Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 Về bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 61/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Ngày ban hành: 20-12-2012
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-06-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm 0 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2012/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 cửa Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên bộ: Bộ Tài nguyên và Môi trường- Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 6 về việc thông qua giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4871/TTr-STNMT ngày 18 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 2. Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, thay thế Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2012.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Phần 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT
1. Phân vùng, phân loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là xã)
Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng nên các xã, phường, thị trấn trong tỉnh là xã đồng bằng. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông và khoảng cách từ trung tâm xã đến huyện lỵ, tỉnh lỵ, các xã được phân chia thành 03 loại (xã loại I, xã loại II và xã loại III) gồm: 17 xã loại I, 56 xã loại II và 22 xã loại III.
a) Thị xã Tây Ninh: (bao gồm: 05 xã loại I, 05 xã loại II)
- Xã loại I, gồm: Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4 và phường Hiệp Ninh;
- Xã loại II, gồm các xã: Thạnh Tân, Tân Bình, Ninh Sơn, Bình Minh và xã Ninh Thạnh.
b) Huyện Tân Biên: (bao gồm: 01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III)
- Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;
- Xã loại II, gồm các xã: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và xã Thạnh Bình;
- Xã loại III, gồm các xã: Tân Bình, Hòa Hiệp và xã Thạnh Bắc.
c) Huyện Tân Châu: (bao gồm: 01 xã loại I, 07 xã loại II và 04 xã loại III)
- Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;
- Xã loại II, gồm các xã: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú và xã Tân Đông;
- Xã loại III, gồm các xã: Tân Hà, Suối Ngô, Tân Hòa và xã Tân Thành.
d) Huyện Dương Minh Châu: (bao gồm: 01 xã loại I, 10 xã loại II)
- Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;
- Xã loại II, gồm các xã: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và xã Phước Ninh.
đ) Huyện Châu Thành: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II và 07 xã loại III).
- Xã loại I, gồm Thị trấn Châu Thành và xã Thanh Điền;
- Xã loại II, gồm các xã: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi và xã Thái Bình;
- Xã loại III, gồm các xã: Long Vĩnh, Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội, Ninh Điền, Phước Vinh và xã Thành Long.
e) Huyện Hòa Thành: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II)
- Xã loại I, gồm Thị trấn Hòa Thành và xã Hiệp Tân;
- Xã loại II, gồm các xã: Long Thành Bắc, Long Thành Trung, Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và xã Trường Hòa.
g) Huyện Bến Cầu: (bao gồm: 02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III).
- Xã loại I, gồm Thị trấn Bến Cầu và xã Lợi Thuận;
- Xã loại II, gồm xã An Thạnh và xã Long Thuận;
- Xã loại III, gồm các xã: Tiên Thuận, Long Khánh, Long Giang, Long Chữ và xã Long Phước.
h) Huyện Gò Dầu: (bao gồm: 01 xã loại I, 08 xã loại II)
- Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;
- Xã loại II, gồm các xã: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và xã Thanh Phước.
i) Huyện Trảng Bàng: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III).
- Xã loại I, gồm: Thị trấn Trảng Bàng và xã An Tịnh;
- Xã loại II, gồm: các xã: Gia Lộc, An Hòa, Gia Bình, Lộc Hưng, Hưng Thuận và xã Đôn Thuận;
- Xã loại III, gồm các xã: Phước Chi, Phước Lưu và xã Bình Thạnh.
2. Phân khu vực trong xã
a) Phạm vi áp dụng: áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;
b) Phân loại khu vực: mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 mục I phần I) được chia thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.
- Khu vực I: đất tiếp giáp Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông chính);
- Khu vực II: đất tiếp giáp đường xã hoặc đường liên xã (các tuyến đường không thuộc quy định tại khu vực I);
- Khu vực III: đất tiếp giáp đường nội bộ trong ấp và những khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.
3. Phân loại đô thị
a) Đô thị loại IV: Thị xã Tây Ninh (phường 1, 2, 3, 4 và phường Hiệp Ninh);
b) Đô thị loại V gồm: Thị trấn của 8 huyện.
Trong đó: một số tuyến đường của Thị trấn Hòa Thành, Gò Dầu và Trảng Bàng được xếp tương đương các tuyến đường của Thị xã Tây Ninh (tương đương đô thị loại IV). Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.
4. Phân loại đường phố
Đường phố của thị xã và thị trấn của các huyện trong tỉnh được phân thành 04 loại đường phố, cụ thể:
a) Đường phố loại I: áp dụng đối với đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
b) Đường phố loại 2: áp dụng cho đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch nhưng có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại I hoặc đường phố tiếp giáp với đường phố ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại I;
c) Đường phố loại 3: đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch nhưng có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 2 hoặc đường phố không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 2;
d) Đường phố loại 4: áp dụng đối với đường phố còn lại không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.
5. Phân loại đường giao thông ngoài đô thị
a) Quốc lộ: đường do Trung ương quản lý;
b) Tỉnh lộ: đường do tỉnh quản lý;
c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): đường do huyện quản lý;
d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): đường do xã quản lý;
đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): đường giao thông nối các xã liền kề do xã quản lý;
e) Đường nội bộ trong ấp: đường nội bộ trong xóm thuộc ấp.
6. Phân vị trí đất
a) Đất nông nghiệp: đất nông nghiệp trong từng loại xã được phân thành 03 vị trí.
- Vị trí 1: đất nông nghiệp từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nên đường từ 09 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét;
- Vị trí 2: đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau
+ Đất nông nghiệp từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nên đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét, vào sâu mỗi bên 100 mét;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 m;
- Vị trí 3: đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và 2.
b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được chia thành 03 khu vực (quy định tại khoản 2 mục I phần I), trong mỗi khu vực được chia thành 3 vị trí.
* Phân vị trí tại khu vực I: đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện, đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ (các loại đường trên gọi tắt là đường giao thông chính) được phân chia thành 03 vị trí.
- Vị trí 1: đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ khi có một trong 4 tiêu chí sau
+ Đất nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường giao thông chính 0,5 km;
+ Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;
+ Đất nằm trong phạm vi khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;
+ Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông chính, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông chính về mỗi phía 0,5 km.
- Vị trí 2: có 2 tiêu chí xác định
+ Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường huyện hoặc đường liên huyện (trừ đường nhựa), đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường 0,5 km;
+ Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính nằm trong phạm vi từ giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông chính.
- Vị trí 3: đất các vị trí còn lại của khu vực I.
* Phân vị trí tại khu vực II: đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (trừ các tuyến đường quy định tại khu vực I) được phân chia thành 3 vị trí.
- Vị trí 1: đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Vị trí 2: đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;
- Vị trí 3: đất các vị trí còn lại của khu vực II.
* Phân vị trí tại khu vực III: đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nội bộ trong ấp (không thuộc các tuyến đường quy định tại khu vực I, khu vực II) và các khu vực còn lại không thuộc khu vực I; khu vực II) được phân chia thành 3 vị trí.
- Vị trí 1: đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;
- Vị trí 2: đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;
- Vị trí 3: đất các vị trí còn lại.
c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: được phân chia vị trí theo tiêu chí sau.
- Đất mặt tiền của đường phố xác định là vị trí 1, các vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào vị trí thửa đất tiếp giáp loại hẻm, độ rộng của hẻm và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;
- Phạm vi áp dụng đất mặt tiền: trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất. Trường hợp chiều sâu (chiều dài) nhỏ hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó;
- Đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) là đất không có hẻm, nhưng nằm trong cùng thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (vị trí 1);
- Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 mục IV phần I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính hoặc hẻm phụ). Cụ thể:
+ Chiều rộng của hẻm bao gồm: hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 6 mét và hẻm trên 6 mét. Chiều rộng của hẻm (và đường phố) được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm d khoản 7 mục I phần I;
+ Chiều dài (độ sâu) của hẻm: từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến mét thứ 100; từ sau mét thứ trên 100 đến mét thứ 200; từ sau mét thứ 200.
7. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông chính để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông chính). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông chính để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông chính);
b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất; nông nghiệp;
c) Đất phi nông nghiệp mặt tiền là thửa đất có ít nhất một ranh (cạnh) của thửa đất giáp với đường giao thông chính. Trường hợp thửa đất mặt tiền (không phải là đất ở) tách ra thành nhiều thửa, mà các thửa đất sau khi được tách ra thuộc quyền sử dụng của một chủ thì tất cả các thửa tách ra nằm trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đều thuộc đất mặt tiền;
d) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất.
đ) Trường hợp thửa đất nằm trên hai vị trí khác nhau, thì vị trí thửa đất đó được xác định theo vị trí có diện tích nhiều hơn;
e) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính, nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã.
8. Quy định về khu vực đất giáp ranh
Đất tại khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã.
a) Đối với đất nông nghiệp: 300 mét;
b) Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn: 200 mét;
c) Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị: 100 mét.
II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG KHI TÍNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
1. Thửa đất có nhiều cách xác định vị trí hoặc khu vực khác nhau: áp dụng vị trí hoặc khu vực cao nhất của thửa đất đó.
2. Thửa đất cùng vị trí, cùng loại đất có nhiều cách xác định giá đất khác nhau: áp dụng mức giá cao nhất.
3. Trường hợp đất phi nông nghiệp mà thửa đất có 2 mặt tiền đường trở lên: tính thêm hệ số K như sau:
a) Trường hợp thửa đất có 2 mặt tiền: giá đất được tính theo đường có giá cao hơn nhân với hệ số K = 1,2;
b) Trường hợp thửa đất có 3 mặt tiền: giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,3;
c) Trường hợp thửa đất có 4 mặt tiền: giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,4.
III. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp bao gồm:
a) Đất sản xuất nông nghiệp: đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm;
b) Đất lâm nghiệp: đất rừng sản xuất, đất; rừng; phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
c) Đất nuôi trồng thủy sản;
d) Đất nông nghiệp khác.
2. Giá đất nông nghiệp
a) Đất nông nghiệp trong từng loại xã trên địa bàn tỉnh được phân theo 03 vị trí đất (quy định tại điểm a khoản 6 mục I phần I) tương ứng với 03 mức giá đất (quy định tại bảng giá đất nông nghiệp trong Phụ lục I);
b) Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng loại xã trong tỉnh:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
c) Giá đất nông nghiệp khác được tính giá như đất nông nghiệp liền kề cùng vị trí.
IV. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: được xác định dựa vào vị trí đất.
a) Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): giá đất được tính bằng giá đất của bảng giá đất phi nông nghiệp ở đô thị;
b) Đất trong hẻm: đất trong hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm, cụ thể:
* Loại hẻm và chiều rộng của hẻm
- Hẻm chính
+ Chiều rộng từ 6 mét trở lên: giá đất được xác định bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng dưới 3,5 mét: giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
- Hẻm phụ
+ Chiều rộng từ 6 mét trở lên: giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng dưới 3,5 mét: giá đất được xác định bằng 40% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
* Chiều dài (độ sâu) của hẻm
- Từ mét thứ 1 đến hết chiều sâu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (trong phạm vi 50 mét), giá đất: được xác định bằng giá đất mặt tiền đường phố (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố) hoặc bảng giá đất hẻm tương ứng (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm). Sau 50 mét giá đất được xác định theo giá đất hẻm tương ứng;
- Từ sau chiều sâu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đến mét thứ 100: giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;
- Sau mét thứ 100 đến mét thứ 200: giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;
- Sau mét thứ 200 trở lên: giá đất tính bằng 60 % giá đất của hẻm tương ứng.
c) Đất sau 50m mặt tiền đường phố (sau vị trí 1)
Trường hợp không tiếp giáp với hẻm nhưng cùng chung một thửa đất với đất mặt tiền: giá đất được tính bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố;
d) Trường hợp giá đất ở tại đô thị quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 mục IV nhỏ hơn giá đất ở tối thiểu tại đô thị thì tính bằng giá đất quy định tại khoản 2 mục IV.
2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị
a) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại 4 bằng 100.000 đồng/m2 (một trăm ngàn đồng một mét vuông);
b) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại 5 bằng 80.000 đồng/m2 (Tám mươi ngàn đồng một mét vuông).
3. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn
a) Giá đất được xác định theo loại xã, khu vực trong xã (quy định tại khoản 2 mục I phần I) và vị trí trong từng khu vực (quy định tại điểm b khoản 6 mục I phần I);
b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn không phải là đất ở, từ mét thứ nhất đến mét thứ 100 của thửa đất: giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với vị trí đất. Từ sau mét thứ 100 tiếp theo trong cùng một thửa đất: giá đất được xác định bằng 50 % giá đất trong phạm vi 100 mét.
4. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trên địa bàn các xã) nhưng nằm ở trục đường giao thông chính (có tên đường và giá đất trong bảng giá đất huyện, thị xã)
a) Đối với đất ở
- Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó;
- Từ sau mét thứ 50 trong cùng thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất bằng 50% giá đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường giao thông chính;
- Từ sau thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính) thì căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá đất.
b) Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
- Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá đất sản xuất; kinh doanh phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó (70% giá đất ở);
- Thửa đất có chiều sâu hơn 50 m (của cùng một chủ) thì từ sau 50m đầu đến mét 100 của thửa đất được tính bằng 75% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của đường giao thông chính; sau 100m được tính bằng 50% giá đất trung bình cộng của 100m đầu.
V. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT KHU VỰC GIÁP RANH
1. Đất giáp ranh có các điều kiện về tự nhiên, hạ tầng và mục đích sử dụng giống nhau: đất giáp ranh thuộc loại đất nào thì áp dụng theo giá của loại đất đó, mức giá như nhau.
2. Đất giáp ranh có mục đích sử dụng giống nhau nhưng các điều kiện tự nhiên và điều kiện hạ tầng khác nhau: giá đất được tính như sau
a) Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất cao hơn thì áp dụng mức giá của huyện, thị xã có giá đất: cao hơn;
b) Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất thấp hơn thì trong phạm vi giáp ranh theo quy định được áp dụng giá bình quân của giá đất thuộc 2 huyện, thị xã giáp ranh.
VI. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Đất trong hẻm có độ rộng của hẻm không đều nhau
a) Đối với các hẻm có độ rộng của từng đoạn không đồng đều nhau mà độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) nhỏ hơn bên trong hẻm thì lấy độ rộng đầu hẻm làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của hẻm đó;
b) Trường hợp độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong hẻm thì lấy theo độ rộng bình quân của đoạn hẻm tương ứng với chiều ngang thửa đất làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của thửa đất đó;
c) Trường hợp hẻm có nhiều đoạn có độ rộng khác nhau mà vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong thì tiêu chí tính tiền sử dụng đất các đoạn bên trong là độ rộng đoạn hẻm nhỏ nhất tính từ đầu hẻm vào đến thửa đất. (nguyên tắc nếu đoạn phía ngoài của hẻm có vị trí nhỏ nhất thì bên trong phải theo vị trí nhỏ nhất trở xuống).
2. Đất của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hình thành do nhận chuyển nhượng của nhiều chủ sử dụng mà các thửa đất bị chia cắt bởi thửa đất khác thì giá đất để tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
a) Nếu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất của thửa đất được tính theo giá đất của đường giao thông đó. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của nhiều thửa, đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường khác nhau nhưng giữa các thửa đất bị chia cắt bởi các thửa đất khác đã được chuyển mục đích sử dụng thì áp dụng giá đất cho từng thửa đất theo từng vị trí đất khác nhau, không gộp chung diện tích đất của nhiều thửa đất (trong đó có cả những thửa đất đã chuyển mục đích sử dụng) để tính giá đất;
b) Nếu thửa đất không tiếp giáp mặt tiền giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất theo vị trí, khu vực, loại xã của thửa đất đó. Cách tính giá đất của những thửa đất bị chia cắt áp dụng như điểm a khoản này.
Phần 2.
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Giá đất trồng lúa nước (mục 1 Phụ lục I)
2. Giá đất trồng cây hàng năm (mục 2 Phụ lục I)
3. Giá đất trồng cây lâu năm (mục 3 Phụ lục I)
4. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (mục 4 Phụ lục I)
5. Giá đất nuôi trồng thủy sản (mục 5 Phụ lục I)
II. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Giá đất ở nông thôn (Phụ lục II)
2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn tính bằng 70% giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục II.
3. Giá đất ở tại đô thị và giá đất các trục đường giao thông chính ngoài khu vực đô thị (Phụ lục III)
4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị tính bằng 80% giá đất ở đô thị quy định tại Phụ lục III
5. Giá đất khu Thương mại - Công nghiệp cửa khẩu Mộc Bài đã thu hồi đất giao cho Dự án (mục I Phụ lục IV), Khu Công nghiệp Trảng Bàng (mục 2 Phụ lục IV) và khu Thương mại cửa khẩu Xa Mát đã thu hồi đất giao cho Dự án (mục 3 Phụ lục IV)
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh)
1. Giá đất trồng lúa nước
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vị trí | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | 45 | 39 | 25 |
2 | 38 | 33 | 22 |
3 | 33 | 28 | 18 |
2. Giá đất trồng cây hàng năm
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vị trí | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | 46 | 38 | 25 |
2 | 39 | 32 | 22 |
3 | 33 | 27 | 18 |
3. Giá đất trồng cây lâu năm
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vị trí | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | 58 | 48 | 33 |
2 | 49 | 41 | 28 |
3 | 42 | 35 | 24 |
4. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vị trí | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | 22 | 17 | 12 |
2 | 19 | 14 | 10 |
3 | 16 | 12 | 9 |
5. Giá đất nuôi trồng thủy sản
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vị trí | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | 32 | 26 | 18 |
2 | 27 | 22 | 15 |
3 | 23 | 19 | 13 |
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh)
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Khu vực | Loại xã Vị trí | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
I | 1 | 1.090 | 810 | 460 |
2 | 830 | 610 | 350 | |
3 | 610 | 450 | 260 | |
II | 1 | 440 | 320 | 170 |
2 | 330 | 240 | 140 | |
3 | 250 | 180 | 100 | |
II | 1 | 160 | 100 | 63 |
2 | 110 | 80 | 50 | |
3 | 90 | 70 | 40 |
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH NGOÀI KHU VỰC ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh)
1. Thị xã Tây Ninh
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | Loại đường phố | Giá đất | |
Từ | Đến | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | ĐẠI LỘ 30/4 | Ngã 3 Lâm Vồ | Ngã ba vô BV Quân y | 1 | 4.900 |
Ngã ba vô BV Quân y | Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo | 1 | 7.800 | ||
Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo | Ranh Hòa Thành | 1 | 5.150 | ||
2 | TRẦN HƯNG ĐẠO | Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo | Ngã ba Mũi tàu | 2 | 3.080 |
3 | PHẠM TUNG | Đường 30/4 | Bồn binh Trường Trần Đại Nghĩa | 3 | 2.850 |
4 | NGUYỄN CHÍ THANH | Đường CMT8 (Cty sách thiết bị trường học) | Hẻm số 6 (đi B4 cũ) | 2 | 5.300 |
Hẻm số 6 (đi B4 cũ) | Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) | 2 | 3.600 | ||
5 | LÊ LỢI | Đường CMT8 | Đường Trần Hưng Đạo | 2 | 4.900 |
Đường Trần Hưng Đạo | Đường Quang Trung | 2 | 2.750 | ||
6 | QUANG TRUNG | Đường Trần Hưng Đạo (ngã 3 Bác sĩ Tỷ) | Đường Trưng Nữ Vương (cầu Thái Hòa) | 4 | 1.350 |
7 | NGUYỄN TRÃI | Đường 30/4 nối dài | Đường CMT8 (NH Thiên Khang) | 2 | 4.620 |
8 | ĐƯỜNG C.M.T.8 | Ranh Thị xã - Châu Thành | Ngã tư Công an Thị xã cũ | 1 | 3.650 |
Ngã tư Công an Thị xã cũ | Đường Điện Biên Phủ (cửa Hòa Viện) | 1 | 8.250 | ||
Đường Điện Biên Phủ (cửa Hòa Viện) | Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC) | 1 | 3.600 | ||
9 | NGUYỄN THÁI HỌC | Đường CMT8 | Đường Hoàng Lê Kha (ngã 4 Chiêu Hồi) | 2 | 5.400 |
10 | VÕ THỊ SÁU | Đường Hoàng Lê Kha | Đường Lạc Long Quân (ngã 4 Ao Hồ) | 2 | 5.200 |
11 | HOÀNG LÊ KHA | Đường CMT8 | Đường 30/4 nối dài (Cây xăng Tuyên Tuấn) | 2 | 6.150 |
12 | ĐƯỜNG 3/2 (Hoàng Lê Kha nối dài) | Đường CMT8 | Ngã 3 đi B4 | 4 | 2.600 |
13 | LẠC LONG QUÂN (Ngô Tùng Châu) | Đường Lý Thường Kiệt (đường Ca Bảo Đạo cũ) | Bùng binh cửa 7 ngoại ô | 2 | 3.360 |
Bùng binh cửa 7 ngoại ô | Đường Võ Thị Sáu (Nguyễn Thái Học cũ) | 2 | 4.040 | ||
Đường Võ Thị Sáu (Nguyễn Thái Học cũ) | Đường 30/4 (ngã 3 Mít một) | 2 | 3.360 | ||
14 | VÕ VĂN TRUYỆN (Trần Phú cũ) | Đường CMT8 (ngã 4 Công an Thị xã cũ) | Đường Trưng Nữ Vưong | 2 | 4.180 |
Đường quanh chợ mới | Đường quanh chợ mới | 2 | 6.150 | ||
Ngã 3 tam giác (đối diện chợ Thị xã) | Đường Phạm Văn Chiêu | 2 | 2.200 | ||
15 | PHẠM VĂN CHIÊU (đường chợ Thị xã) | Đường Trương Quyền | Đường Võ Văn Truyện (đường Trần Phú cũ) | 2 | 5.500 |
Đường Võ Văn Truyện (đường Trần Phú cũ) | Trại cá giống | 2 | 2.500 | ||
16 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | Đường Yết Kiêu (Công viên) | Đường Võ Văn Truyện (Phòng Giáo dục Thị xã) | 3 | 3.300 |
17 | NGÔ GIA TỰ | Đường Trương Quyền | Đường Yết Kiêu | 3 | 3.850 |
18 | TRƯƠNG QUYỀN | Đường CMT8 (Ngã 3 Lý Dậu) | Đường Trung Nữ Vương (Ngã 4 Quốc tế) | 2 | 4.180 |
19 | TRƯNG NỮ VƯƠNG | Đường 30/4 nối dài (ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo) | Đường Trương Quyền (ngã 4 Quốc tế) | 3 | 2.530 |
Đường Trương Quyền (ngã 4 Quốc tế) | Ranh Thị xã - Thái Bình (hướng Trại Gà) | 3 | 2.200 | ||
20 | YẾT KIÊU | Đường CMT8 (cầu Quan) | Chân Cầu Mới | 3 | 3.300 |
Chân Cầu Mới | Đường Trưng Nữ Vương | 3 | 1.540 | ||
21 | PHAN CHU TRINH | Đường CMT8 (cầu Quan) | Bến Trường đổi | 3 | 1.450 |
22 | TUA HAI | Đường CMT8 (ngã 4 Công an Thị xã cũ) | Ngã 4 Bình Minh | 3 | 2.750 |
Ngã 4 Bình Minh | Ranh Thị xã - Châu Thành (hướng Tân Biên) | 3 | 1.320 | ||
23 | NGUYỄN VĂN TỐT | Đường CMT8 | Đường Tua Hai | 3 | 1.100 |
Đường Tua Hai | Bến Trường Đổi | 3 | 1.100 | ||
Bến Trường Đổi (nhánh rẽ đường Nguyễn Văn Tốt) | Đường Tua Hai (đối diện Trường Lê Văn Tám) | 3 | 1.000 | ||
Phan Chu Trinh | Nguyễn Văn Tốt | 3 | 1.000 | ||
24 | TRẦN VĂN TRÀ | Ngã 4 Bình Minh | Hết ranh phường 1 | 3 | 920 |
25 | TRẦN QUỐC TOẢN | Đường 30/4 (bùng binh Bách Hóa) | Đường Võ Văn Truyện (đường Trần Phú) | 2 | 4.840 |
26 | HÀM NGHI | Đường Trần Quốc Toản | Đường Quang Trung | 3 | 1.430 |
27 | TRƯƠNG ĐỊNH | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Hàm Nghi (cặp hậu cần Công an cũ) | 3 | 1.430 |
28 | PASTEUR | Đường CMT8 (cặp công viên) | Đường Lê Văn Tám (đường Nguyễn Trãi cũ) | 3 | 3.080 |
29 | LÊ VĂN TÁM (Nguyễn Trãi) | Đường Trần Quốc Toản (Nhà khách Hoa Hồng) | Đường Quang Trung | 3 | 1.430 |
30 | NGUYỄN VĂN CỪ | Đường Pasteur (cặp UBMTTQ tỉnh) | Nguyễn Thị Minh Khai | 3 | 1.320 |
31 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | Đường 30/4 (cổng Tỉnh Ủy) | Đường Trần Hưng Đạo | 3 | 1.870 |
32 | NGUYỄN HỮU THỌ (đường N) | Đường 30/4 | Làng Hòa Bình | 4 | 1.750 |
Làng Hòa Bình | Hết ranh phường 3 | 4 | 1.100 | ||
Hết ranh phường 3 | Huỳnh Tấn Phát (lộ 20) | 4 | 480 | ||
33 | ĐIỆN BIÊN PHỦ (lộ Bình Dương) | Đường CMT8 (cửa Hòa Viện) | Ranh phường Hiệp Ninh (cầu Vườn Điều) | 2 | 3.400 |
Ranh phường Hiệp Ninh (cầu Vườn Điều) | Đường Bời Lời | 2 | 2.900 | ||
34 | NGUYỄN TRỌNG CÁT (Cao Thượng Phẩm) | Đường CMT8 (cửa số 2 Tòa Thánh) | Suối Vườn Điều | 4 | 1.640 |
35 | HUỲNH TẤN PHÁT (Lộ 20 - Chợ Bắp) | Đường CMT8 | Suối Vườn Điều | 4 | 1.820 |
36 | NGUYỄN VĂN RỐP (lộ Kiểm) | Đường Lạc Long Quân | Đường CMT8 (cây Gõ) | 4 | 2.200 |
37 | HUỲNH CÔNG GIẢN (đường mới) | Đường Hoàng Lê Kha | Đường Nguyễn Trãi (đường Lê Văn Tám cũ) | 4 | 1.980 |
Đường Nguyễn Trãi (đường Lê Văn Tám cũ) | Đường Lạc Long Quân (đường Ngô Tùng Châu cũ) | 4 | 1.650 | ||
38 | ĐẶNG NGỌC CHINH (đường 1) | Đường Phạm Tung (đường Nguyễn Chí Thanh cũ) | Đường Đặng Văn Lý (đường L) | 4 | 1.000 |
39 | ĐƯỜNG 2 | Đường Phạm Tung (đường Nguyễn Chí Thanh cũ) | Đường Trường Chinh (đường I) | 4 | 720 |
40 | ĐƯỜNG 3 | Đường Trường Chinh (đường I) | Đường Nguyễn Hữu Thọ (đường N) | 4 | 820 |
41 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA (đường 4) | Đường Phạm Tung (đường Nguyễn Chí Thanh cũ) | Đường Nguyễn Hữu Thọ (đường N) | 4 | 1.150 |
42 | ĐƯỜNG 5 | Đường Lê Duẩn (đường C) | Đường Nguyễn Hữu Thọ (đường N) | 4 | 800 |
43 | NGUYỄN VĂN BẠCH (đường 6) | Đường Phạm Tung (đường Nguyễn Chí Thanh cũ) | Đường Nguyễn Hữu Thọ (đường N) | 4 | 820 |
44 | ĐƯỜNG M | Đường 3 | Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7) | 4 | 1.050 |
45 | ĐẶNG VĂN LÝ | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7) | 4 | 1.600 |
46 | NGUYỄN VĂN THẮNG (đường K) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7) | 4 | 1.600 |
47 | TRƯỜNG CHINH (đường I) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7) | 4 | 1.920 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7) | Trụ sở Công an Thị xã mới | 4 | 1.200 | ||
48 | ĐƯỜNG H | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường 4) | Đường Nguyễn Văn Bạch (đường 6) | 4 | 820 |
49 | ĐƯỜNG G | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường 4) | Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6) | 4 | 820 |
50 | ĐƯỜNG E | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4) | Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7) | 4 | 820 |
51 | DƯƠNG MINH CHÂU (đường F) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7) | 4 | 1.600 |
52 | TRƯƠNG TÙNG QUÂN (đường Đ) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7) | 4 | 1.050 |
53 | Đ.LÊ DUẨN (đường C) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7) | 4 | 1.840 |
54 | ĐƯỜNG B | Đường Đặng Ngọc Chinh (đường 1) | Đường Nguyễn Văn Bạch (đường 6) | 4 | 820 |
55 | LIÊN RANH KP3- KP4,P4 (đường mới) | Đường Nguyễn Văn Rốp | Đường Lạc Long Quân | 4 | 1.650 |
56 | ĐƯỜNG M-N (đường mới) | Đường Lạc Long Quân | Hẻm số 7 - Võ Thị Sáu | 4 | 1.650 |
57 | HUỲNH CÔNG NGHỆ (quán 3 Tốt) | Đường Trưng Nữ Vương | Khu Tái định cư | 4 | 1.050 |
Khu tái định cư | Ranh Phường 1-Châu Thành (Xí nghiệp hạt điều) | 4 | 760 | ||
58 | HỒ VĂN LÂM | Đường Võ Văn Truyện | Đường Yết Kiêu | 4 | 1.380 |
59 | NGUYỄN VĂN XIÊN (đường 6) | Đường CMT8 | B4 cũ | 4 | 960 |
60 | PHẠM CÔNG KHIÊM | Đường 30/4 | Hết tuyến | 4 | 670 |
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | Loại đường phố | Giá đất | |
Từ | Đến | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | ĐƯỜNG 786 | Ngã 4 Quốc tế | Hết ranh Thị xã (hướng đi Thanh Điền) | 3 | 1.320 |
2 | QUỐC LỘ 22B | Ngã 4 Bình Minh | Ranh Thị xã - Châu Thành (hướng đi chùa Giác Ngạn) | 4 | 1.320 |
3 | BỜI LỜI (đường 790) | Ngã ba Lâm Vồ | Ngã 3 Điện Biên Phủ | 4 | 1.800 |
Ngã 3 Điện Biên Phủ | Ngã 3 đường sỏi đỏ (hướng DMC) | 4 | 1.350 | ||
Ngã 3 đường sỏi đỏ (hướng DMC) | Ranh Thị xã- Dương Minh Châu (hướng DMC) | 4 | 870 | ||
4 | ĐT 798 (Bình Minh cũ) | Ranh phường 1 | Cầu Gió | 3 | 920 |
Cầu Gió | ĐT 785 | 4 | 880 | ||
5 | TRẦN PHÚ (ĐT 785 cũ) | Ngã ba Lâm Vồ | Kênh Tây | 4 | 1.760 |
Kênh Tây | Ngã 3 đường vào xã Thạnh Tân | 4 | 1.300 | ||
Ngã 3 đường vào xã Thạnh Tân | Ranh Thị xã - Tân Châu (hướng Tân Châu) | 4 | 900 | ||
6 | ĐT 793 | Ngã tư Tân Bình | Ranh Thị xã - Tân Biên (hướng Tân Biên) | 4 | 680 |
7 | ĐT 784 | Ngã tư Tân Bình | Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC) | 4 | 740 |
2. Huyện Tân Biên
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | Loại đường phố | Giá đất | |
Từ | Đến | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
| Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Chí Thanh | Cầu Cần Đăng - 50m | 2 | 2.500 |
1 | PHẠM HÙNG (Quốc lộ 22B) | Cầu Cần Đăng - 50m | Cầu Cần Đăng + 50m | 2 | 1.500 |
Cầu Cần Đăng + 50m | Hết ranh Huyện đội | 2 | 1.000 | ||
Hết ranh Huyện đội | Hết ranh Thị trấn | 3 | 600 | ||
2 | NGUYỄN VĂN LINH (Quốc lộ 22B) | Ngã 3 Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 Xuân Hồng | 2 | 2.200 |
Ngã 3 Xuân Hồng | Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh | 2 | 1.050 | ||
Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh | Chợ cũ + 200m (Cây xăng Thành Đạt) | 2 | 850 | ||
Chợ cũ + 200m (Cây xăng Thành Đạt) | Hết ranh Thị trấn | 3 | 540 | ||
3 | NGUYỄN CHÍ THANH (Tỉnh lộ 795) | Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 đường 30/4 | 2 | 1.500 |
Ngã 3 đường 30/4 | Hết ranh Thị trấn | 2 | 1.150 | ||
4 | ĐƯỜNG 30/4 | Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - 30/4 | Ngã 4 Phan Chu Trinh | 3 | 1.250 |
Ngã 4 Phan Chu Trinh | Ngã 3 Nguyễn Văn Linh | 3 | 700 | ||
5 | ĐƯỜNG CẦN ĐĂNG | Ngã 3 Phạm Hùng | Hết ranh trường Thạnh Trung | 4 | 380 |
Hết ranh trường Thạnh Trung | Ban Quản lý KP 1 | 4 | 290 | ||
Ban Quản lý KP 1 | Hết ranh Thị trấn | 4 | 250 | ||
6 | Đường cặp huyện đội đi vào (sỏi đỏ) | Đường Phạm Hùng | Cua thứ 1 | 4 | 190 |
Cua thứ 1 | Hết ranh Thị trấn | 4 | 150 | ||
7 | Đường vành đai thị trấn (sỏi đỏ) | Đường Phạm Hùng | Ngã 3 thứ 1 | 4 | 220 |
Ngã 3 thứ 1 | Hết ranh Thị trấn | 4 | 180 | ||
8 | Đường cặp bệnh viện Tân Biên (sỏi đỏ) | Đường Phạm Hùng | Ngã 3 thứ 1 | 4 | 190 |
Ngã 3 thứ 1 | Hết ranh Thị trấn | 4 | 160 | ||
9 | Đường số 1 - KP1 | Đường Cần Đăng | Đường số 4 | 4 | 140 |
10 | Đường số 2 - KP1 | Đường Cần Đăng | Đường số 4 | 4 | 140 |
11 | Đường số 3 - KP1 | Đường Cần Đăng | Đường số 4 | 4 | 140 |
12 | Đường số 4 - KP1 | Đường Phạm Hùng | Đường số 1 | 4 | 140 |
13 | NGUYỄN HỮU THỌ | Đường Phạm Hùng | Ngã 5 | 3 | 450 |
Ngã 5 | Hết tuyến | 3 | 280 | ||
14 | PHAN VĂN ĐÁNG | Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Hữu Thọ | 4 | 450 |
15 | PHẠM THÁI BƯỜNG | Phan Văn Đáng | Trần Văn Trà | 4 | 350 |
Trần Văn Trà | Huỳnh Tấn Phát | 4 | 350 | ||
16 | TRẦN VĂN TRÀ | Nguyễn Chí Thanh | Phạm Thái Bường | 4 | 350 |
Phạm Thái Bường | Nguyễn Hữu Thọ | 4 | 310 | ||
17 | HUỲNH TẤN PHÁT | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 4 | 390 |
18 | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 4 | 350 |
19 | HỒ TÙNG MẬU | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 4 | 340 |
Lý Tự Trọng | Nguyễn Hữu Thọ | 4 | 190 | ||
20 | DƯƠNG BẠCH MAI | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 4 | 250 |
21 | HOÀNG VĂN THỤ | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 4 | 330 |
Lý Tự Trọng | Nguyễn Hữu Thọ | 4 | 190 | ||
Nguyễn Chí Thanh | Phan Chu Trinh | 4 | 200 | ||
22 | LÝ TỰ TRỌNG | Nguyễn Hữu Thọ | Hoàng Văn Thụ | 4 | 210 |
23 | LÊ TRỌNG TẤN | Lý Tự Trọng | Hoàng Văn Thụ | 4 | 170 |
24 | PHẠM NGỌC THẢO | Lý Tự Trọng | Hoàng Văn Thụ | 4 | 190 |
25 | NGUYỄN MINH CHÂU | Phạm Hùng | Phan Văn Đáng | 4 | 560 |
26 | TÔN THẤT TÙNG | Phạm Hùng | Cuối phố chợ | 4 | 1.300 |
Cuối phố chợ | Giáo đường Phạm Ngọc Thạch | 4 | 300 | ||
27 | PHẠM NGỌC THẠCH | Phạm Hùng | Vào 200m | 4 | 400 |
Sau 200m | Hết tuyến | 4 | 260 | ||
28 | LÊ VĂN SỸ | Huỳnh Tấn Phát | Hồ Tùng Mậu | 4 | 190 |
29 | NGUYỄN VĂN TRỖI | Phan Văn Đáng | Huỳnh Tấn Phát | 4 | 190 |
30 | HUỲNH VĂN NGHỆ | Phan Văn Đáng | Huỳnh Tấn Phát | 4 | 190 |
31 | PHẠM NGỌC THẠCH (Đường số 1 KP2 - song song đường Nguyễn Minh Châu) | Phạm Hùng | Phan Văn Đáng | 4 | 380 |
32 | Đường số 2 KP2 | Phạm Hùng | Cuối phố chợ | 4 | 1.300 |
33 | Đường số 3 KP2 (song song đường Phạm Ngọc Thạch) | Phạm Hùng | Hết tuyến | 4 | 270 |
34 | LÊ HỒNG PHONG | Nguyễn Văn Linh | Đường 30-4 | 4 | 520 |
Đường 30-4 | Nguyễn Chí Thanh | 4 | 400 | ||
35 | NGUYỄN BÌNH | Nguyễn Văn Linh | Nguyễn An Ninh | 4 | 420 |
36 | PHAN CHU TRINH | Nguyễn Văn Linh | Đường 30-4 | 4 | 320 |
Đường 30-4 | Hết tuyến thị trấn | 4 | 280 | ||
QL 22B | Hết tuyến hướng Tây thị trấn | 4 | 310 | ||
37 | NGUYỄN DUY TRINH (XN hạt điều) | Nguyễn Văn Linh | Đường 30-4 | 4 | 330 |
Nguyễn Văn Linh | Nguyễn An Ninh | 4 | 300 | ||
38 | XUÂN HỒNG | Nguyễn Văn Linh | Nguyễn An Ninh | 4 | 390 |
39 | HOÀNG QUỐC VIỆT | Lê Hồng Phong | Đường 30-4 | 4 | 210 |
40 | HUỲNH CÔNG GIẢN | Từ 3 ban | Hạt kiểm lâm | 4 | 180 |
41 | TRẦN ĐẠI NGHĨA | Xuân Hồng | Nguyễn Duy Trinh | 4 | 200 |
Nguyễn Duy Trinh | Đường số 2 KP4 (lò heo cũ) | 4 | 130 | ||
Đường số 2 KP4 (lò heo cũ) | Đường số 4 - KP4 | 4 | 160 | ||
42 | NGUYỄN AN NINH | Xuân Hồng | Hết tuyến | 4 | 300 |
44 | Đường số 1 KP3 (vào xóm Chùa) | Đường 30-4 | Hết tuyến | 4 | 160 |
45 | Đường số 5 - KP4 (Tuyến I KP 4 cũ -xưởng cưa Trung Sơn | Đường 30-4 | Vào hết 300 m | 4 | 190 |
Sau 300 m | Hết tuyến | 4 | 130 | ||
46 | Đường số 6 - KP (quán Ngọc Mai) (Tuyến II KP 4 cũ) | Đường 30-4 | Vào hết 300 m | 4 | 160 |
Sau 300 m | Hết tuyến | 4 | 120 | ||
Đường số 7 - KP4 | Đường 30-4 | Giáp sau trường Trần Phú | 4 | 170 | |
47 | Đường số 1 - KP4 | Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến | 4 | 260 |
48 | Đường số 2 - KP4 | Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến | 4 | 270 |
49 | Đường số 3 - KP4 | Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến | 4 | 250 |
50 | Đường số 4 - KP2 (song song với đường Lê Văn Sỹ) | Huỳnh Tấn Phát | Hồ Tùng Mậu | 4 | 230 |
51 | Đường số 2 - KP3 | Lê Hồng Phong | Phan Chu Trinh | 4 | 230 |
52 | Đường số 4 - KP4 (ranh xã Thạnh Tây) | Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến | 4 | 130 |
53 | Đường số 8 - KP4 (mới) | Đường 30-4 | Vào 300m | 4 | 130 |
Sau 300m | Hết tuyến | 4 | 120 | ||
54 | Đường số 9 - KP4 (giáp xã Thạnh Tây hướng Tây) | Nguyễn Duy Linh | Đường số 2 KP4 (lò heo) | 4 | 130 |
3. Huyện Tân Châu
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | Loại đường phố | Giá đất | |
Từ | Đến | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
| ................... |
|
|
|
|
2 | Ngã 3 Kà Tum | Tiếp giáp đường 785 | đi ấp Đông Tiến (ranh Chợ Tân Đông) | 4 | 1.580 |
đi ấp Đông Tiến (ranh Chợ Tân Đông) | Đến khoảng cách 200m về hướng Đồng Tiến | 4 | 1.110 |
4. Huyện Châu Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | Loại đường phố | Giá đất | |
Từ | Đến | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | TUYẾN ĐT 781 | Ngã tư huyện | Quán cà phê Quang Dũng | 3 | 600 |
Quán cà phê Quang Dũng | Ranh Thị trấn - Trí Bình | 3 | 600 | ||
2 | HOÀNG LÊ KHA | Ranh Thái Bình - Thị trấn | Ngã tư huyện | 2 | 870 |
Ngã tư huyện | Cách chợ Cao xá 100m | 2 | 1.200 | ||
Chợ Cao Xá và cách chợ Cao Xá mỗi bên 100m | 2 | 1.700 | |||
Cách chợ Cao Xá 100m | Hết ranh Thị trấn - Trí Bình | 2 | 1.200 | ||
Hết ranh Thị Trấn /Trí Bình | Ngã 3 Tầm Long | 2 | 860 | ||
3 | ĐƯỜNG TUA II- ĐỒNG KHỞI (Hương lộ 2 cũ) | Ngã tư huyện | Trường Hoàng Văn Thụ | 3 | 740 |
Trường Hoàng Văn Thụ | Ngã 3 sọ | 3 | 520 | ||
Ngã 3 Sọ | Ranh Thị trấn - Hảo Đước | 3 | 520 | ||
4 | PHẠM TUNG | Ngã 4 Tam Hạp | Ranh Thị trấn - Thái Bình | 4 | 450 |
5 | VÕ THỊ SÁU | Từ ĐT 781 | Hết chợ Cao Xá | 3 | 510 |
Hết chợ Cao Xá | Hết nhà thờ Cao Xá | 3 | 1.100 | ||
Hết nhà thờ Cao Xá | VP Khu phố 2 | 3 | 590 |
5. Huyện Dương Minh Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | Loại đường phố | Giá đất | ||
Từ | Đến | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
1 | NGUYỄN CHÍ THANH | Trịnh Đình Thảo | Đường số 16 | 3 | 2.100 | |
Đường số 16 | Cầu Xa Cách | 3 | 2.600 | |||
Cầu Xa Cách | Ngô Văn Rạnh (hết nghĩa trang Liệt sĩ) | 3 | 900 | |||
Ngô Văn Rạnh | Ngã 3 Bờ Hồ | 3 | 1.100 | |||
2 | TRỊNH ĐÌNH THẢO | Nguyễn Chí Thanh | Ung Văn Khiêm | 4 | 750 | |
Ung Văn Khiêm (hết sân bóng (cũ)) | Đường số 27 (ngã tư nhà ông 2 Háo) | 4 | 320 | |||
Đường số 27 | Suối Cạn | 4 | 200 | |||
Nguyễn Chí Thanh (ngã tư Thị trấn) | Châu Văn Liêm (ngã 3 cua quẹo nhà 9 Mé) | 4 | 300 | |||
3 | CÙ CHÍNH LAN | Trịnh Đình Thảo (đường vào cơ giới) | Dương Minh Châu (đường quanh chợ Huyện) | 4 | 1.000 | |
4 | Đường số 27 | Cù Chính Lan (ngã ba Trường Thị trấn) | Trịnh Đình Thảo (ngã tư cơ giới) | 4 | 420 | |
5 | NGUYỄN BÌNH | Nguyễn Chí Thanh (ngã ba Phòng Giáo dục) | Lê Thị Riêng (hết khu TT - TDTT huyện) | 4 | 280 | |
6 | DƯƠNG MINH CHÂU | Dương Minh Châu (ngã ba Bến xe cũ) | Ung Văn Khiêm (cuối chợ mới) | 4 | 900 | |
Ung Văn Khiêm (cuối chợ mới) | Lê Thị Riêng (hết khu TT - TDTT huyện) | 4 | 350 | |||
Lê Thị Riêng | Đường số 29 | 4 | 160 | |||
7 | CHÂU VĂN LIÊM | Ngã 3 (cua quẹo nhà 9 Mé) | Đường số 14 (ngã 4 nhà anh Bảnh) | 4 | 170 | |
Đoạn thuộc Khu phố 3 | 4 | 160 | ||||
8 | Đường số 18 | Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781) | Châu Văn Liêm | 4 | 330 | |
9 | Đường số 16 | Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781) | Đường số 20 | 4 | 320 | |
10 | Đường số 14 | Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781) | Châu Văn Liêm | 4 | 330 | |
11 | CHU VĂN AN | Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781) | Đường số 37 | 4 | 260 | |
Đường số 37 | Đường số 39 | 4 | 240 | |||
12 | Đường số 2 | Nguyễn Chí Thanh | Hết ranh thị trấn | 4 | 180 | |
13 | Đường ngã 3 bờ Hồ - Suối Bàu Vuông | Nguyễn Chí Thanh | Hết ranh thị trấn | 4 | 300 | |
14 | Đường nội bộ quy hoạch các khu phố | Trọn tuyến | 4 | 160 | ||
15 | Ngô Văn Rạnh | Trọn tuyến | 4 | 170 | ||
16 | Đường ranh Thị trấn- Suối Đá | Đường số 20 (nhà bà Rẫy) | Hết ranh Thị trấn | 4 | 180 | |
17 | Ung Văn Khiêm | Trình Đình Thảo | Dương Minh Châu | 4 | 250 | |
18 | Lê Thị Riêng | Trịnh Đình Thảo | Dương Minh Châu | 4 | 180 | |
19 | Đường số 37 | Suối Xa Cách | ĐT 781 (bờ Hồ) | 4 | 190 | |
20 | Đường số 29 | Trịnh Đình Thảo | Đường số 31 | 4 | 170 | |
21 | Đường số 25 | Trịnh Đình Thảo | Nguyễn Bình | 4 | 180 | |
22 | Đường số 23 | Nguyễn Chí Thanh | Cù Chính Lan | 4 | 670 | |
23 | Đường số 20 | Đường số 16 | Suối xa cách | 4 | 180 | |
24 | Đường số 13 | Nguyễn Chí Thanh | Đường số 37 | 4 | 180 | |
25 | Đường số 11 (thủy lợi cũ) | Nguyễn Chí Thanh | Đường số 37 | 4 | 170 | |
26 | Đường số 9 | Nguyễn Chí Thanh | Đường số 37 | 4 | 180 | |
Đường số 37 | Hết đường | 4 | 150 | |||
27 | Đường số 5 | Nguyễn Chí Thanh | Đường số 37 | 4 | 170 | |
Đường số 37 | Hết đường | 4 | 160 | |||
28 | Đường số 6 | Trọn tuyến (tương đương đường số 9) | 4 | 170 | ||
29 | Phạm Ngọc Thảo | Trọn tuyến | 4 | 170 | ||
30 | Đường số 41 | Trọn tuyến | 4 | 180 | ||
31 | Đường số 39 | Trọn tuyến | 4 | 180 | ||
32 | Đường số 35 | Trọn tuyến | 4 | 160 | ||
33 | Đường số 19 | Trọn tuyến | 4 | 350 | ||
|
|
|
|
|
|
|
6. Huyện Hòa Thành
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | Loại đường phố | Giá đất | |
Từ | Đến | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | HÙNG VƯƠNG (Báo Quốc Từ cũ) | Cua Lý Bơ | Phạm Văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ) | 1 | 7.000 |
Phạm Văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ) | Cửa 1 TTTM Long Hoa (Huỳnh Thanh Mừng) | 1 | 8.400 | ||
2 | HUỲNH THANH MỪNG (quanh TTTM Long Hoa) | Vòng quanh TTTM Long Hoa | 1 | 9.900 | |
3 | ĐỖ THỊ TẶNG (Phía sau UBND huyện Hòa Thành) | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Huệ | 2 | 2.450 |
4 | NGUYỄN DU | Trọn tuyến | 1 | 5.820 | |
5 | HAI BÀ TRƯNG (cửa 3 TTTM Long Hoa) | Cửa 3 TTTM Long Hoa | Phạm Hùng | 1 | 5.820 |
6 | TRƯƠNG QUYỀN | Trọn tuyến | 1 | 5.820 | |
7 | NGÔ THỜI NHIỆM | Trọn tuyến | 1 | 5.820 | |
8 | PHAN VĂN ĐÁNG | Cửa 7 TTTM Long Hoa | Nguyễn Chí Thanh | 1 | 5.820 |
9 | BÙI THỊ XUÂN | Trọn tuyến | 1 | 5.820 | |
10 | TÔN ĐỨC THẮNG | Huỳnh Thanh Mừng (cửa 5 TTTM Long Hoa) | Hết ranh Thị trấn (Cây xăng Ông Mậu) | 1 | 7.000 |
11 | LÝ THƯỜNG KIỆT | Châu Văn Liêm | Phạm Văn Đồng (Nguyễn Thái Học cũ | 2 | 4.050 |
Lạc Long Quân | Châu Văn Liêm | 2 | 3.700 | ||
12 | PHẠM HÙNG | Phạm Văn Đồng (Nguyễn Thái Học cũ) | Ngã 3 ranh Thị Trấn - Long Thành Trung | 2 | 4.200 |
13 | NGUYỄN HUỆ | Cửa số 6 Tòa Thánh | Phạm Văn Đồng | 2 | 2.750 |
14 | NGUYỀN CHÍ THANH | Phạm Văn Đồng | Ngã 3 ranh Thị Trấn Long Thành Trung | 3 | 2.700 |
15 | CHÂU VĂN LIÊM (Phố Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ) | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Huệ | 2 | 4.250 |
16 | PHẠM VĂN ĐỒNG | Ranh xã Hiệp Tân - Thị trấn | Lý Thường Kiệt | 2 | 5.100 |
17 | Đường lô khu vực Thị trấn | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Huệ | 2 | 6.000 |
Các đường lô Khu phố 1, khu phố 2 | 3 | 2.550 |
| ||
Các đường lô Khu phố 4 | Đường nhựa | 4 | 1.600 | ||
Đường không nhựa | 4 | 1.350 | |||
Các đường lô Khu phố 3 | Đường nhựa | 4 | 1.250 | ||
Đường không nhựa | 4 | 1.200 | |||
Các đường lô giáp ranh xã Long Thành Trung (thuộc khu phố 3) | 4 | 800 |
b) Các tuyến đường ngoài đô thị
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | Loại đường phố | Giá đất | |
Từ | Đến | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | PHAN VĂN ĐÁNG | Nguyễn Chí Thanh (Cao Thượng Phẩm cũ) | Trần Phú | 4 | 1.670 |
2 | TÔN ĐỨC THẮNG | Hết ranh Thị trấn (Cây xăng Ông Mậu) | Khối vận xã Long Thành Trung | 1 | 1.750 |
Khối vận xã Long Thành Trung | Quốc lộ 22B | 1 | 1.200 | ||
3 | PHẠM HÙNG | Ngã 3 ranh Thị Trấn - | Ngã 4 Bệnh viện Đa khoa Hòa Thành | 2 | 1.770 |
Ngã 4 Bệnh viện Đa khoa Hòa Thành | Nguyễn Văn Cừ | 2 | 1.300 | ||
Nguyễn Văn Cừ | Quốc lộ 22B | 2 | 1.250 | ||
4 | NGUYỄN CHÍ THANH (Cao Thượng Phẩm cũ) | Ngã 3 ranh Thị Trấn - Long Thành Trung | Trường THPT Nguyễn Trung Trực | 4 | 1.200 |
Trường THPT Nguyễn Trung Trực | Quốc lộ 22B | 4 | 950 | ||
5 | LẠC LONG QUÂN (Ngô Tùng Châu cũ) | Lý Thường Kiệt | Bùng binh cửa 7 ngoại ô | 2 | 3.360 |
Bùng binh cửa 7 ngoại ô | Phạm Văn Đồng (Nguyễn Thái Học) | 2 | 4.040 | ||
Phạm Văn Đồng (Nguyễn Thái Học) | Đ. 30-4 (Ngã 3 Mít một) | 2 | 3.360 | ||
6 | ÂU CƠ (Quan Âm Các) | Cửa 7 ngoại ô | Lý Thường Kiệt | 1 | 2.750 |
7 | Đ.30/4 (nối dài) | Ranh thị xã Tây Ninh | Ngã 3 vào Trường Chính Trị | 1 | 4.830 |
8 | QUỐC LỘ 22B | Ngã 3 vào Trường Chính Trị | Đến Cầu nỗi (trường Chính Trị) | 1 | 1.600 |
Ngâ 3 vào Trường Chính Trị | Ngã Tư Hiệp Trường | 2 | 1.500 | ||
Ngã Tư Hiệp Trường | Ranh xã Hiệp Tân - Long Thành Trung | 2 | 1.500 | ||
Ranh xã Hiệp Tân - Long Thành Trung | Ranh xã Long Thành Nam-Trường Tây | 2 | 1.200 | ||
Đoạn còn lại | 2 | 900 | |||
9 | CHÂU VĂN LIÊM (Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ) | Phạm Văn Đồng | Lý Thường Kiệt | 3 | 2.000 |
Nguyễn Huệ | An Dương Vương | 3 | 2.000 | ||
10 | PHẠM VĂN ĐỒNG | Lạc Long Quân | Sân vận động Hòa Thành | 2 | 4.440 |
Sân vận động Hòa Thành | Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn | 2 | 3.530 | ||
11 | ĐƯỜNG 781 | Trọn tuyến | 1 | 3.170 | |
12 | AN DƯƠNG VƯƠNG | Cửa 7 Tòa Thánh | Nguyễn Văn Linh | 4 | 1.740 |
13 | TRẦN PHÚ | Nguyễn Văn Linh | Trịnh Phong Đáng | 4 | 1.740 |
Trịnh Phong Đáng | Quốc lộ 22B | 4 | 1.260 | ||
14 | TRỊNH PHONG ĐÁNG | Trần Phú | Ranh xã Trường Tây | 4 | 1.370 |
Ranh Trường Tây | Đường Bàu ếch | 4 | 1.000 | ||
15 | NGUYỄN VĂN LINH | Từ ranh Thị trấn-Long Thành Bắc | Cổng văn hóa ấp Long Đại | 4 | 2.090 |
Cổng văn hóa ấp Long Đại | Ranh Trường Tây - Ranh Trường Hoà | 4 | 1.580 | ||
Ranh Trường Tây - Ranh Trường Hòa | Cầu Giải Khổ | 4 | 1.290 | ||
Cầu giải khổ | Nguyễn Lương Bằng | 4 | 1.260 | ||
16 | NGUYỄN LƯƠNG BẰNG (Thiên Thọ Lộ cũ) | Nguyễn Văn Linh | Quốc lộ 22B | 4 | 950 |
17 | Đường vào chợ Trường Lưu | Nguyễn Văn Linh | Chợ Trường Lưu | 4 | 2.170 |
18 | Đường xung quanh chợ Trường Lưu | Trọn tuyến | 4 | 1.260 | |
19 | NGÔ QUYỀN | Tôn Đức Thắng | Trần Phú | 4 | 1.520 |
Trần Phú (lộ Bình Dương cũ) | Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh (bao gồm cả đường vòng quanh chợ Long Hải) | 4 | 1.680 | ||
Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh | Đường Hốc Tràm | 4 | 1.160 | ||
20 | NGUYỄN VĂN CỪ | Tôn Đức Thắng | Quốc lộ 22B | 4 | 1.050 |
21 | THƯỢNG THÂU THANH | Tôn Đức Thắng | Phạm Hùng (Ca Bảo Đạo cũ) | 4 | 1.680 |
Phạm Hùng | Quốc lộ 22B | 4 | 1.000 | ||
22 | Đường nhựa 20 giáp ranh Thị trấn - xã Long Thành Trung | Trọn tuyến | 4 | 2.030 | |
23 | Đường Cầu Trường Long đi Chà Là | Nguyễn Văn Linh | Cầu Trường Long | 4 | 1.280 |
24 | Đường nhựa mới ấp Hiệp Hòa | Lạc Long Quân | Quốc lộ 22B | 4 | 1.310 |
7. Huyện Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | Loại đường phố | Giá đất | |
Từ | Đến | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | NGUYỄN TRUNG TRỰC (Tỉnh lộ 786) | Bồn binh về hướng Nam | Đường bao Thị trấn | 3 | 1.830 |
Đường bao Thị trấn | Hết ranh Thị trấn | 4 | 910 | ||
NGUYỄN VĂN ĐỘ | Bồn binh về hướng Tây | Đường hẻm nhà ông Bá | 3 | 1.830 | |
Đường hẻm nhà ông Bá | Hết ranh Thị trấn | 4 | 910 | ||
2 | ĐẶNG VĂN SON (đường đi xã Lợi Thuận) | Bồn binh về hướng Đông | Hết ranh Thị trấn | 3 | 1.680 |
3 | NGUYỄN TRUNG TRỰC (đường đi Bến Đình) | Bồn binh về hướng Bắc | Trường Tiểu học Thị Trấn | 3 | 1.680 |
Trường Tiểu học Thị Trấn | Hết ranh Thị trấn | 4 | 910 | ||
4 | ĐƯỜNG BAO THỊ TRẤN | Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận) | Hết ranh Thị trấn | 4 | 620 |
Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận) | Giao lộ với tỉnh lộ 786 | 4 | 760 | ||
5 | ĐƯỜNG NHỰA | Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (Tỉnh lộ 786) (Phòng TN&MT) | Đường bao Thị trấn | 4 | 560 |
Giao lộ đường Đặng Văn Son (nhà ông Phụ) | Nhà ông Rẽn | 4 | 560 | ||
Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (nhà ông Tân) | Nhà ông Lực | 4 | 560 | ||
Giao lộ đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ cây xăng số 33) | Đến quán Cánh đồng hoang (nhà ông Lê Quảng Tây) | 4 | 670 |
8. Huyện Gò Dầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | Loại đường phố | Giá đất | |
Từ | Đến | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | ĐƯỜNG XUYÊN Á | Cầu Gò Dầu | Trạm xăng dầu số 40 | 1 | 6.340 |
Trạm xăng dầu số 40 | Đường Dương Văn Nốt | 1 | 5.450 | ||
Đường Dương Văn Nốt | Hết ranh Thị trấn | 1 | 3.600 | ||
2 | QUỐC LỘ 22B | Bồn Binh | Trần Thị Sanh | 1 | 6.240 |
Trần Thị Sanh | Trường MG Rạch Sơn | 1 | 4.200 | ||
Trường MG Rạch Sơn | Hết ranh Thị trấn | 3 | 3.140 | ||
3 | HÙNG VƯƠNG | Quốc lộ 22B | Đường Trường Chinh | 1 | 4.120 |
Đường Trường Chinh | Hết ranh Thị trấn | 2 | 3.020 | ||
4 | TRƯỜNG CHINH | Đường Dương Văn Nốt | Hùng Vương | 4 | 1.000 |
Hùng Vương | Đường Lê Trọng Tấn | 4 | 1.020 | ||
5 | DƯƠNG VĂN NỐT | Đường Xuyên Á | Đường Trường Chinh | 4 | 970 |
Đường Trường Chinh | Hết ranh Thị trấn | 4 | 610 | ||
6 | LÊ VĂN THỚI | Bồn binh | Đường Hồ Văn Suối | 3 | 2.800 |
7 | NGÔ GIA TỰ | Trần Thị Sanh | Đường Trần Văn Thạt | 3 | 2.540 |
Đường Trần Văn Thạt | Đường Xuyên Á | 3 | 3.150 | ||
Đường Xuyên Á | Đường Lê Văn Thới | 3 | 2.240 | ||
8 | DƯƠNG VĂN THƯA | Quốc lộ 22B | Đường Ngô Gia Tự | 3 | 3.370 |
Đường Ngô Gia Tự | Đường Lê Văn Thả | 3 | 2.910 | ||
9 | TRẦN THỊ SANH | Quốc lộ 22B | Đường Ngô Gia Tự | 3 | 4.140 |
Đường Ngô Gia Tự | Đường Lê Văn Thả | 4 | 1.590 | ||
10 | LÊ HỒNG PHONG | Quốc lộ 22B | Đường Lê Trọng Tấn | 4 | 1.350 |
Đường Lê Trọng Tấn | Kênh N18-20 | 4 | 890 | ||
Kênh N18-20 | Hết ranh Thị trấn | 4 | 810 | ||
11 | QUANG TRUNG | Quốc lộ 22B | Đường Ngô Gia Tự | 1 | 7.320 |
12 | HỒ VĂN SUỐI | Đường Xuyên Á | Đường Lê Văn Thới | 3 | 2.720 |
13 | ĐƯỜNG CHI LĂNG | Đường Ngô Gia Tự | Đường Lê Văn Thả | 3 | 2.880 |
14 | LAM SƠN | Đường Ngô Gia Tự | Đường Lê Văn Thả | 3 | 2.980 |
15 | LÊ VĂN THẢ | Đường Ngô Gia Tự | Đường Lam Sơn | 4 | 1.290 |
16 | TRẦN VĂN THẠT | Quốc lộ 22B | Đường Ngô Gia Tự | 3 | 2.840 |
17 | LÊ TRỌNG TẤN | Quốc lộ 22B | Đường Lê Hồng Phong | 4 | 1.420 |
Đường Lê Hồng Phong | Trường Chinh | 4 | 1.990 | ||
Trường Chinh | Kênh N18-20 | 4 | 1.110 | ||
18 | TRẦN QUỐC ĐẠI | Quốc lộ 22B | Nguyễn Hữu Thọ | 4 | 3.600 |
19 | NGUYỄN HỮU THỌ | Trần Thị Sanh | Công an huyện | 4 | 3.600 |
20 | PHẠM HÙNG | Đường Lê Hồng Phong | Trường Chinh | 4 | 720 |
21 | HUỲNH THÚC KHÁNG | Xuyên Á | Trường Chinh | 4 | 2.300 |
22 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | Hùng Vương | Dương Văn Nốt | 4 | 550 |
9. Huyện Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | Loại đường phố | Giá đất | |
Từ | Đến | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | QUỐC LỘ 22A | Ranh Thị trấn - Gia Lộc | Bến xe | 1 | 2.230 |
Bến xe | Ngân hàng Nông nghiệp | 1 | 3.710 | ||
N.hàng Nông nghiệp | Ranh T.Trấn-An Tịnh | 1 | 2.030 | ||
2 | NGUYỄN VĂN RỐP (lộ 19 cũ) | Ngã 4 Cầu Cống | Ngã 3 Hai Châu | 2 | 2.230 |
3 | TỈNH LỘ 787A (Tỉnh lộ 6A cũ) | Từ đường Bời Lời | Giáp ranh Gia Lộc (TL6 cũ) | 3 | 1.190 |
4 | TỈNH LỘ 787B (Tỉnh lộ 6B cũ) | Đường QL22A (ngã 3 Dựa Heo) | Giáp ranh An Hòa | 2 | 2.030 |
5 | GIA LONG | Quốc lộ 22A | Cổng vào Huyện ủy | 3 | 1.340 |
6 | QUANG TRUNG | Quốc lộ 22 (ngã 4 cầu Cống cũ) | Cổng vào Huyện ủy | 2 | 2.030 |
7 | ĐẶNG VĂN TRƯỚC | Đ. Quang Trung | Đ.Trưng Trắc | 2 | 2.030 |
8 | NGUYỄN VĂN CHẤU | QL22A | Lãnh Binh Tòng | 4 | 670 |
9 | LÃNH BINH TÒNG | Nguyễn Văn Chấu | Đ.Trưng Nhị | 4 | 670 |
10 | HUỲNH THỊ HƯƠNG | Đ.Đặng Văn Trước | Giáp ranh An Hòa | 4 | 670 |
11 | NGUYỄN VĂN KIÊN | Lãnh Binh Tòng | Trọn đường (Đường cùng) | 4 | 540 |
12 | TRƯNG TRẮC | Đ.Đặng Văn Trước | Giáp ranh An Tịnh | 4 | 890 |
13 | TRƯNG NHỊ | Lãnh Binh Tòng | Trọn đường (đường cùng) | 4 | 670 |
14 | DUY TÂN | Đ.Quang Trung | Đ.Đặng Văn Trước | 4 | 740 |
15 | NGUYỄN DU | QL 22A | Nguyễn Văn Rốp (lộ 19 cũ) | 4 | 1.050 |
16 | ĐƯỜNG 22-12 | Quốc lộ 22A | Dường Bời Lời (ĐT 782 cũ) | 3 | 1.190 |
17 | LÊ HỒNG PHONG | Nguyễn Văn Rốp (lộ 19 cũ) | Đường Bời Lời (ĐT 782 cũ) | 4 | 540 |
18 | ĐƯỜNG 30/4 | Quốc lộ 22 | Đường Lê Hồng Phong | 4 | 590 |
19 | ĐƯỜNG A | Quốc lộ 22A | Đường E chợ Trảng Bàng | 1 | 2.970 |
20 | ĐƯỜNG B | Quốc lộ 22A | Đường E chợ Trảng Bàng | 1 | 2.970 |
21 | BỜI LỜI (ĐT 782 cũ) | Ngân hàng Nông nghiệp | Nguyễn Văn Rốp | 3 | 2.230 |
Nguyễn Văn Rốp | Ranh Gia Lộc | 3 | 1.620 | ||
22 | ĐƯỜNG E (hậu chợ TB) | Quốc lộ 22 | Đường TL 6B | 2 | 2.850 |
23 | NGUYỄN TRỌNG CÁT (đường Đồng Tiến cũ) | Đường Nguyễn Du (Xí nghiệp Nước Đá cũ) | Trọn đường (ngã Lò Rèn cũ) | 4 | 740 |
24 | VÕ TÁNH | Đường Đặng Văn Trước | Đường Lãnh Binh Tòng | 4 | 380 |
25 | ĐƯỜNG GIA LỘC THỊ TRẤN | Đường Bời Lời | Gia Huỳnh - Gia Lộc | 4 | 320 |
26 | HOÀNG DIỆU | Đường Nguyễn Văn Rốp | Đường Bời Lời | 4 | 320 |
Đường Nguyễn Văn Rốp | Nguyễn Trọng Cát | 4 | 320 | ||
27 | BẠCH ĐẰNG | Đường Nguyễn Văn Rốp | Đường Bời Lời | 4 | 350 |
Đường Nguyễn Văn Rốp | Nguyễn Trọng Cát | 4 | 320 | ||
28 | TRẦN THỊ NGA | Đường Nguyễn Văn Rốp | Đường Bời Lời | 4 | 320 |
29 | BÙI THANH VÂN | QL 22A đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa | ranh ô Lò Rèn, Lộc Trát xã Gia Lộc | 4 | 350 |
30 | ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC | Quốc lộ 22 (Bến xe- Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện cua Ngân hàng Nông nghiệp | Bia tưởng niệm đội biệt động thị trấn Trảng Bàng | 4 | 330 |
Quốc lộ 22 (Bến xe- Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện Trung tâm giáo dục thường xuyên | Trường Tiểu học Đặng Văn Trước | 4 | 330 | ||
31 | ĐƯỜNG HỒ BƠI | Quốc lộ 22 (Bến xe- Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện bánh canh Hoàng Minh I | Trường Tiểu học Đặng Văn Trước | 4 | 330 |
32 | ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN | Quốc lộ 22 (Bến xe- Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện chùa Phước Lưu | Nguyễn Văn Chấu | 4 | 770 |
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ ĐẤT KHU THƯƠNG MẠI, KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ THU HỒI GIAO CHO DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh)
1. Khu thương mại - công nghiệp Cửa khẩu Mộc Bài
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Vị trí đất | Giá đất | |
Đất ở | Đất SXKD | ||
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 20 mét | 1.040 | 620 |
2 | Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 12 mét đến nhỏ hơn hoặc bằng 20 mét | 830 | 500 |
3 | Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới nhỏ hơn hoặc bằng 12 mét | 620 | 370 |
4 | Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. | 240 | 190 |
2. Khu Công nghiệp Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Vị trí đất | Giá đất |
(1) | (2) | (3) |
1 | Đất trong khu công nghiệp Trảng Bàng | 1.040 |
3. Khu Thương mại Cửa khẩu Xa Mát
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Vị trí đất | Giá đất | |
Đất ở | Đất SXKD | ||
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch | 240 | 190 |