cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 4194/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 4194/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Ngày ban hành: 13-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 23-12-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-06-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 543 ngày (1 năm 5 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-06-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-06-2014, Quyết định số 4194/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 19/06/2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành từ năm 2009 đến năm 2013”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4194/2012/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 6/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị đnh 188/2004/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên Bộ: Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính, hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thm quyền của y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết s42/2012/NQ-HĐND ngày 05/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Khóa XVI, kỳ họp thứ 5 về việc phê chuẩn phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá các loại đất trên địa bàn tnh Thanh Hóa năm 2013, với những nội dung chính như sau:

I. Quy định vị trí thửa đất.

1. Đất nông nghiệp:

- Vị trí thửa đất nông nghiệp được xác định căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận lợi về giao thông.

- Vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:

+ Đất trồng cây hàng năm phân làm 03 vị trí (Khu KT Nghi Sơn 02 vị trí).

+ Đất trồng cây lâu năm, phân làm 03 vị trí (Khu KT Nghi Sơn 01 vị trí).

+ Đất nuôi trồng thủy sản phân làm 02 vị trí (Khu KT Nghi Sơn 01 vị trí).

+ Đất làm muối phân làm 01 vị trí.

+ Đất rừng sản xuất phân làm 03 vị trí.

2. Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

2.1. Vị trí thửa đất tại các huyện, thị xã, thành phố được quy định như sau:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố, ngõ, đoạn đường có tên trong bảng giá đt;

- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ không có tên trong bảng giá đất, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ không có tên trong bảng giá đất, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 2 m đến dưới 3,0 m; Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1.

- Vị trí 4: Áp dụng đối vi thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ không có tên trong bảng giá đất, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhnhất tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) dưới 2 m; Hệ số bằng 0,40 so với vị trí 1.

* Riêng Khu kinh tế Nghi Sơn, hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2 hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1; vị trí 3 hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4 hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.

2.2. Các trường hợp đặc biệt.

a) Trường hợp thửa đất ở vị trí có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất.

b) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 theo quy định tại điểm 2.1 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thừa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

c) Trường hợp các thửa đất tại khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa các đường phố mà có mặt tiếp giáp với hai đường, phố thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, phố có giá đất cao nhất.

d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 theo quy định tại điểm 2.1 có chiều sâu lớn được xác định hệ số đgiảm giá như sau:

- Từ đầu ngõ đến 50 m tính hệ số bằng 1 của vị trí đó.

- Trên 50 m đến 100 m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.

- Trên 100 m đến 150 m tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.

- Trên 150 m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.

đ) Đối với các thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có chiều sâu lớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:

- Tại phường, thị trấn và xã đồng bằng.

Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 30m; hệ số tính là 1.

Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo trên 30m đến 60m; hệ số tính là 0,80.

Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo trên 60m đến 100m; hệ số tính là 0,60.

Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo trên 100m; hệ số tính là 0,40.

- Tại các xã miền núi.

Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 50m; hệ số tính là 1.

Lp 2. Chiều sâu tiếp theo trên 50m đến 100m; hệ số tính là 0,80.

Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo trên 100m đến 150m; hệ số tính là 0,60.

Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo trên 150m; hệ số tính là 0,40.

II. Giá các loại đất năm 2013.

1. Giá đất nông nghiệp.

a) Trên cơ sở điều tra, khảo sát và đề xuất của UBND các huyện, thị xã thành phố, giá đất nông nghiệp được quy định như sau:

Biểu 1: Giá đất trồng cây hàng năm.

Biểu 2: Giá đất trồng cây lâu năm.

Biểu 3: Giá đất nuôi trồng thủy sản.

Biểu 4: Giá đất làm muối.

Biểu 5: Giá đất rừng sản xuất.

b) Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, được tính bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu năm tại vị trí 1 của cùng xã, phường, thị trấn.

c) Đối với đất sông, ngòi, kênh rạch, suối sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng như giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí 2 của cùng xã, phường, thị trấn.

d) Giá đất nông nghiệp khác tại nông thôn (bao gồm đất: sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại vị trí 1 của cùng xã.

2. Giá đất phi nông nghiệp.

a) Giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

Trên cơ sở điều tra, khảo sát và đề xuất của UBND các huyện, thị xã, thành phố, giá đất ở và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được quy đnh ti Biểu 6: Tổng hợp giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

b) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gm đt do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đt có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm: đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật và các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở) được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, đường phố tại các xã, phường, thị trn.

c) Giá đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để cha nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp; được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, đường phố tại các phường, thị trấn.

d) Giá đất chưa sử dụng.

Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định để xác định giá.

(Có các biểu 1, 2, 3, 4, 5, 6 kèm theo)

Điều 2. Điều khoản thi hành.

1. Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng từ ngày 01/01/2013.

2. UBND các huyện, thị xã, thành ph.

Căn cứ quy định tại Quyết định này, tổ chức triển khai thực hiện phương án giá các loại đất trên địa bàn của địa phương, đảm bảo công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện các dự án được triển khai bình thường; hướng dẫn và thực hiện xác định quyền lợi và nghĩa vụ tài chính trên đất cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn. Trong quá trình thực hiện, khi phát sinh tăng hoặc giảm giá đất, cần phải điều chỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Thường xuyên nắm bắt tình hình biến động giá các loại đất trên địa bàn, định kỳ tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính; chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ xây dựng phương án giá các loại đất năm sau theo quy định và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Các sở, ban, ngành.

Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện giá các loại đất năm 2013 ca UBND các huyện, thị xã, thành phố; chủ động giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện tại các địa phương; tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc vượt thẩm quyền, báo cáo UBND tỉnh; tổng hợp tình hình biến động giá các loại đất trên địa bàn toàn tỉnh, định kỳ hàng quý báo cáo UBND tỉnh; phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, hướng dẫn, tổ chức xây dựng phương án giá các loại đất năm sau trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.

Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế Thanh Hóa căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động hướng dẫn và giải quyết những phát sinh vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư; xác định nghĩa vụ và quyền lợi tài chính trên đất của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Bộ TN&MT (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra VB QPPL- Bộ Tư pháp;
-
TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
-
Lưu: VT, KTTC.
QDCD 12-027

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 4194/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Biểu 1. Giá đất trồng cây hàng năm

ĐVT: đồng/m2

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Vị trí

Vị trí 1

Vtrí 2

V trí 3

1

Thành phố Thanh Hóa

Phường

65.000

60.000

55.000

60.000

55.000

50.000

Các xã, thị trấn bàn giao từ huyện Hong Hóa

45.000

40.000

35.000

Các xã, thị trấn bàn giao từ huyện Đông Sơn

50.000

45.000

40.000

Các xã bàn giao từ huyện Quảng Xương

50.000

45.000

40.000

Các xã bàn giao từ huyn Thiệu Hóa

43.000

38.000

33.000

2

Thị xã Sầm Sơn

Phường

52.000

47.000

42.000

47.000

42.000

37.000

3

Thị xã Bỉm Sơn

Phường

52.000

47.000

42.000

47.000

42.000

37.000

4

Huyện Đông Sơn

Xã giáp ranh thành ph

50.000

45.000

40.000

Thị trấn, xã còn lại

45.000

40.000

35.000

5

Huyện Hong Hóa

Xã, thị trn

45.000

40.000

35.000

6

Huyện Quảng Xương

Xã giáp ranh thành phố

50.000

45.000

40.000

Thị trn, xã còn lại

45.000

40.000

35.000

7

Huyện Nga Sơn

Xã, thị trấn

40.000

35.000

30.000

8

Huyn Hậu Lộc

Xã, thị trấn

40.000

35.000

30.000

9

Huyện Hà Trung

Xã, thị trấn

40.000

35.000

30.000

10

Huyện Tĩnh Gia

Xã, thị trấn

40.000

35.000

30.000

11

Huyện Nông Cống

Xã, thị trn

40.000

35.000

30.000

12

Huyện Triệu Sơn

Xã, thị trn

40.000

35.000

30.000

13

Huyện Thọ Xuân

Xã, thị trấn

40.000

35.000

30.000

14

Huyện Thiệu Hóa

Xã giáp ranh thành phố

43.000

38.000

33.000

Th trn, xã còn li

40.000

35.000

30.000

15

Huyện Yên Định

Xã, thị trấn

40.000

35.000

30.000

16

Huyện Vĩnh Lộc

Xã, thị trấn

40.000

35.000

30.000

17

Huyện Thạch Thành

Xã, thị trấn

35.000

30.000

25.000

18

Huyện Cm Thủy

Xã, thị trấn

35.000

30.000

25.000

19

Huyện Ngọc Lặc

Xã, thị trấn

35.000

30.000

25.000

20

Huyện Như Thanh

Xã, thị trấn

35.000

30.000

25.000

21

Huyện Lang Chánh

Xã, thị trấn

30.000

25.000

20.000

22

Huyện Bá Thước

Xã, thị trn

30.000

25.000

20.000

23

Huyện Quan Hóa

Xã, thị trấn

30.000

25.000

20.000

24

Huyện Quan Sơn

Xã, thị trấn

30.000

25.000

20.000

25

Huyện Mường Lát

Xã, thị trấn

30.000

25.000

20.000

26

Huyện Thường Xuân

Xã, thị trấn

30.000

25.000

20.000

27

Huyện Như Xuân

Xã, thị trấn

30.000

25.000

20.000

28

KKT Nghi Sơn

Xã đng bng

55.000

50.000

 

Xã min núi

50.000

45.000

 

 

Biểu 2. Giá đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: đồng/m2

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Vị trí

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thành phố Thanh Hóa

Phường

35.000

30.000

25.000

30.000

25.000

20.000

Các xã, thị trấn bàn giao từ huyện Hoằng Hóa

27.000

22.000

17.000

Các xã, thị trn bàn giao từ huyện Đông Sơn

27.000

22.000

17.000

Các xã bàn giao thuyện Quảng Xương

27.000

22.000

17.000

Các xã bàn giao từ huyện Thiệu Hóa

22.000

17,000

12.000

2

Thị xã Sầm Sơn

Phường

30.000

25.000

20.000

25.000

20.000

15.000

3

Thị xã Bỉm Sơn

Phường

30.000

25.000

20.000

25.000

20.000

15.000

4

Huyện Đông Sơn

Xã, thị trấn

27.000

22.000

17.000

5

Huyện Hong Hóa

Xã, thị trn

27.000

22.000

17.000

6

Huyện Quảng Xương

Xã, thị trn

27.000

22.000

17.000

7

Huyện Nga Sơn

Xã, thị trấn

22.000

17.000

12.000

8

Huyện Hậu Lộc

Xã, thị trân

22.000

17.000

12.000

9

Huyện Hà Trung

Xã, thị trấn

22.000

17.000

12.000

10

Huyện Tĩnh Gia

Xã, thị trân

22.000

17.000

12.000

11

Huyện Nông Cống

Xã, thị trấn

22.000

17.000

12.000

12

Huyện Triệu Sơn

Xã, thị trấn

22.000

17.000

12.000

13

Huyện Thọ Xuân

Xã, thị trấn

22.000

17.000

12.000

14

Huyện Thiệu Hóa

Xã, thị trấn

22.000

17.000

12.000

15

Huyện Yên Định

Xã, thị trấn

22.000

17.000

12.000

16

Huyện Vĩnh Lộc

Xã, thị trấn

22.000

17.000

12.000

17

Huyện Thạch Thành

Xã, thị trấn

17.000

13.000

9.000

18

Huyện Cm Thủy

Xã, thị trấn

17.000

13.000

9.000

19

Huyện Ngọc Lặc

Xã, thị trấn

17.000

13.000

9.000

20

Huyện Như Thanh

Xã, thị trấn

17.000

13.000

9.000

21

Huyện Lang Chánh

Xã, thị trấn

12.000

8.000

4.000

22

Huyện Bá Thước

Xã, thị trấn

12.000

8.000

4.000

23

Huyện Quan Hóa

Xã, thị trấn

12.000

8.000

4.000

24

Huyện Quan Sơn

Xã, thị trấn

12.000

8.000

4.000

25

Huyện Mường Lát

Xã, thị trấn

12.000

8.000

4.000

26

Huyện Thường Xuân

Xã, thị trấn

12.000

8.000

4.000

27

Huyện Như Xuân

Xã, thị trấn

12.000

8.000

4.000

28

KKT Nghi Sơn

Xã đng bng

27.000

 

 

 

 

Xã miền núi

20.000

 

 

Biểu 3. Giá đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: đồng/m2

STT

Huyện, thị xã, thành phố

V trí

V trí 1

V trí 2

1

Thành phố Thanh Hóa

Phường

65.000

60.000

60.000

55.000

Các xã, thị trấn bàn giao từ huyện Hoằng Hóa

45.000

40.000

Các xã, thị trn bàn giao từ huyện Đông Sơn

45.000

40.000

Các xã bàn giao thuyện Quảng Xương

45.000

40.000

Các xã bàn giao từ huyện Thiệu Hóa

40.000

35.000

2

Thị xã Sm Sơn

Phường

52.000

47.000

47.000

42.000

3

Thị xã Bỉm Sơn

Phường

52.000

47.000

47.000

42.000

4

Huyện Đông Sơn

Xã, thị trấn

45.000

40.000

5

Huyện Hong Hóa

Xã, thị trấn

45.000

40.000

6

Huyện Quảng Xương

Xã, thị trấn

45.000

40.000

7

Huyện Nga Sơn

Xã, thị trn

40.000

35.000

8

Huyện Hậu Lộc

Xã, thị trn

40.000

35.000

9

Huyện Hà Trung

Xã, thị trn

40.000

35.000

10

Huyện Tĩnh Gia

Xã, thị trn

40.000

35.000

11

Huyện Nông Cng

Xã, thị trấn

40.000

35.000

12

Huyện Triệu Sơn

Xã, thị trấn

40.000

35.000

13

Huyện Thọ Xuân

Xã, thị trấn

40.000

35.000

14

Huyện Thiệu Hóa

Xã, thị trấn

40.000

35.000

15

Huyện Yên Định

Xã, thị trấn

40.000

35.000

16

Huyện Vĩnh Lộc

Xã, thị trấn

40.000

35.000

17

Huyện Thạch Thành

Xã, thị trân

35.000

30.000

18

Huyện Cm Thủy

Xã, thị trấn

35.000

30.000

19

Huyện Ngọc Lặc

Xã, thị trấn

35.000

30.000

20

Huyện Như Thanh

Xã, thị trấn

35.000

30.000

21

Huyện Lang Chánh

Xã, thị trấn

30.000

25.000

22

Huyện Bá Thước

Xã, thị trấn

30.000

25.000

23

Huyện Quan Hóa

Xã, thị trấn

30.000

25.000

24

Huyện Quan Sơn

Xã, thị trấn

30.000

25.000

25

Huyện Mường Lát

Xã, thị trấn

30.000

25.000

26

Huyện Thường Xuân

Xã, thị trấn

30.000

25.000

27

Huyện Như Xuân

Xã, thị trấn

30.000

25.000

28

KKTNghi Sơn

Xã đng bng

61.000

 

Xã min núi

55.000

 

Biểu 4. Giá đất làm muối.

ĐVT: đồng/m2

Vị trí đất

Mức giá

Ghi chú

1

61.000

 

Biểu 5. Giá đất rừng sản xuất.

ĐVT: đồng/m2

STT

Huyện, thị xã, thành ph

Vị trí

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thành ph Thanh Hóa

10.000

6.500

3.000

2

Thị xã Sm Sơn

10.000

6.500

3.000

3

Thị xã Bm Sơn

10.000

6.500

3.000

4

Huyện Đông Sơn

10.000

6.500

3.000

5

Huyện Hong Hóa

10.000

6.500

3.000

6

Huyện Quảng Xương

10.000

6.500

3.000

7

Huyện Nga Sơn

10.000

6.500

3.000

8

Huyện Hậu Lộc

10.000

6.500

3.000

9

Huyện Hà Trung

10.000

6.500

3.000

10

Huyện Tĩnh Gia

10.000

6.500

3.000

11

Huyện Nông Cống

10.000

6.500

3.000

12

Huyện Triệu Sơn

10.000

6.500

3.000

13

Huyện Thọ Xuân

10.000

6.500

3.000

14

Huyện Thiệu Hóa

10.000

6.500

3.000

15

Huyện Yên Định

10.000

6.500

3.000

16

Huyện Vĩnh Lộc

10.000

6.500

3.000

17

Huyện Thạch Thành

5.000

3.200

1.500

18

Huyện Cm Thủy

5.000

3.200

1.500

19

Huyện Ngọc Lặc

5.000

3.200

1.500

20

Huyện Như Thanh

5.000

3.200

1.500

21

Huyện Lang Chánh

5.000

3.200

1.500

22

Huyện Bá Thước

5.000

3.200

1.500

23

Huyện Quan Hóa

5.000

3.200

1.500

24

Huyện Quan Sơn

5.000

3.200

1.500

25

Huyện Mường Lát

5.000

3.200

1.500

26

Huyện Thường Xuân

5.000

3.200

1.500

27

Huyện Như Xuân

5.000

3.200

1.500

28

KKTNghi Sơn

Xã đng bng

12.000

10.000

8.000

Xã min núi

8.000

6.500

5.000

 

GIÁ ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SXKD PHI NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 4194/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Biểu 6: Tổng hợp giá đất ở và đất SXKD phi nông nghiệp.

Số TT

Huyện, thị xã, Thành ph

Khung giá đất ở năm 2013

Khung giá đất SXKD năm 2013

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

1

Tp Thanh Hóa

200

34.000

110,0

27.180,0

2

Thị xã Sầm Sơn

300

16.000

275,0

10.720,0

3

Thxã Bỉm Sơn

130

10.000

87,1

6.700,0

4

Đông Sơn

150

6.700

82,5

4.489,0

5

Hoằng Hóa

200

8.000

110,0

5.360,0

6

Quảng Xương

200

4.500

110,0

2.475,0

7

Nga Sơn

100

8.000

55,0

5.360,0

8

Hu Lc

200

5.000

110,0

3.350,0

9

Hà Trung

110

6.000

60,5

4.020,0

10

Tĩnh Gia

200

7.000

110,0

4.690,0

11

Nông Cống

90

6.000

49,5

4.020,0

12

Triệu Sơn

100

8.000

55,0

5.360,0

13

Th Xuân

100

7.000

55,0

4.690,0

14

Thiu Hóa

200

8.000

110,0

5.360,0

15

Yên Đnh

150

8.000

82,5

5.360,0

16

Vĩnh Lc

110

8.000

60,5

5.360,0

17

Thạch Thành

50

5.500

27,5

3.685,0

18

Cẩm Thủy

60

5.000

33,0

3.350,0

19

Ngọc Lặc

60

8.000

33,0

5.360,0

20

Như Thanh

50

5.000

27,5

3.350,0

21

Lang Chánh

50

4.000

22,0

2.680,0

22

Bá Thước

50

4.000

44,0

2.680,0

23

Thường Xuân

60

4.000

33,0

2.680,0

24

Như Xuân

50

3.500

27,5

2.345,0

25

Quan Hóa

50

3.000

33,0

2.010,0

26

Quan Sơn

50

2.000

27,5

1.340,0

27

Mường Lát

50

1.000

27,5

670,0

(Có bảng giá đất ở và đất SXKD phi nông nghiệp chi tiết kèm theo)

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN