cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 Về Quy định mức hỗ trợ, đóng góp và đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội, cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; Đối tượng là có người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại Trung tâm; Mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 20/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Ngày ban hành: 27-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 06-01-2013
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 17-10-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-11-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1049 ngày (2 năm 10 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-11-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-11-2015, Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 Về Quy định mức hỗ trợ, đóng góp và đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội, cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; Đối tượng là có người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại Trung tâm; Mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 Quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do Tỉnh Vĩnh Long ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH VĨNH LONG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2012/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 27 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ, MỨC ĐÓNG GÓP VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ, NGƯỜI BÁN DÂM ĐANG GIÁO DỤC, CHỮA TRỊ BẮT BUỘC VÀ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH – GIÁO DỤC – LAO ĐỘNG XÃ HỘI, CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG; ĐỐI TƯỢNG LÀ CÓ NGƯỜI KHÔNG CÓ NƠI CƯ TRÚ NHẤT ĐỊNH VÀO LƯU TRÚ TẠI TRUNG TÂM; MỨC CHI CHO TỔ CÔNG TÁC, QUẢN LÝ CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; đối tượng là người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm; mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.

Điều 2. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Giám đốc Sở Tài chính và các ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1568/QĐ.UBND ngày 15/8/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội.

Điều 4. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục kiểm tra VBVPPL;
- Bộ Tư pháp;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 4;
- Các phòng TH, VHXH, TTCB tỉnh;
- Lưu: VT, 3.07.05.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thanh

 

QUY ĐỊNH

MỨC HỖ TRỢ, MỨC ĐÓNG GÓP VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ, NGƯỜI BÁN DÂM ĐANG GIÁO DỤC, CHỮA TRỊ BẮT BUỘC VÀ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH – GIÁO DỤC – LAO ĐỘNG XÃ HỘI, CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG; NGƯỜI KHÔNG CÓ NƠI CƯ TRÚ NHẤT ĐỊNH VÀO LƯU TRÚ TẠI TRUNG TÂM; MỨC CHI CHO TỔ CÔNG TÁC, QUẢN LÝ CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 12 năm 2012, của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

I. MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH – GIÁO DỤC – LAO ĐỘNG XÃ HỘI.

STT

Nội dung

Mức thu

Ghi chú

01

Tháng thứ nhất

1.200.000đ

 

 

a) Tiền ăn đối tượng cai nghiện

450.000đ

 

 

b) Tiền thuốc cắt cơn ban đầu

250.000đ

 

 

c) Tiền thuốc chữa bệnh thông thường

150.000đ

 

 

d) Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác

50.000đ

 

 

đ) Chi phí quản lý, điện, nước, xây dựng cơ sở vật chất

300.000đ

 

02

Tháng thứ hai trở về sau:

950.000đ

 

 

a) Tiền ăn đối tượng cai nghiện

450.000đ

 

 

b) Tiền thuốc chữa bệnh thông thường:

150.000đ

 

 

c) Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác:

50.000đ

 

 

đ) Chi phí quản lý, điện, nước, xây dựng cơ sở vật chất.

300.000đ

 

03

Chi phí học nghề (nếu người cai nghiện tự nguyện có nhu cầu)

2.000.000đ

 

II. MỨC ĐÓNG GÓP CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG.

STT

Nội dung

Mức thu

Nơi nộp

01

Chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị cắt cơn.

300.000đ/đợt

Nộp tại Trung tâm CB-GD- LĐXH 50.000 đ

Nộp tại UBND xã 250.000 đ

02

Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn tại Trung tâm CBGDLDXH (15 ngày)

400.000đ/đợt

Nộp tại Trung tâm CB-GD- LĐXH 400.000 đ

03

Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung ( tối đa không quá 15 ngày)

40.000đ/ngày

Nộp tại Trung tâm CB-GD- LĐXH 400.000 đ

04

Chi phí quản lý, hoạt động phục hồi hành vi nhân cách

200.000đ/đợt

Nộp tại Trung tâm CB-GD- LĐXH 15.000 đ

Nộp tại UBND xã 185.000 đ

III. MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI BÁN DÂM BỊ ÁP DỤNG ĐƯA VÀO TRUNG TÂM CHỮA BỆNH – GIÁO DỤC – LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ NGƯỜI KHÔNG CÓ NƠI CƯ TRÚ NHẤT ĐỊNH VÀO LƯU TRÚ TẠM THỜI TẠI TRUNG TÂM TRONG THỜI GIAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH.

STT

Nội dung

Mức hỗ trợ

Ghi chú

01

Mức tiền ăn đối tượng ma túy, mại dâm

 

 

 

a. Ngân sách nhà nước hỗ trợ toàn bộ tiền ăn đối với người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công Cách mạng, người không có nơi cư trú nhất định, lưu trú tạm thời tại Trung tâm

30.000đ/người/ngày

 

 

b. Cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Phần II này thì:

- Ngân sách hỗ trợ

- Cá nhân đóng góp

 

 

15.000đ/người/ngày

15.000đ/người/ngày

 

02

Tiền thuốc điều trị

 

 

 

a. Đối với người nghiện ma túy

650.000đ

 

 

b. Đối với người bán dâm

300.000đ

 

 

c. Đối với người bán dâm đồng thời là người nghiện ma túy

950.000đ

 

03

Mua vật dụng sinh hoạt cá nhân

400.000đ

 

04

Chi phí hoạt động văn thể

50.000đ

 

05

Chi phí học nghề

2.000.000đ

 

06

Tiền vệ sinh phụ nữ

20.000đ

 

07

Chi phí điện, nước sinh hoạt

70.000đ

 

08

Tiền tàu xe khi tái hòa nhập cộng đồng: Trường hợp có hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc bản thân không có thu nhập từ kết quản lao động tại Trung tâm và địa chỉ nơi cư trú được xác định rõ ràng thì khi trở về nơi cư trú được trợ cấp các khoản sau:

 

 

 

a. Tiền ăn đường (tối đa không quá 05 ngày)

40.000đ/ngày

 

 

b. Tiền tàu xe

Tính theo giá phương tiện phổ thông

 

09

Tiền mai táng phi

4.000.000đ

 

IV. MỨC CHI CHO TỔ CÔNG TÁC, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG.

STT

Nội dung

Mức chi

Ghi chú

01

Chi phụ cấp hàng tháng cho cán bộ được phân công theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng

350.000đ/người/ tháng

 

02

Các mức chi cho Tổ công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tại Khoản 1; Khoản 2; Điểm a, b, c Khoản 3 và Khoản 4 Điều của Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH

Thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịchsố 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH

 

V. TH TC QUY ĐNH V CH Đ MIN, GIM ĐI VI NGƯI NGHIN MA TÚY, NGƯI BÁN DÂM ĐANG GIÁO DC, CHA TR BT BUC VÀ CAI NGHIN MA TÚY T NGUYN TẠI TRUNG TÂM CHA BNH – GIÁO DC – LAO ĐNG XÃ HI, CAI NGHIN MA TÚY TI GIA ĐÌNH VÀ CNG ĐNG:

1. Đối tượng

a. Đối tượng được miễn 100%:

- Người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công Cách mạng.

- Người chưa thành niên.

- Người bị nhiễm HIV/AIDS

- Người không có nơi cư trú nhất định.

b. Đối tượng giảm 50%:

- Người thuộc hộ cận nghèo

- Gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

2. Thành phần và số lượng bộ hồ sơ đề nghị miễn giảm

a. Đối với đối tượng được miễn 100%

Hồ sơ gồm 01 bộ bản sao của các giấy tờ sau đây (kèm theo bản chính để đối chiếu):

- Sổ hộ nghèo.

- Các loại giấy tờ chứng minh gia đình chính sách, gia đình công cách mạng theo pháp lệnh ưu đãi người có công Cách mạng.

- Người bị nhiễm HIV/AIDS phải có phiếu xét nghiệm và kết luận của cơ quan Y tế có thẩm quyền.

- Nếu là người chưa thành niên phải có các loại giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, khai sinh, hộ khẩu.

b. Đối với đối tượng được giảm 50%

Hồ sơ gồm:

Giấy xác nhận của UBND xã đối với trường hợp là hộ cận nghèo, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

3. Địa điểm nộp hồ sơ

a. Cá nhân, người giám hộ, người thân của người nghiện ma túy, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, nộp tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội.

b. Cá nhân, người giám hộ, người thân của người nghiện ma túy, người bán dâm đang cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn.

4. Thời hạn và thẩm quyền giải quyết

Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định miễn, giảm./.