Quyết định số 3240/QĐ-UBND ngày 12/11/2012 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Lào Cai Về bổ sung, điều chỉnh mốc xác định và giá đất năm 2012 của tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 3240/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 12-11-2012
- Ngày có hiệu lực: 12-11-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 50 ngày (0 năm 1 tháng 20 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3240/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 12 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH MỐC XÁC ĐỊNH VÀ GIÁ ĐẤT NĂM 2012 CỦA TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 14/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 14/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của HĐND tỉnh Lào Cai về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2012;
Căn cứ Văn bản số 246/HĐND-TT ngày 09/11/2012 của Thường trực HĐND tỉnh về việc thỏa thuận Tờ trình của UBND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 150/TTr-TN&MT ngày 16/10/2012 về việc xin phê duyệt bổ sung, điều chỉnh mốc xác định và giá đất năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh mốc xác định và giá đất năm 2012 vào Bảng giá đất tại Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về giá các loại đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2012, cụ thể như sau:
1. Bổ sung Bảng giá đất năm 2012:
- Vị trí: Đường Quốc lộ 4D (Đoạn từ đường Hoàng Liên đến đường Hàm Nghi, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai; mốc xác định như sơ đồ kèm theo).
- Loại đất: Đất ở đô thị.
- Loại đường: Đường loại IV.
- Mức giá: 4.250.000 đồng/m2.
2. Điều chỉnh mốc xác định và mức giá đất năm 2012:
Điều chỉnh mốc xác định và mức giá đất của đoạn đường Quốc lộ 4D, đoạn từ đường Hàm Nghi đến hết địa phận phường Kim Tân, thành phố Lào Cai chia làm 3 đoạn như sau:
a) Đường 4D (Đoạn từ đường Hàm Nghi đến Cầu số 4 cũ phường Kim Tân, thành phố Lào Cai; mốc xác định như sơ đồ kèm theo):
- Loại đất: Đất ở đô thị.
- Loại đường: Đường loại IV.
- Mức giá: 4.250.000 đồng/m2.
b) Đường 4D (Đoạn từ Cầu số 4 cũ đến đường vào lò mổ phường Kim Tân, thành phố Lào Cai; mốc xác định như sơ đồ kèm theo):
- Loại đất: Đất ở đô thị.
- Loại đường: Đường loại VI.
- Mức giá: 2.000.000 đồng/m2.
c) Đường 4D (Đoạn từ đường vào lò mổ đến hết địa phận phường Kim Tân, thành phố Lào Cai; mốc xác định như sơ đồ kèm theo):
- Loại đất: Đất ở đô thị.
- Loại đường: Đường loại VII.
- Mức giá: 1.500.000 đồng/m2.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh phối hợp hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Lào Cai và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |