Quyết định số 1385/2012/QĐ-UBND ngày 07/09/2012 Sửa đổi quy định về quản lý nhà nước về tài nguyên nước kèm theo Quyết định 1554/2009/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1385/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Ngày ban hành: 07-09-2012
- Ngày có hiệu lực: 17-09-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-07-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1047 ngày (2 năm 10 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-07-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1385/2012/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 07 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1, KHOẢN 2, KHOẢN 8 VÀ KHOẢN 9 ĐIỀU 8 CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 1554/2009/QĐ-UBND NGÀY 25/6/2009 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số: 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số: 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư: 36/2011/TT-BTNMT ngày 15/9/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 186/TTr- STNMT ngày 28/8/2012; Báo cáo thẩm định số: 53/BC-STP ngày 14/3/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 1554/2009/QĐ-UBND ngày 25/6/2009 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 8 như sau:
“Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được thực hiện theo quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục II của Thông tư số: 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Khoản 1, Điều 4 của Nghị định số: 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số: 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 8 như sau:
“Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất được quy định tại Điểm 2.2, Khoản 2, Mục II của Thông tư số: 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Khoản 2, Điều 2, Khoản 1, Điều 4 của Nghị định số: 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số: 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 8 như sau:
“Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất được thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 của Thông tư số: 36/2011/TT-BTNMT ngày 15/9/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 9 Điều 8 như sau:
“Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất được thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 của Thông tư số: 36/2011/TT-BTNMT ngày 15/9/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |