cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 21/08/2012 Bổ sung Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

  • Số hiệu văn bản: 22/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Ngày ban hành: 21-08-2012
  • Ngày có hiệu lực: 31-08-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-04-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3154 ngày (8 năm 7 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-04-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-04-2021, Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 21/08/2012 Bổ sung Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 09/04/2021 Bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2012/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 21 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2011/QĐ-UBND NGÀY 11/5/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, Ở THÔN, KHỐI PHỐ VÀ ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MAI TÁNG ĐỐI VỚI ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP ĐƯƠNG NHIỆM KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên bộ: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 80/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 159/TTr-STC-QLNS ngày 17/8/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, cụ thể như sau:

Bổ sung Điều 2.

Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với các chức danh:

- Trưởng ban công tác mặt trận thôn, khối phố với mức hỗ trợ bằng hệ số 0,2 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.

- Chi hội trưởng Chi hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh, Bí thư Chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Cộng tác viên dân số - Kế hoạch hóa gia đình - Trẻ em với mức hỗ trợ bằng 0,15 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.

Điều 2. - Mức hỗ trợ cho các chức danh nêu trên tại Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01/9/2012.

- Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCTUBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Lạng Sơn;
- PVP, các phòng CV;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vy Văn Thành