cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 Sửa đổi việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến bãi mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 46/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Ngày ban hành: 22-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-08-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 606 ngày (1 năm 8 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-08-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-08-2014, Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 Sửa đổi việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến bãi mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 Về thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2012/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2009/QĐ-UBND NGÀY 09/11/2009, QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2010/QĐ-UBND NGÀY 25/01/2010 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ VIỆC THU PHÍ SỬ DỤNG HÈ, LỀ ĐƯỜNG, BẾN BÃI MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị định s24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khoá XIV Kỳ họp thứ 6;

Xét đề nghị của Cục thuế thành phố Hà Nội tại Công văn số: 33505/CT-THNVDT ngày 20/12/2012 và báo cáo thẩm định số: 2829/STP-VBPQ ngày 19/12/2012 của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 09/11/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến bãi mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội và Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 09/11/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến bãi mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí sử dụng hè, lề đường, bến bãi để trông giữ phương tiện quy định tại Điều 2, Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 09/11/2009 và khoản 2, Điều 1, Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của UBND thành phố Hà Nội:

Mức thu phí sử dụng hè, lề đường, bến bãi để trông giữ phương tiện.

Nội dung, địa bàn thu phí

Mức thu

I. Sử dụng tạm thi hè, lề đường để trông giữ xe ô tô:

(đ/m2/tháng)

1. Khu vực đô thị lõi (khu bảo tồn cấp I):

- Các tuyến phố: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt; hè đường các tuyến phố: Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ

80.000

2. Các tuyến đường, phcòn lại của Quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng).

60.000

3. Các tuyến đường, phố trên đường vành đai 1 và các tuyến ph phía trong đường vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm):

Khu vực từ Yên Phụ dọc theo đường đê sông Hồng xuống Trần Quang Khải, Trần Nhật Duật, Trần Khánh Dư, xuống đê Nguyễn Khoái sang Trần Khát Chân, Đại Cồ Việt, Đê La Thành, Nguyễn Chí Thanh, Liễu Giai, Văn Cao, Hoàng Hoa Thám lên Thanh Niên đến Yên Phụ đi qua địa bàn các quận: Ba Đình; Đng Đa; Hai Bà Trưng

60.000

4. Các tuyến đường, phố trên đường vành đai 2 đến vành đai 1 (bên hữu sông Hồng): khu vực từ cầu Vĩnh Tuy - Minh Khai - Đại La - Ngã Tư Vọng - đường Trường Chinh - Ngã Tư Sở - đường Láng - Cầu Giấy - Bưởi - Nhật Tân đi qua địa bàn các quận: Quận Hai Bà Trưng; Đống Đa; Ba Đình; Tây Hồ; Cầu Giấy

45.000

5. Các tuyến đường, phố trên đường vành đai 3 đến vành đai 2 (bên bờ hữu sông Hồng): khu vực từ đường cao tốc Bắc Thăng Long - Nội Bài, đường Phạm Văn Đồng, đường Khuất Duy Tiến, đường Nghiêm Xuân Yêm, cầu cạn Pháp Vân đến đầu cầu Thanh Trì đi qua địa bàn các quận: Hai Bà Trưng; Hoàng Mai; Thanh Xuân; Cầu Giấy; Tây Hồ; huyện Từ Liêm.

40.000

6. Các tuyến đường, phố còn lại của các Quận và Huyện Từ Liêm

30.000

7. Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành (Trừ huyện Từ Liêm)

20.000

II. Sử dụng tạm thi bến bãi (đất công) để trông giữ phương tiện giao thông.

Áp dụng mức thu quy định tương ứng với các tuyến đường, phố trên nhân với hệ số: k=0,6.

III. Tại các quận, huyện, thị xã (trừ các tuyến phố thuộc địa bàn Quận Hoàn Kiếm) Công ty Khai thác điểm đỗ xe được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hè, lề đường, bến bãi để tạm dừng, đỗ, trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô (Trường hợp xác định được doanh thu).

Nộp vào ngân sách nhà nước mức phí bng 3% trên doanh thu phục vụ tạm dừng, đỗ xe và trông giữ xe

2. Sửa đổi, bổ sung việc quản lý, sử dụng tiền phí sử dụng hè, lề đường, bến bãi thu được quy định tại Điều 4, Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 09/11/2009 và khoản 4, Điều 1, Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của UBND thành phHà Nội:

a. Sở Giao thông vận tải: Nộp ngân sách nhà nước 95% tổng số phí thu được; 5% số phí thu được để lại cho đơn vị thu phí.

b. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các phường, thị trấn, các xã (theo phân cấp) nộp Ngân sách 90% tổng số phí thu được; 10% số phí thu được đlại cho đơn vị thu phí.

c. Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm: được để lại 10 % tổng số phí thu được của các tổ chức, cá nhân tham gia thí điểm mô hình “khoán quản”; 90% nộp ngân sách nhà nước để sử dụng phục vụ cho công tác giữ gìn trật tự đô thị theo đề án khoán quản và chi trả tiền công cho lực lượng chuyên trách giữ gìn trật tự đô thị trên địa bàn Quận.

Các đơn vị thu phí sử dụng số tiền phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại các Thông tư quy định về quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí hiện hành của Bộ Tài chính.

Tại các địa bàn quận, huyện, thị xã (trừ quận Hoàn Kiếm): Công ty Khai thác điểm đỗ xe trực tiếp nộp phí sử dụng hè, lề đường bến bãi để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những nội dung không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn được thực hiện theo Quyết định: số 23/2009/QĐ-UBND ngày 09/11/2009 và số 07/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của UBND thành phố Hà Nội.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Giao thông vận tải; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục thuế thành phHà Nội; Chủ tịch UBND các: quận, huyện, thị xã; Các tchức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn ĐB Quốc hội Hà Nội;
- Thường trực HĐND TP;
- Chtịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm soát văn bn- Bộ Tư pháp;
- Các s, ban ngành Thành ph;
- Trung tâm công báo;
- Cổng giao tiếp điện tử TP;
- CPVP, các Phòng CV;
- Lưu: VT, KT.
(UBND các: quận, huyện, thị xã sao gửi Quyết định này đến UBND xã, phường, thị trấn trực thuộc)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Huy Tưng