Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 04/09/2012 Quy định chế độ cho vận động, huấn luyện viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu văn bản: 32/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 04-09-2012
- Ngày có hiệu lực: 14-09-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 05-10-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3058 ngày (8 năm 4 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2012/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 04 tháng 09 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHO VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO ĐƯỢC TẬP TRUNG TẬP HUẤN VÀ THI ĐẤU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 06 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1567/TTr-SVHTTDL ngày 30/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức tiền thưởng và một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh lập thành tích tại các cuộc thi đấu cấp tỉnh, cấp quốc gia (có quy định kèm theo).
Điều 2. Ngoài các chế độ được quy định tại Điều 1 Quyết định này, các chế độ tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp đối với huấn luyện viên và vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu được thực hiện theo Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 06 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí chi trả chế độ tiền thưởng, tiền hợp đồng đối với huấn luyện viên, vận động viên được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp thể thao bố trí trong dự toán chi hàng năm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 4. Định kỳ hàng năm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan về số lượng huấn luyện viên, vận động viên được khen thưởng; số lượng huấn luyện viên, vận động viên giỏi tỉnh ngoài đến huấn luyện, tập luyện và thi đấu cho tỉnh. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo dự toán hàng năm cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để chi trả cho huấn luyện viên, vận động viên theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên và chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC KHEN THƯỞNG VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THI ĐẤU CÁC GIẢI THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh)
A. TIỀN THƯỞNG
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Tên cuộc thi | Thành tích | Ghi chú | ||||
Huy Chương vàng | Huy chương bạc | Huy chương đồng | Phá kỷ lục | Thăng hạng | |||
THI ĐẤU GIẢI QUỐC GIA | |||||||
I | Giải cá nhân |
|
|
|
|
|
|
1 | Vô địch Đại hội TDTT | 15 | 10 | 8 | 8 |
|
|
2 | Vô địch quốc gia | 6 | 4 | 3 | 3 |
|
|
3 | Vô địch trẻ quốc gia; Vô địch cúp quốc gia; Giải quốc tế mở rộng. | 3 | 2 | 1.5 | 3 |
|
|
| Vô địch trẻ các lứa tuổi (thanh thiếu niên) | 2 | 1 | 0,8 |
|
|
|
4 | Hội thi thể thao Môn thể thao quần chúng | 2 | 1 | 0,8 |
|
|
|
6 | Giải Khu vực | 1 | 0,6 | 0,4 |
|
|
|
II | Giải đôi, đồng đội |
|
|
|
|
|
|
1 | Giải vô địch Đại hội | 15 x số lượng | 10 x số lượng | 8 x số lượng | 10 x số lượng |
|
|
2 | Giải vô địch quốc gia | 3 x số lượng | 2 x số lượng | 1.5 x số lượng | 3 x số lượng |
|
|
3 | Vô địch trẻ quốc gia; Vô địch cúp quốc gia; Giải quốc tế mở rộng; Vô địch thể thao quần chúng | 1.5 x số lượng | 1 x số lượng | 0,75 x số lượng | 1.5 x số lượng |
|
|
| Vô địch các lứa tuổi; Hội thi thể thao. | 1 x số lượng | 0,8 x số lượng | 0,6 x số lượng |
|
|
|
4 | Giải khu vực | 0,5 x số lượng | 0,3 x số lượng | 0,6 x số lượng |
|
|
|
III | Môn tập thể |
|
|
|
|
|
|
1 | Giải bóng đá |
|
|
|
|
| Thắng 1 trận 40 Hòa 1 trận |
| Đội tuyển tỉnh | 8 x số lượng | 5 x số lượng | 3 x số lượng |
| 300 |