Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 Công bố số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 33/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 29-10-2012
- Ngày có hiệu lực: 08-11-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2272 ngày (6 năm 2 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2012/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 29 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 154/TTr- SGTVT ngày 15 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như danh mục tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý đường tỉnh theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
TT | Tên và số hiệu đường bộ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | |
Tên đang sử dụng | Số hiệu đường bộ | ||||
1 | Vĩnh Thông - Phi Thông - Tân Hội | ĐT.961 | Xã Vĩnh Thông, thành phố Rạch Giá | Xã Tân Hội, huyện Tân Hiệp (giáp tỉnh An Giang) | 22,2 |
2 | Lộ Quẹo - Gò Quao - Vĩnh Tuy | ĐT.962 | Km61+383-QL.61, xã Định An, huyện Gò Quao | Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao (giáp tỉnh Bạc Liêu) | 23,0 |
3 | Giồng Riềng - Tân Hiệp - Giang Thành | ĐT.963 | Xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng (giáp thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang) | Km190+200-QL.N1, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành | 110,0 |
4 | Bến Nhứt - Giồng Riềng - Thạnh Phước | ĐT.963B | Km78+688-QL.61, xã Long Thạnh, huyện Giồng Riềng | Xã Thạnh Phước, huyện Giồng Riềng (giáp huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ) | 27,8 |
5 | Định An - Vĩnh Phú - Vĩnh Thạnh | ĐT.963C | Km64+377-QL.61, xã Định An, huyện Gò Quao | ĐT.963B, xã Vĩnh Thạnh, huyện Giồng Riềng | 15,5 |
6 | Đường Kênh Chống Mỹ | ĐT.964 | Xã Tây Yên, huyện An Biên | Xã Vân Khánh Tây, huyện An Minh (giáp tỉnh Cà Mau) | 40,0 |
7 | Đê bao U Minh Thượng và đường vào hồ Hoa Mai | ĐT.965 | Km37+294-QL.63, xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng | Hồ Hoa Mai, Vườn Quốc gia U Minh Thượng | 68,0 |
8 | An Minh Bắc - Thứ 11 - Vân Khánh | ĐT.965B | ĐT.965, xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng | ĐT.964, xã Vân Khánh, huyện An Minh | 22,0 |
9 | Thứ Hai - Công Sự | ĐT.966 | Km12+500-QL.63, thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên | Km37+897-QL.63, xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng | 28,0 |
10 | Thứ Bảy - Cán Gáo | ĐT.967 | Km21+950-QL.63, xã Đông Thái, huyện An Biên | Xã Đông Hưng B, huyện An Minh (giáp tỉnh Cà Mau) | 28,5 |
11 | Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu | ĐT.968 | Km9+900-ĐT.967, xã Đông Thạnh, huyện An Minh | Cảng Xẻo Nhàu, huyện An Minh | 11,7 |
12 | Tri Tôn - Hòn Me | ĐT.969 | Km147+272-QL.80, thị trấn Hòn Đất, huyện Hòn Đất | Xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 12,0 |
13 | Gàn Gừa - Thổ Sơn - Lình Huỳnh | ĐT.969B | Cầu Kiên Bình Km140+686- QL.80, xã Sơn Kiên, huyện Hòn Đất | Cầu Lình Huỳnh Km151+031- QL.80, xã Lình Huỳnh, huyện Hòn Đất | 26,0 |
14 | Tám Ngàn | ĐT.970 | Km162+804-QL.80, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất | Xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất (giáp tỉnh An Giang) | 12,3 |
15 | Đường T3 | ĐT.970B | Km181+683-QL.80, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương | Km165+047-QL.N1, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành | 27,0 |
16 | Tỉnh Lộ 11 | ĐT.971 | K188+800-QL.80, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương | Ngã 3 Hòn Trẹm, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 17,0 |
17 | Tỉnh Lộ 28 | ĐT.972 | Km209+997-QL.80, phường Pháo Đài, thị xã Hà Tiên | Km213+180-QL.80, xã Mỹ Đức, thị xã Hà Tiên | 9,5 |
18 | Đường Trục Nam - Bắc, đảo Phú Quốc | ĐT.973 | Cảng An Thới, thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc | Cầu Bà Cải, xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc | 51,5 |
19 | Suối Cái - Ngã 3 Rạch Vẹm - Gành Dầu | ĐT.974 | Cầu Suối Cái, xã Bãi thơm, huyện Phú Quốc | Ủy ban nhân dân xã Gành Dầu | 19,0 |
20 | Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem | ĐT.975 | Thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc | Bãi Khem, thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc | 27,0 |
21 | Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu - Rạch Vẹm - Bãi Thơm | ĐT.975B | Thị trấn Dương Đông , huyện Phú Quốc | Ủy ban nhân dân xã Gành Dầu | 55,0 |
22 | Bãi Thơm - Hàm Ninh - Bãi Khem | ĐT.975C | Cầu Bà Cải, xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc | Bãi Khem, thị trấn An Thới | 55,0 |