 |
Toàn Vùng | 3.421 | 21.208 | 100 | 6.532 | 40.495 | 100 | 10.123 | 62.766 | 100 | 13,9 | 13,8 | 9,2 |
PHỤ LỤC 2:
TỔNG HỢP TIẾN ĐỘ ĐIỀU CHỈNH NGUỒN ĐIỆN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 CÓ XÉT ĐẾN 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 8054/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT | Nhà máy điện | Công suất (MW) | Tiến độ theo QHĐVII | Tiến độ điều chỉnh cập nhật | Đánh giá tiến độ dự kiến so với QHĐVII |
1 | NĐ Duyên Hải I #1 | 600 | 2014 | 2015 | chậm tiến độ 1 năm |
2 | NĐ Ô Môn I #2 | 330 | 2014 | 2015 | chậm tiến độ 1 năm |
3 | NĐ Duyên Hải I #2 | 600 | 2015 | 2016 | chậm tiến độ 1 năm |
4 | NĐ Duyên Hải III #1 | 600 | 2015 | 2016 | chậm tiến độ 1 năm |
5 | NĐ Long Phú I#1 | 600 | 2015 | 2016 | chậm tiến độ 1 năm |
6 | TBKHH Ô Môn III | 750 | 2015 | 2016 | chậm tiến độ 1 năm |
7 | NĐ Long Phú I#2 | 600 | 2016 | 2017 | chậm tiến độ 1 năm |
8 | TBKHH Ô Môn II | 750 | 2016 | 2018 | chậm tiến độ 2 năm |
9 | TBKHH Ô Môn IV | 750 | 2016 | 2017 | chậm tiến độ 1 năm |
10 | NĐ Duyên Hải II #2 | 600 | 2017 | 2018 | sớm 1 năm |
11 | NĐ Sông Hậu II #1 | 1000 | 2027 | 2024 | sớm 3 năm |
12 | NĐ Sông Hậu II #2 | 1000 | 2028 | 2025 | sớm 3 năm |
13 | NĐ Kiên Lương I #1 | 600 | 2019 | sau 2025 | chậm hơn 5 năm |
14 | NĐ Kiên Lương I #2 | 600 | 2020 | sau 2025 | chậm hơn 5 năm |
15 | NĐ Kiên Lương II #1 | 600 | 2023 | sau 2025 | chậm hơn 5 năm |
16 | NĐ Kiên Lương II #2 | 600 | 2024 | sau 2025 | chậm hơn 5 năm |
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN 500KV ĐIỀU CHỈNH CỦA KHU VỰC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8054/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối lượng các công trình trạm biến áp 500kV điều chỉnh của khu vực vùng đồng bằng sông Cửu Long
TT | Tên công trình | Quy mô | Tiến độ theo QHĐ VII | Tiến độ điều chỉnh trong QH vùng | Ghi chú |
1 | Thốt Nốt-T1 | 1x600 | 2011-2015 | 2016-2020 | Lùi tiến độ |
2 | NĐ Kiên Lương | 1x450 | 2016-2020 | Sau 2025 | Lùi tiến độ, đồng bộ Nhiệt điện Kiên Lương 2 |
3 | Thốt Nốt -T2 | 1x600 | 2021-2025 | Sau 2025 | Lùi tiến độ và thay đổi quy mô (MBA QHĐVII là 1x900 MVA) |
Bảng 3.2. Khối lượng các công trình đường dây 500 kV điều chỉnh của khu vực vùng đồng bằng sông Cửu Long
TT | Tên công trình | Quy mô | Tiến độ theo QHĐVII | Tiến độ điều chỉnh trong QH vùng | Ghi chú | ||
Số mạch | x | Chiều dài (km) | |||||
1 | Mỹ Tho - Đức Hòa | 2 | x | 60 | 2011-2015 | 2016-2020 | Lùi tiến độ |
2 | Ô Môn - Thốt Nốt | 2 | x | 16 | 2011-2015 | 2016-2020 | Lùi tiến độ, đồng bộ trạm 500kV Thốt Nốt |
3 | Thốt Nốt - Đức Hòa | 2 | x | 145 | 2016-2020 | 2021-2025 | Lùi tiến độ |
4 | Kiên Lương - Thốt Nốt | 2 | x | 107 | 2016-2020 | Sau 2025 | Lùi tiến độ, đồng bộ NĐ Kiên Lương 2 |
5 | Kiên Lương - Củ Chi | 2 | x | 235 | 2021-2025 | Sau 2025 | Lùi tiến độ, đồng bộ NĐ Kiên Lương 3 |
6 | Sông Hậu - Đức Hòa | 2 | x | 120 |
| 2021-2025 | Thay cho đường dây 500kV Sông Hậu - Mỹ Tho trong trường hợp NĐ Sông Hậu 1 và Sông Hậu 2 có tiến độ vận hành lệch nhau dưới 5 năm. |
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN 220KV ĐIỀU CHỈNH CỦA KHU VỰC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8054/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 4.1. Khối lượng các công trình trạm biến áp 220kV điều chỉnh của khu vực vùng đồng bằng sông Cửu Long
TT | Tên công trình | Giai đoạn 2012-2015 | Giai đoạn 2016-2020 | Giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | |||||
QHĐ VII | QHĐ ĐP | ĐBSCL | QHĐ VII | QHĐ ĐP | ĐBSCL | QHĐ VII | ĐBSCL | |||
I | TP Cần Thơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thốt Nốt | 125+250 | 2x125 | 2x125 | 2x250 | 2x125 | 2x125 | 2x250 | 125+250 | Thay đổi quy mô, lùi tiến độ với QHĐVII |
2 | Cần Thơ (Ninh Kiều) |
| 1x250 | 1x250 | 1x125 | 2x250 | 2x250 | 125+250 | 2x250 | Sớm tiến độ, thay đổi quy mô với QHĐVII |
3 | Ô Môn 2 |
|
|
|
|
|
| 1x125 |
| Lùi tiến độ với QHĐVII |
II | Tỉnh Long An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đức Hòa 2 |
|
|
|
| 1x250 | 1x250 | 2x250 | 2x250 | Máy 1 sớm tiến độ với QHĐVII |
2 | Tân An |
|
|
| 1x250 |
|
| 2x250 | 2x250 | Lùi tiến độ với QHĐVII |
III | Tỉnh Tiền Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cai Lậy | 125+250 | 2x125 | 2x125 | 2x250 | 125+250 | 125+250 | 2x250 | 2x250 | Lùi tiến độ với QHĐVII |
2 | Cái Bè |
|
|
|
|
|
| 2x250 |
| Thay vị trí, về Tân Phước |
3 | Cái Bè 2 |
|
|
|
|
|
| 1x250 |
| Lùi tiến độ với QHĐVII |
4 | Tân Phước |
|
|
|
|
|
|
| 2x250 | Thay cho trạm Cái Bè |
IV | Tỉnh Bến Tre |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mỏ Cày |
|
|
| 1x125 | 1x125 | 1x125 | 125+250 | 2x125 | Thay đổi quy mô với QHĐVII |
V | Tỉnh Đồng Tháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cao Lãnh | 2x125 | 125+250 | 125+250 | 125+250 | 2x250 | 2x250 | 125+250 | 2x250 | Sớm tiến độ với QHĐVII |
2 | Hồng Ngự |
|
|
|
|
| 1x125 | 1x250 | 125+250 | Sớm tiến độ với QHĐVII, QHĐ Đồng Tháp |
3 | Lấp Vò |
|
|
| 2x250 |
|
| 2x250 |
| Lùi tiến độ với QHĐVII |
4 | Thanh Bình |
|
|
|
|
|
| 2x250 | 1x250 | Thay đổi quy mô với QHĐVII |
VI | Tỉnh Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vĩnh Long 3 |
|
|
| 1x125 |
|
| 125+250 | 1x250 | Lùi tiến độ với QHĐVII |
VII | Tỉnh Hậu Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phụng Hiệp | 2x125 |
|
| 2x125 |
|
| 125+250 |
| Chuyển vị trí về Châu Thành, thay đổi quy mô, tiến độ |
2 | Châu Thành (Phụng Hiệp) |
|
|
|
| 2x250 | 2x250 |
| 2x250 | Chuyển vị trí từ Phụng Hiệp sang, bổ sung QHĐ-7 |
3 | Vị Thanh |
|
|
| 1x125 |
|
| 2x125 | 1x250 | Lùi tiến độ với QHĐVII |
VIII | Tỉnh An Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Châu Đốc | 2x250 | 125+250 | 125+250 | 2x250 | 2x250 | 2x250 | 2x250 | 2x250 | Thay đổi quy mô với QHĐVII |
2 | Châu Thành |
|
|
| 1x250 |
|
| 2x250 | 1x250 | Lùi tiến độ với QHĐVII |
3 | Chợ Mới |
|
|
|
|
|
| 1x250 | 2x250 | Thay đổi quy mô với QHĐVII |
IX | Tỉnh Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Long Phú |
|
|
| 1x125 |
| 1x125 | 2x125 | 2x125 | Sớm tiến độ với QHĐ tỉnh Sóc Trăng |
2 | Mỹ Tú |
|
|
| 1x125 |
|
| 2x125 |
| Lùi tiến độ với QHĐVII |
X | Tỉnh Kiên Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kiên Bình | 2x125 | 2x125 | 2x125 | 2x250 | 125+250 | 125+250 | 2x250 | 2x250 | Thay đổi quy mô với QHĐVII |
2 | Gò Quao |
|
|
| 1x125 |
|
| 2x125 | 1x250 | Lùi tiến độ với QHĐ VII |
3 | Hòn Đất |
|
|
|
|
|
| 1x250 |
| Lùi tiến độ với QHĐVII |
XI | Tỉnh Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bạc Liêu | 2x125 | 2x125 | 2x125 | 2x125 | 2x125 | 2x125 | 2x125 | 125+250 | Thay đổi quy mô với QHĐVII |
2 | Giá Rai |
|
|
| 1x125 |
| 1x125 | 2x125 | 2x125 | Sớm tiến độ với QHĐ tỉnh Bạc Liêu |
3 | Hồng Dân |
|
|
|
|
|
| 1x125 |
| Lùi tiến độ với QHĐVII |
XII | Tỉnh Cà Mau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Năm Căn (Ngọc Hiển) |
|
|
| 2x125 | 1x125 | 1x125 | 2x125 | 125+250 | Thay đổi quy mô với QHĐVII |
2 | Trần Văn Thời |
|
|
|
|
|
| 1x250 |
| Lùi tiến độ với QHĐVII |
Bảng 4.2. Khối lượng các công trình đường dây 220kV điều chỉnh của khu vực vùng đồng bằng sông Cửu Long
TT | Công trình | Quy mô (mạch x km) | Ghi chú | |||||||
Giai đoạn 2011-2015 | Giai đoạn 2016-2020 | Giai đoạn 2021-2025 | ||||||||
QHĐ VII | QHĐ ĐP | QH ĐBSCL | QHĐ VII | QHĐ ĐP | QH ĐBSCL | QHĐ VII | QH ĐBSCL | |||
I | TP. Cần Thơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối Ô Môn 2 |
|
|
|
|
|
| 4 x 2 |
| Lùi tiến độ, sau 2025 |
II | Tỉnh Long An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối Đức Hòa 2 |
|
|
|
| 2 x 3 | 2 x 3 | 2 x 3 | 2 x 3 | Đồng bộ TBA Đức Hòa 2 |
2 | Đấu nối Tân An |
|
|
| 4 x 5 |
|
| 4 x 5 | 4 x 5 | Đồng bộ TBA Tân An |
III | Tỉnh Tiền Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối Cái Bè |
|
|
|
|
|
| 2 x 2 |
| Lùi tiến độ với QHĐVII |
2 | Đấu nối Cái Bè 2 |
|
|
|
|
|
| 2 x 1 |
| Lùi tiến độ với QHĐVII |
3 | Tân Phước - Mỹ Tho 500kV |
|
|
|
|
|
|
| 2 x 12 | Đồng bộ TBA Tân Phước |
IV | Tỉnh Đồng Tháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồng Ngự - Châu Đốc |
|
|
|
|
| 2 x 32 | 2 x 32 | 2 x 32 | Đồng bộ TBA Hồng Ngự |
2 | Thanh Bình - Cao Lãnh |
|
|
|
|
|
|
| 2 x 25 | Thay Thanh Bình - Cái Bè trong QHĐ VII |
3 | Lấp Vò - Thốt Nốt |
|
|
| 2 x 12 |
|
| 2 x 12 |
| Lùi tiến độ với QHĐVII |
4 | Cái Bè - Thanh Bình |
|
|
|
|
|
| 2 x 62 |
| Thay bằng Cao Lãnh - Thanh Bình |
V | Tỉnh Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối Vĩnh Long 3 |
|
|
| 4 x 3 |
|
| 4 x 3 | 4 x 3 | Đồng bộ TBA Vĩnh Long 3 |
VI | Tỉnh Hậu Gỉang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối Vị Thanh |
|
|
| 2 x 8 |
|
| 2 x 8 | 2 x 8 | Lùi tiến độ với QHĐVII |
2 | Đấu nối Châu Thành (Phụng Hiệp) |
|
|
|
| 2 x 1 | 2 x 1 |
| 2 x 1 | Chuyển tiếp trên ĐZ NĐ Long Phú - Cần Thơ |
3 | Phụng Hiệp rẽ Ô Môn - Sóc Trăng | 4 x 6 |
|
| 4 x 6 |
|
| 4 x 6 |
| Bỏ ĐZ đấu nối do chuyển vị trí trạm về Châu Thành |
VII | Tỉnh An Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối Châu Thành |
|
|
| 4 x 2 |
|
| 4 x 2 | 4 x 2 | Lùi tiến độ với QHĐVII |
VIII | Tỉnh Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | NĐ Long Phú - Cần Thơ | 2 x 65 | 2 x 65 |
| 2 x 65 | 2 x 65 | 2 x 65 | 2 x 65 | 2 x 65 | Lùi tiến độ với QHĐVII, QHĐ ĐP |
2 | Đấu nối Long Phú |
|
|
| 2 x 1 |
| 2 x 1 | 2 x 1 | 2 x 1 | Sớm tiến độ với QHĐ tỉnh Sóc Trăng |
3 | Đấu nối Mỹ Tú |
|
|
| 2 x 12 |
|
| 2 x 12 |
| Lùi tiến độ, sau 2025 |
IX | Tỉnh Kiên Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | NĐ K.Lương - Kiên Bình |
|
|
| 2 x 10 |
|
| 2x10 |
| Đồng bộ NĐ Kiên Lương I |
2 | NĐ K.Lương - Châu Đốc |
|
|
| 3 x 86 |
|
| 3 x 86 |
| Đồng bộ NĐ Kiên Lương I |
3 | Đấu nối Gò Quao |
|
|
| 2 x 6 |
|
| 2 x 6 | 2 x 6 | Lùi tiến độ với QHĐVII |
4 | Đấu nối Hòn Đất |
|
|
|
|
|
| 2 x 2 |
| Lùi tiến độ với QHĐVII |
X | Tỉnh Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối Giá Rai |
|
|
| 4 x 2 |
| 4 x 2 | 4 x 2 | 4 x 2 | Sớm tiến độ so với QHĐ ĐP |
2 | Đấu nối Hồng Dân |
|
|
|
|
|
| 2 x 16 |
| Lùi tiến độ với QHĐVII |
XI | Tỉnh Cà Mau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | NĐ Cà Mau - Trần Văn Thời |
|
|
|
|
|
| 2 x 28 |
| Lùi tiến độ với QHĐVII |
PHỤ LỤC 5:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN 110KV ĐIỀU CHỈNH CỦA KHU VỰC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8054/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 5.1. Khối lượng các công trình trạm biến áp 110kV điều chỉnh của khu vực vùng đồng bằng sông Cửu Long
TT | Công trình | Quy mô trạm (máy x MVA) | Ghi chú | |||
Giai đoạn 2012-2015 | Giai đoạn 2016-2020 | |||||
QHĐ Tỉnh | QH ĐBSCL | QHĐ Tỉnh | QH ĐBSCL | |||
I | Tỉnh Tiền Giang | 309 | 185 | 555 | 330 |
|
1 | KCN Long Giang | 1x63 | 1x40 | 40+63 | 2x40 | Giảm công suất |
2 | CCN Gia Thuận | 1x40 | 1x25 | 40+63 | 2x25 | Giảm công suất |
3 | KCN Tân Hương | 40+63 | 1x40 | 2x63 | 2x40 | Giảm quy mô |
4 | Cái Bè | 40+63 | 2x40 |
|
| Giảm công suất |
5 | Bình Xuân |
|
| 2x40 | 1x40 | Giảm quy mô |
6 | KCN Tân Phước 2 |
|
| 1x40 | 0 | Lùi tiến độ |
7 | Gò Công |
|
| 40+63 | 2x40 | Giảm công suất |
II | Tỉnh Bến Tre | 40 | 0 |
|
|
|
1 | An Hiệp | 1x40 | 0 |
|
| Lùi tiến độ |
III | Tỉnh Trà Vinh | 25 | 0 | 130 | 75 |
|
1 | Long Đức |
|
| 2x40 | 2x25 | Giảm công suất |
2 | Cầu Ngang | 1x25 | 0 | 2x25 | 1x25 | Giảm quy mô |
IV | Tỉnh Hậu Giang |
|
| 266 | 80 |
|
1 | Châu Thành 2 |
|
| 40+63 | 2x40 | Giảm công suất |
2 | NM Thép Hậu Giang 2 |
|
| 100+63 | 0 | Lùi tiến độ |
V | Tỉnh Sóc Trăng | 25 | 0 | 155 | 90 |
|
1 | KCN An Nghiệp | 1x40 | 0 | 1x40 | 1x40 | Lùi tiến độ |
2 | Trần Đề |
|
| 2x40 | 25+40 | Giảm công suất |
3 | Mỹ Xuyên |
|
| 1x25 | 0 | Lùi tiến độ |
VI | Tỉnh Kiên Giang |
|
| 105 | 50 |
|
1 | KCN Xẻo Rô |
|
| 1x40 | 0 | Lùi tiến độ |
2 | Giồng Riềng |
|
| 25+40 | 2x25 | Giảm công suất |
VII | Tỉnh Cà Mau | 65 | 50 | 185 | 140 |
|
1 | Cà Mau 2 |
|
| 2x40 | 25+40 | Giảm công suất |
2 | An Xuyên | 25+40 | 2x25 | 25+40 | 2x25 | Giảm công suất |
3 | Thới Bình |
|
| 1x40 | 1x25 | Giảm công suất |
Bảng 5.2. Khối lượng các công trình đường dây 110kV điều chỉnh của khu vực vùng đồng bằng sông Cửu Long
TT | Công trình | Quy cách | Quy mô (mạch x km) | Ghi chú | |||
Giai đoạn 2012-2015 | Giai đoạn 2016-2020 | ||||||
QHĐ Tỉnh | QH ĐBSCL | QHĐ Tỉnh | QH ĐBSCL | ||||
I | Tỉnh Tiền Giang |
|
|
|
|
|
|
| KCN Tân Phước 1 - Tân Phước 2 | AC240 |
|
| 2x2 |
| Lùi tiến độ |
II | Tỉnh Bến Tre |
|
|
|
|
|
|
| Bến Tre - An Hiệp | AC185 | 2x7.2 |
|
| 2x7.2 | Lùi tiến độ |
III | Tỉnh Đồng Tháp |
|
|
|
|
|
|
| Đấu nối Hồng Ngự 220kV | AC240 |
|
|
| 4x1 | Đồng bộ trạm 220kV Hồng Ngự |
IV | Tỉnh Trà Vinh |
|
|
|
|
|
|
| Rẽ Cầu Ngang | AC185 | 2x4 |
|
| 2x4 | Lùi tiến độ |
V | Tỉnh Hậu Giang |
|
|
|
|
|
|
| Đấu nối Thép HG-2 | AC240 |
|
| 1x2 |
| Lùi tiến độ |
VI | Tỉnh Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
|
| Nhánh rẽ KCN An Nghiệp | AC185 | 2x1 |
|
| 2x1 | Lùi tiến độ |
| Long Phú 220kV - rẽ Đại Ngãi - Trần Đề | AC240 |
|
|
| 2x1 | Đồng bộ trạm 220kV Long Phú |
VII | Tỉnh Kiên Giang |
|
|
|
|
|
|
| Đấu nối KCN Xẻo Rô | AC240 |
|
| 2x1 |
| Lùi tiến độ |
VIII | Tỉnh Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
|
| Giá Rai 220kV - Đông Hải | AC240 |
|
|
| 2x26 | Đồng bộ trạm 220kV Giá Rai |
| Giá Rai 220kV rẽ Giá Rai - Cà Mau | AC240 |
|
|
| 2x1 | Đồng bộ trạm 220kV Giá Rai |
PHỤ LỤC 6:
KHỐI LƯỢNG LƯỚI ĐIỆN VÀ VỐN ĐẦU TƯ CẤP ĐIỆN CHO TRẠM BƠM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8054/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 6.1: Khối lượng lưới điện và vốn đầu tư cấp điện cho trạm bơm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2015
TT | Tỉnh/T. phố | Đơn vị | Khối lượng | Vốn đầu tư (Tỷ đồng) | |
1 | TP Cần Thơ |
|
|
| |
| ĐZ trung áp | km | 33,4 | 27,02 | |
| ĐZ hạ áp | km | 7,5 | ||
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 36/10200 | ||
2 | Long An |
|
|
| |
| ĐZ trung áp XDM | km | 57,7 | 196,493 | |
| ĐZ trung áp cải tạo | km | 75,9 | ||
| ĐZ hạ áp | km | 120,6 | ||
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 146/27780 | ||
3 | Tiền Giang |
|
|
| |
| ĐZ trung áp (XDM+CT) | km | 241,7 | 167,095 | |
| ĐZ hạ áp XDM | km | 9,8 | ||
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 32/2350 | ||
5 | Đồng Tháp |
|
|
| |
| ĐZ trung áp | km | 67,79 | 196,413 | |
| ĐZ hạ áp | km | 71,9 | ||
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 394/43590 | ||
7 | Trà Vinh |
|
|
| |
| ĐZ trung áp | km | 22 | 38,67 | |
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 72/8125 | ||
8 | Hậu Giang |
|
|
| |
| ĐZ trung áp XDM | km | 80,86 | 113,75 | |
| ĐZ trung áp cải tạo | km | 96,75 | ||
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 85/3627,5 | ||
9 | An Giang |
|
|
| |
| ĐZ trung áp | km | 33,2 | 59,984 | |
| ĐZ hạ áp | km | 42,95 | ||
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 70/8512,5 | ||
10 | Sóc Trăng |
|
|
| |
| ĐZ trung áp (3 pha) | km | 101 | 81,36 | |
| ĐZ hạ áp (3 pha) | km | 22,4 | ||
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 39/2995 | ||
11 | Kiên Giang |
|
|
| |
| ĐZ trung áp (3 pha) XDM | km | 114,3 | 128,48 | |
| ĐZ trung áp (3 pha) cải tạo | km | 203,516 | ||
| ĐZ hạ áp | km | 41,6 | ||
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 42/3135 | ||
12 | Bạc Liêu |
|
|
| |
| ĐZ trung áp (3 pha) | km | 63,45 | 66,73 | |
| ĐZ hạ áp (3 pha) | km | 63,45 | ||
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 24/2150 | ||
Tổng cộng vùng ĐBSCL | |||||
| ĐZ Trung áp xây mới | km | 815,4 | ||
| ĐZ Trung áp cải tạo | km | 376,2 | ||
| ĐZ hạ áp | km | 380,2 | ||
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 940/112465 | ||
| Tổng vốn đầu tư | Tỷ đồng | 1076 | ||
|
|
|
|
|
|
Bảng 6.2: Khối lượng lưới điện và vốn đầu tư cấp điện cho trạm bơm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020
TT | Tỉnh/T. phố | Đơn vị | Khối Iượng | Vốn đầu tư (Tỷ đồng) |
1 | Tiền Giang |
|
|
|
| ĐZ trung áp | km | 101,9 | 96,002 |
| ĐZ hạ áp | km | 25,6 | |
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 125/7.125 | |
2 | Bến Tre |
|
|
|
| ĐZ trung áp | km | 29,96 | 59,389 |
| ĐZ hạ áp | km | 122,25 | |
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 13/640 | |
3 | Vĩnh Long |
|
|
|
| ĐZ trung áp | km | 101,9 | 88,248 |
| ĐZ hạ áp | km | 58,6 | |
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 20/1210 | |
4 | Hậu Giang |
|
|
|
| ĐZ trung áp | km | 93,0 | 98,910 |
| ĐZ hạ áp | km | 101,6 | |
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 45/2220,0 | |
5 | An Giang |
|
|
|
| ĐZ trung áp | km | 82,9 | 136,055 |
| ĐZ hạ áp | km | 100,9 | |
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 155/16380,0 | |
6 | Sóc Trăng |
|
|
|
| ĐZ trung áp | km | 242,4 | 190,260 |
| ĐZ hạ áp | km | 56 | |
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 65/4870,0 | |
7 | Kiên Giang |
|
|
|
| ĐZ trung áp | km | 411,48 | 353,642 |
| ĐZ hạ áp | km | 141,44 | |
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 140/13880,0 | |
8 | Bạc Liêu |
|
|
|
| ĐZ trung áp | km | 93,9 | 94,777 |
| ĐZ hạ áp | km | 88,8 | |
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 165/1970,0 | |
9 | Cà Mau |
|
|
|
| ĐZ trung áp | km | 55,9 | 59,314 |
| ĐZ hạ áp | km | 59,8 | |
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 145/1410 | |
Tổng cộng vùng ĐBSCL | ||||
| ĐZ trung áp | km | 1213,38 | |
| ĐZ hạ áp | km | 755,04 | |
| Trạm biến áp | trạm/kVA | 873/49705 | |
| Tổng vốn đầu tư | Tỷ đồng | 1.176,85 |
PHỤ LỤC 7:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8054/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | TÊN BẢN VẼ |
1 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220kV vùng đồng bằng sông Cửu Long tới năm 2025 |
2 | Bản đồ địa lý lưới điện 500-220-110kV vùng đồng bằng sông Cửu Long tới năm 2025 |