Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 17/08/2012 Sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 11/2011/QĐ-UBND
- Số hiệu văn bản: 41/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 17-08-2012
- Ngày có hiệu lực: 27-08-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2347 ngày (6 năm 5 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2012/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 17 tháng 08 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ; Y TẾ; VĂN HÓA, THỂ THAO; MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2011/QĐ-UBND NGÀY 24/3/2011 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về một số chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 207/TTr-STC ngày 13/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi khỏan 4 Điều 4 như sau:
“4. Nhà nước thực hiện giao đất, cho thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; áp dụng chính sách hỗ trợ kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa đã tự thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng kể từ ngày Nghị định số 69/2008/NĐ-CP có hiệu lực thi hành”.
2. Sửa đổi, bổ sung khỏan 1 Điều 5 như sau:
“1. Về đất đai: Cơ sở thực hiện xã hội hóa nếu có nhu cầu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất hoặc cho thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình xã hội hóa theo các hình thức sau: Giao đất không thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất và miễn tiền thuê đất; giao đất có thu tiền sử dụng đất và được miễn tiền sử dụng đất (riêng đối với đất đô thị hoặc đất ở việc phân loại đất đô thị, đất ở thực hiện theo quy định hiện hành của trung ương và địa phương) được ưu đãi như sau:
a) Cho thuê đất và miễn tiền thuê đất:
- Các dự án được miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê đất theo dự án được duyệt, bao gồm:
+ Các dự án thuộc các lĩnh vực giáo dục, đào tạo; y tế; văn hóa; thể thao;
+ Các dự án cấp nước đầu tư trên địa bàn tỉnh bao gồm: Công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước; các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị);
+ Các dự án đầu tư tại địa bàn các huyện thuộc lĩnh vực: Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải; cơ sở xử lý rác thải; cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân tán.
- Các dự án được miễn tiền thuê đất có thời hạn cụ thể như sau:
+ Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư tại thành phố Lào Cai: Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị; cơ sở sản xuất năng lượng tái tạo từ sức gió, ánh sáng mặt trời, địa nhiệt, năng lượng sinh học, sản xuất năng lượng sạch từ việc tiêu huỷ chất thải ô nhiễm môi trường; cơ sở hỏa táng, điện táng; cơ sở quan trắc và phân tích môi trường.
+ Mười một (11) năm đối với dự án:
Đầu tư tại địa bàn các huyện: Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị; cơ sở sản xuất năng lượng tái tạo từ sức gió, ánh sáng mặt trời, địa nhiệt, năng lượng sinh học, sản xuất năng lượng sạch từ việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường; cơ sở hỏa táng, điện táng; cơ sở quan trắc và phân tích môi trường;
Đầu tư tại thành phố Lào Cai: Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực dạy nghề: Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề.
+ Mười lăm (15) năm đối với dự án:
Đầu tư tại thành phố Lào Cai: Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải; cơ sở xử lý rác thải; cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân tán;
Đầu tư tại địa bàn các huyện: Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực dạy nghề: Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề.
b) Giao đất có thu tiền sử dụng đất và được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất:
- Giao đất có thu tiền sử dụng đất và được miễn tiền sử dụng đất:
+ Các dự án thuộc các lĩnh vực giáo dục, đào tạo; y tế; văn hóa; thể thao;
+ Các dự án cấp nước đầu tư trên địa bàn tỉnh bao gồm: Công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước; các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị);
+ Các dự án đầu tư tại địa bàn các huyện: Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải; cơ sở xử lý rác thải; cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân tán.
- Giao đất có thu tiền sử dụng đất và được giảm tiền sử dụng đất từ 20% đến 50% (Có phụ lục kèm theo).
c) Trường hợp chủ đầu tư đã ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án xã hội hóa theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (kể từ ngày Nghị định số 69/2008/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) thì số kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư đã đầu tư đối với diện tích đất phục vụ hoạt động xã hội hóa sẽ được ngân sách nhà nước hoàn trả. Thủ tục, thời gian hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho các chủ đầu tư dự án xã hội hóa được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất, cho thuê đất nhưng được miễn thu tiền thuê đất phải thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Đất đai; không được tính giá trị quyền sử dụng đất đang sử dụng vào giá trị tài sản của dự án đầu tư và không được dùng đất để thế chấp làm tài sản vay vốn.”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 5 như sau:
“a) Cơ sở thực hiện xã hội hóa được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này”.
Điều 2. Quy định về xử lý chuyển tiếp
1. Đối với chính sách hỗ trợ kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư:
Trường hợp chủ đầu tư đã ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án xã hội hóa theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai mà chưa được ngân sách nhà nước hoàn trả, thì được xem xét hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án xã hội hóa theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (kể từ ngày Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ có hiệu lực thi hành).
2. Đối với các chính sách khuyến khích xã hội hóa khác:
Trường hợp dự án đầu tư thực hiện xã hội hóa đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện trước khi Quyết định này có hiệu lực thì được thực hiện theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.
3. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện xã hội hóa đã được thẩm định nhưng chưa phê duyệt hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa triển khai thực hiện và các dự án đầu tư được lập kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được áp dụng theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ khoản 4 Điều 4; khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 5 Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị thực hiện xã hội hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 41/2012/QĐ-UBND ngày 17/8/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Danh mục lĩnh vực đầu tư | Tỷ lệ % giảm tiền sử dụng đất | Ghi chú | |
I | Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư | Trên địa bàn thành phố Lào Cai |
| |
1 | Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải | 50% |
| |
2 | Cơ sở xử lý rác thải | 50% |
| |
3 | Cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế) | 50% |
| |
4 | Cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế) | 50% |
| |
5 | Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung | 50% |
| |
6 | Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân tán | 50% |
| |
II | Danh mục lĩnh vựcc ưu đãi đầu tư | Trên địa bàn các huyện | Trên địa bàn thành phố Lào Cai |
|
1 | Thuộc lĩnh vực dạy nghề: Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề. | 50% | 30% |
|
III | Danh mục dự án còn lại |
|
|
|
1 | Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị | 30% | 20% |
|
2 | Cơ sở sản xuất năng lượng tái tạo từ sức gió, ánh sáng mặt trời, địa nhiệt, năng lượng sinh học, sản xuất năng lượng sạch từ việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường | 30% | 20% |
|
3 | Cơ sở hỏa táng, điện táng | 30% | 20% |
|
4 | Cơ sở quan trắc và phân tích môi trường | 30% | 20% |
|