cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 28/08/2012 Sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 25/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 28-08-2012
  • Ngày có hiệu lực: 07-09-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-06-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 647 ngày (1 năm 9 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-06-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-06-2014, Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 28/08/2012 Sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 16/06/2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2012/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 28 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2011/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2011 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 3 về giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 142/TTr-STNMT ngày 28/6/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định về giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Bổ sung vào khoản 3 Điều 5 Quy định về giá các loại đất năm 2012 như sau:

“Riêng Thành phố Hội An thì vị trí 4 và vị trí 5 được áp dụng chung một giá đất của vị trí 4”.

2. Thành phố Tam Kỳ (phụ lục số 01):

a) Tại mục 2 bảng giá đất ở đô thị ghi:

STT

Tên đường phố/Ranh giới các đoạn đường

Loại đường

Vị trí

Đơn giá (đồng)

2

Đường Phan Chu Trinh

 

 

 

-

Đoạn đầu tuyến từ ngã tư Nguyễn Du đến ngã tư Huỳnh Thúc Kháng

2

3

1.870.000

Nay sửa đổi lại như sau:

STT

Tên đường phố/Ranh giới các đoạn đường

Loại đường

Vị trí

Đơn giá (đồng)

2

Đường Phan Chu Trinh

 

 

 

-

Đoạn đầu tuyến từ ngã tư Nguyễn Du đến ngã tư Huỳnh Thúc Kháng

2

3

1.850.000

b) Bổ sung vào mục 28 bảng giá đất ở đô thị:

STT

Tên đường phố/Ranh giới các đoạn đường

Loại đường

Vị trí

Đơn giá (đồng)

28

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

-

Đoạn từ đường bao Nguyễn Hoàng đến đường Trần Phú

14

2

900.000

3. Thành phố Hội An (phụ lục số 02):

a) Tại mục I Bảng giá đất ở nông thôn ghi:

TT

Ranh giới

Khu vực

Vị trí

Đơn giá (đồng)

I

XÃ CẨM HÀ

 

 

 

 

 

 

 

B

Đất nằm theo trục đường giao thông

 

 

 

5

Các tuyến đường Khu trài dân tái định cư Bến Trễ

3

1

350.000

Nay sửa đổi lại như sau:

TT

Ranh giới

Khu vực

Vị trí

Đơn giá (đồng)

I

XÃ CẨM HÀ

 

 

 

 

 

 

 

B

Đất nằm theo trục đường giao thông

 

 

 

5

Các tuyến đường Khu trài dân tái định cư Bến Trễ

2

1

350.000

b) Tại phần B bảng đất ở đô thị ghi:

TT

Đoạn đường

Loại đường

Đơn giá (đồng)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

 

 

 

 

 

 

B

CÁC PHƯỜNG CÒN LẠI (NGOÀI CÁC TRỤC ĐƯỜNG ĐÃ CÓ TÊN NÊU TRÊN)

 

 

 

 

 

I

PHƯỜNG CẨM PHÔ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Các tuyến đường bê tông xi măng đã xây dựng rộng từ 12,5m trở lên thuộc khu dân cư khối 2, 3 Cẩm Phô (Quảng trường Sông Hoài)

9

3.200.000

1.504.000

861.000

516.600

III

PHƯỜNG CỬA ĐẠI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường nhựa rộng 22,5m (khu đô thị Phước Trạch - Phước Hải, Giai đoạn 1)

9

3.200.000

1.504.000

861.000

516.600

 

 

 

 

 

 

VI

PHƯỜNG CẨM NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đường trong khu TĐC khối Thanh Nam Đông

18

250.000

 

 

 

C

ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TẤT CẢ CÁC PHƯỜNG (trừ các đường tiếp giáp với trục đường chính có tên cụ thể nêu trên).

 

 

 

 

 

1

Đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 4m

17

500.000

 

 

 

2

Đường có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m

20

30.000

 

 

 

3

Đường còn lại

19

180.000

 

 

 

Nay sửa đổi lại như sau:

TT

Đoạn đường

Loại đường

Đơn giá

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

B

CÁC PHƯỜNG CÒN LẠI (NGOÀI CÁC TRỤC ĐƯỜNG ĐÃ CÓ TÊN NÊU TRÊN)

 

 

 

 

 

I

PHƯỜNG CẨM PHÔ

 

 

 

 

 

2

Các tuyến đường bê tông xi măng đã xây dựng rộng từ 12,5m trở lên thuộc khu dân cư khối 2, 3 Cẩm Phô (Quảng trường Sông Hoài)

9

3.200.000

1.504.000

860.000

516.000

III

PHƯỜNG CỬA ĐẠI

 

 

 

 

 

 

Đường nhựa rộng 22,5m (khu đô thị Phước Trạch - Phước Hải, Giai đoạn 1)

9

3.200.000

1.504.000

860.000

516.000

 

 

 

 

 

 

VI

PHƯỜNG CẨM NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đường trong khu TĐC khối Thanh Nam Đông

20

250.000

 

 

 

C

ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TẤT CẢ CÁC PHƯỜNG (trừ các đường tiếp giáp với trục đường chính có tên cụ thể nêu trên).

 

 

 

 

 

1

Đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 4m

17

500.000

 

 

 

2

Đường có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m

18

300.000

 

 

 

3

Đường còn lại

19

180.000

 

 

 

4. Huyện Đại Lộc: (phụ lục số 04)

a) Bảng giá đất ở nông thôn của xã Đại Minh ghi:

 

XÃ ĐẠI MINH (ĐỒNG BẰNG)

 

 

 

A

ĐƯỜNG ĐH3.ĐL

 

 

 

. . .

. . .

 

 

 

4

Nhà ông Hảo – Nhà ông Tám Khả

1

3

550.000

. . .

. . .

 

 

 

C

ĐƯỜNG ĐX

 

 

 

. . .

. . .

 

 

 

6

Đối diện nhà ông Nguyễn Trí – Giáp ranh giới xã Đại Tân

2

6

90.000

7

Ngã 4 mới Đông Gia- Phía Nam thôn Phước Bình đối diện nhà ông Cường (ĐX2) ( cả 02 bên)

2

5

140.000

Nay sửa đổi lại như sau:

 

XÃ ĐẠI MINH (ĐỒNG BẰNG)

 

 

 

A

ĐƯỜNG ĐH3.ĐL

 

 

 

. . .

. . .

 

 

 

4

Nhà ông Hảo – Nhà ông Tám Khả (cả 2 bên)

1

3

550.000

. . .

 . . .

 

 

 

C

ĐƯỜNG ĐX

 

 

 

. . .

. . .

 

 

 

6

Đối diện nhà ông Nguyễn Trí – giáp ranh giới xã Đại Tân (cả 2 bên)

2

6

90.000

7

Ngã 4 mới Đông Gia- Hết nhà ông Phạm Lên thôn Phước Bình (ĐX2) ( cả 02 bên)

2

5

140.000

b) Bảng giá đất ở đô thị ghi:

STT

Tên đường phố/Ranh giới các đoạn đường phố

Loại đường

Vị trí

Đơn giá (đồng)

A

ĐƯỜNG ĐT 609B

 

 

 

. . .

. . .

 

 

 

2

Tây Cầu Chính Cửu– Giáp Ngã 3 trường Nguyễn Trãi (Nhà Võ Đức Thành và Trương thị Tấm)

14

1

 600.000

4

Ngã 3 trường Nguyễn Trãi - Bắc cầu Hòa Đông

11

1

 900.000

5

Phía Nam cầu Hòa Đông - Cụm CN khu 5

12

1

 705.000

6

Đường vào cụm CN Khu 5 - Hết quán Văn Một đối diện hết quán Hương

7

1

1.450.000

7

Nam quán Văn Một - Cống ngã Tư đối diện cả 2 bên

9

1

 1.200.000

8

Cống ngã Tư - Hết nhà Thu Hà đối diện nhà ông Nguyễn Văn Tám

2

1

 2.759.000

9

Hết nhà Thu Hà - Cầu Phốc (cả 2 bên)

3

1

 2.000.000

10

Nam cầu Phốc - Giáp Đại Hoà

11

1

 900.000

B

ĐƯỜNG ĐT 609

 

 

 

1

Ranh giới Điện Hồng – Hết Cây đa Gò Mùn đối diện đường vào trạm biến áp 110Kv

15

1

 500.000

2

Giáp Cây đa Gò Mùn - Hết nhà Phan Tá Trung (đối diện nhà ông Thành), cả 2 bên

13

1

 650.000

3

Giáp nhà Phan Tá Trung - Đến hết nhà ông Phan Tá Tống (đối diện nhà ông Trần Quốc Khánh) , cả 2 bên

15

1

 500.000

4

Từ nhà ông Trần Quốc Khánh - Trạm biến áp ngã Tư đối diện kiệt nhà bà Xanh

10

1

 1.000.000

5

Từ nhà bà Xanh – Giáp Bùng binh ngã tư Ái Nghĩa

5

1

 1.700.000

C

ĐƯỜNG ĐH1.ĐL

 

 

 

1

Tây trường Nguyễn Trãi - Phía Bắc sân vận động đối diện nhà ông Phan Chín

10

1

 1.000.000

2

Từ Bắc SVĐ đến hết UBND TT Ái Nghĩa đối diện quán ông Trương Nam

6

1

 1.600.000

3

Phía Nam UBND TT Ái Nghĩa - Ngã 3 Ái Nghĩa

2

1

 2.759.000

Nay sửa đổi lại như sau:

STT

Tên đường phố/Ranh giới các đoạn đường phố

Loại đường

Vị trí

Đơn giá (đồng)

A

ĐƯỜNG ĐT 609B

 

 

 

. . .

. . .

 

 

 

2

Tây Cầu Chính Cửu – Giáp Ngã 3 trường Nguyễn Trãi (kiệt nhà ông Võ Đức Thành đối diện kiệt nhà ông Lê Văn Tâm)

14

1

 600.000

4

Ngã 3 trường Nguyễn Trãi (kiệt nhà ông thầy Khảm, kiệt kênh thủy lợi) - Bắc cầu Hòa Đông, cả 2 bên

11

1

 900.000

5

Phía Nam cầu Hòa Đông - Phía Bắc đường Cụm CN khu 5, cả 2 bên

12

1

 705.000

6

Phía Nam đường vào cụm CN Khu 5 - Hết quán Văn Một đối diện hết nhà hàng Phú Mỹ Hương, cả 2 bên

7

1

1.450.000

7

Nam quán Văn Một đối diện kiệt nhà hàng Phú Mỹ Hương - Cống ngã Tư đối diện, cả 2 bên

9

1

 1.200.000

8

Phía Nam Cống ngã Tư (hướng Tây nhà ông Phan Tá Ẩn) - Hết nhà nghỉ Thu Hà đối diện phía Nam nhà ông Nguyễn Văn Tám, cả 2 bên

2

1

 2.759.000

9

Hết nhà nghỉ Thu Hà đối diện phía Nam nhà ông Nguyễn Văn Tám - Phía Bắc Cầu Phốc (cả 2 bên)

3

1

 2.000.000

10

Phía Nam cầu Phốc - Giáp ranh giới Đại Hoà, cả 2 bên

11

1

 900.000

B

ĐƯỜNG ĐT 609

 

 

 

1

Ranh giới Điện Hồng – Kiệt nhà ông Lê Phước Độ đối diện hướng Tây nhà bà Mai Thị Hợi

15

1

 500.000

2

Phía Tây kiệt nhà ông Lê Phước Độ đối diện hướng Tây nhà bà Mai Thị Hợi - Phía Tây nhà ông Phan Tá Trung đối diện hướng tây nhà ông Lê Văn Bích, cả 2 bên

13

1

 650.000

3

Phía Tây nhà ông Phan Tá Trung đối diện hướng tây nhà ông Lê Văn Bích - Phía Đông kiệt nhà ông Trần Quốc Khánh đối diện hướng Tây nhà ông Trần Văn Kiển, cả 2 bên

15

1

 500.000

4

Phía Đông nhà ông Trần Quốc Khánh đối diện hướng Tây nhà ông Trần Văn Kiển - Kiệt nhà bà Huỳnh Thị Ái Liên đối diện hướng Tây Nhà ông Nguyễn Thành Long, cả 2 bên

10

1

 1.000.000

5

Kiệt nhà bà Xanh đối diện hướng Tây Nhà ông Nguyễn Thành Long – Giáp nhà bà Lê Thị Đáo đối diện hướng Tây nhà ông Phan Tá Ẩn, cả 2 bên

5

1

 1.700.000

C

ĐƯỜNG ĐH1.ĐL

 

 

 

1

Kênh thủy lợi nhà ông Lê Xuân Vinh đối diện kiệt nhà ông Đoàn Tín - Phía Bắc sân vận động đối diện nhà ông Phan Chín, cả 2 bên

10

1

 1.000.000

2

Phía Bắc sân vận động đối diện phía Nam nhà ông Phan Chín - Kiệt xăng dầu đối diện nhà ông Trần Hòa, cả 2 bên

6

1

 1.600.000

3

Kiệt nhà ông Phạm Giang đối diện cây xăng dầu - Ngã 3 Ái Nghĩa (giáp tiệm vàng Kim Cang đối diện hết điện máy ông Duy Phương)

2

1

 2.759.000

5. Huyện Duy Xuyên (Phụ lục số 05):

Tại khoản 4 và khoản 8b Bảng giá đất ở đô thị ghi:

STT

THỊ TRẤN NAM PHƯỚC

Loại đường

Vị trí

Đơn giá (đồng)

4

Mặt tiền đường ĐT610D

 

 

 

 

-……………….

 

 

 

 

 - Từ cạnh vườn ông Sáu Giao đến hết vườn ông Tường

13

1

1. 400. 000

 

 - Từ cạnh vườn ông Tường đến hết đường ĐT 610D (giáp đường ĐT 610 chính)

15

1

1. 045. 000

8b

Mặt tiền đường làng nghề Châu Hiệp từ đường ĐT610 (Chùa Ân Triêm) đến Bờ Coi Châu Hiệp:

 

 

 

 

....................................

 

 

 

 

- Từ đường 610D nối dài đến hết đường của giai đoạn 1

13

1

1. 400. 000

Nay sửa đổi lại như sau:

STT

THỊ TRẤN NAM PHƯỚC

Loại đường

Vị trí

Đơn giá (đồng)

4

Mặt tiền đường ĐT610D

 

 

 

 

-………………………

 

 

 

 

 - Từ cạnh vườn ông Sáu Giao đến hết đường ĐT 610 D (giáp đường ĐT 610 chính)

13

1

1. 400. 000

8b

Mặt tiền đường làng nghề Châu Hiệp từ đường ĐT610 (Chùa Ân Triêm) đến Bờ Coi Châu Hiệp:

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

- Từ đường 610D nối dài đến hết đường của giai đoạn 1

15

1

1. 045. 000

6. Huyện Tiên Phước (Phụ lục số 11):

Tại khoản 2 Bảng giá đất ở đô thị ghi:

STT

Tên đường phố/Ranh giới các đoạn đường phố

Loại đường

Vị trí

Đơn giá (đồng)

2

Tuyến đường từ NT6 đến ĐT 614

 

 

 

 

- Từ hết đất ông Bân, ông Ánh đến hết đất ông Bình, quán ông Tờ

10

1

1.042.000

 

- Từ hết đất ông Bình, quán ông Tờ đến cầu Sơn Yên

18

1

561.000

Nay sửa đổi lại như sau:

STT

Tên đường phố/Ranh giới các đoạn đường

Loại đường

Vị trí

Đơn giá (đồng)

 

 

2

Tuyến đường từ NT6 đến ĐT 614

 

 

 

 

-

Từ hết đất ông Bân, ông Ánh đến cầu Sơn Yên

18

1

561.000

 

7. Huyện Hiệp Đức (Phụ lục số 12):

Bổ sung vào Bảng giá đất ở đô thị như sau:

STT

Tên đường/Ranh giới các đoạn đường

Loại đường

Vị trí

Đơn giá (đồng)

 

 

 

Các đoạn đường nhánh

 

 

 

 

1

Đoạn đường bêtông trước UBND thị trấn Tân An - Đến giáp đường vòng phía Bắc

10

1

350.000

 

2

Đoạn đường nội bộ KNC từ phòng TNMT (cũ)-Đến giáp đường vào Trường Lê Văn Tám

11

1

300.000

 

3

Đoạn phía đông bênh viện đa khoa HĐ từ quán Bà Thành - Đến giáp đường 14E

11

1

300.000

 

8. Huyện Phước Sơn: (phụ lục số 15)

Tại bảng giá đất nông nghiệp ghi:

STT

Tên đơn vị hành chính/
Loại đất nông nghiệp

Vị trí/Đơn giá

1

2

3

4

1

Thị trấn Khâm Đức

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

 15.000

 -

 -

 -

 

Đất trồng cây hằng năm còn lại

 12.000

 10.000

 8.000

6000

 

Đất trồng cây lâu năm

9.000

 8.000

 7.000

6000

 

Đất rừng sản xuất

 7.000

 -

 -

 

 

Đất nuôi trồng thủy sản

 12.000

 -

 -

 -

2

Xã Phước Hiệp

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

 15.000

 -

 -

 -

. .

. . .

 

 

 

 

3

Xã Phước Hòa

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

 15.000

 -

 -

 -

. ..

. . .

 

 

 

 

4

Xã Phước Xuân

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

 15.000

 -

 -

 -

. . .

. . .

 

 

 

 

5

Xã Phước Đức

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

 15.000

 -

 -

 -

. . .

. . .

 

 

 

 

6

Xã Phước Năng

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

 15.000

 -

 -

 -

. . .

. . .

 

 

 

 

7

Xã Phước Mỹ

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

 15.000

 -

 -

 -

 

Đất trồng cây hằng năm còn lại

 8.000

 6.000

 -

 -

 

Đất trồng cây lâu năm

 7.000

 6.000

 -

 -

. . .

. . .

 

 

 

 

8

Xã Phước Công

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

 12.000

 -

 -

 -

. . .

. . .

 

 

 

 

9

Xã Phước Chánh

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

 12.000

 -

 -

 

. . .

. . .

 

 

 

 

10

Xã Phước Kim

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

 12.000

 -

 -

 -

 

Đất trồng cây hằng năm còn lại

 6.000

 -

 -

 -

 

Đất trồng cây lâu năm

 6.000

 -

 -

 -

. . .

. . .

 

 

 

 

11

Xã Phước Thành

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

 12.000

 -

 -

 -

 

Đất trồng cây hằng năm còn lại

 6.000

 -

 -

 -

 

Đất trồng cây lâu năm

 6.000

 -

 -

 -

. . .

. . .

 

 

 

 

12

Xã Phước Lộc

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

 12.000

 -

 -

 -

 

Đất trồng cây hằng năm còn lại

 6.000

 -

 -

 -

 

Đất trồng cây lâu năm

 6.000

 -

 -

 

. . .

. . .

 

 

 

 

Nay sửa đổi lại như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính/
Loại đất nông nghiệp

Vị trí/Đơn giá (đồng)

1

2

3

4

1

Thị trấn Khâm Đức

 

 

 

 

*

Nội thị và cận nội thị:

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

15.000

13.000

12.000

 

 

Đất trồng cây hằng năm còn lại

 12.000

 10.000

 8.000

 

 

Đất trồng cây lâu năm

 9.000

 8.000

 7.000

 

 

Đất rừng sản xuất

 7.000

 -

 -

 

 

Đất nuôi trồng thủy sản

 12.000

 -

 -

 

*

Ngoại thị:

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

 

 13.000

 11.000

 

 

Đất trồng cây hằng năm còn lại

 

 10.000

 8.000

 

 

Đất trồng cây lâu năm

 

 8.000

 7.000

 

 

Đất rừng sản xuất

 7.000

 -

 -

 

 

Đất nuôi trồng thủy sản

 12.000

 -

 -

 

2

Xã Phước Hiệp

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

13.000

11.000

9.000

 

. .

. . .

 

 

 

 

3

Xã Phước Hòa

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

13.000

11.000

9.000

 

. ..

. . .

 

 

 

 

4

Xã Phước Xuân

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

13.000

11.000

9.000

 

. . .

. . .

 

 

 

 

5

Xã Phước Đức

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

13.000

11.000

9.000

 

. . .

. . .

 

 

 

 

6

Xã Phước Năng

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

13.000

11.000

9.000

 

. . .

. . .

 

 

 

 

7

Xã Phước Mỹ

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

13.000

11.000

9.000

 

 

Đất trồng cây hằng năm còn lại

10.000

8.000

6.000

 

 

Đất trồng cây lâu năm

8.000

7.000

6.000

 

. . .

. . .

 

 

 

 

8

Xã Phước Công

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

11.000

9.000

-

 

. . .

. . .

 

 

 

 

9

Xã Phước Chánh

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

11.000

9.000

 

 

. . .

. . .

 

 

 

 

10

Xã Phước Kim

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

11.000

9.000

-

 

 

Đất trồng cây hằng năm còn lại

8.000

6.000

-

 

 

Đất trồng cây lâu năm

7.000

6.000

-

 

. . .

. . .

 

 

 

 

11

Xã Phước Thành

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

11.000

9.000

-

 

 

Đất trồng cây hằng năm còn lại

8.000

6.000

-

 

 

Đất trồng cây lâu năm

7.000

6.000

-

 

. . .

. . .

 

 

 

 

12

Xã Phước Lộc

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước

11.000

9.000

-

 

 

Đất trồng cây hằng năm còn lại

8.000

6.000

-

 

 

Đất trồng cây lâu năm

7.000

6.000

-

 

. . .

. . .

 

 

 

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành; những nội dung không sửa đổi tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 và Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 16/01/2012 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Trưởng Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Thống kê; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP (b/c);
- Website Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ TN và MT (b/c);
- TTTU, TTHĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cục KT văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VPTU, VP UBND, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu VT, TH, VX, NC, KTN, KTTH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Phước Thanh