cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 02/08/2012 Quy định chung về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 40/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Ngày ban hành: 02-08-2012
  • Ngày có hiệu lực: 12-08-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 09-08-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-07-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1809 ngày (4 năm 11 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-07-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-07-2017, Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 02/08/2012 Quy định chung về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 40/2012/QĐ-UBND

Tĩnh, ngày 02 tháng 08 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Lut Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sn;

Căn cứ Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hưng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phvề bán đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dn việc xác định giá khi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động bán đu giá quyền sử dụng đất đgiao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đt có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

Theo đề nghị của Giám đốc STư pháp tại Tờ trình số 742/TTr-STP ngày 13/7/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Một số quy định chung về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tư pháp, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cc Kiểm tra văn bn - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT Tnh y, TT HĐND tnh;
- Đoàn Đại biu quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tnh;
- Chánh, các PVP UBND tnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tnh;
- Lưu: VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Kim Cự

 

MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG

VỀ QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 02 tng 8 năm 2012 ca UBND tnh)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Một số quy định chung về Quy chế bán đấu giá này quy định việc bán đấu giá quyền sử dụng đất đ giao đt có thu tiền sử dụng đt hoặc cho thuê đất được bán đấu giá theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (gọi tắt là bán đấu giá quyền sử dụng đất) trên địa bàn tnh Hà Tĩnh.

2. Những nội dung khác về bán đấu giá quyền sử dụng đất không quy định trong Quy chế này thực hiện theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ ban hành về bán đấu giá tài sản, Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phvề việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất đgiao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý Nhà nước về bán đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tnh.

2. Tchức bán đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hp đặc biệt.

3. T chc, hộ gia đình, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và các đi tượng khác có liên quan đến việc bán đấu giá quyền sử dụng đất

Điều 3. Tổ chức bán đấu giá

Tổ chức bán đấu giá quyền sdụng đất bao gồm:

1. Tchức bán đấu giá chuyên nghiệp (Trung tâm dịch vụ bán đấu giá và Doanh nghiệp bán đấu giá).

2. Hội đồng bán đấu giá quyền sử dng đt trong trường hợp đặc biệt.

Điều 4. Đối tượng được tham gia đấu giá

T chc kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuộc đi tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đt hoặc cho thuê đất theo quy định của Luật đất đai có nhu cầu sdụng đt đthực hiện dự án đầu tư hoặc làm nhà theo quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 5. Điều kiện về các lô (thửa) đất được tổ chức đấu giá

1. Đã có trong quyết định đã phê duyệt để thực hiện đề án phát trin Quỹ đất, có trong quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sdụng đất chi tiết; đất xen dm đã được quy hoạch theo quy định; đất quy hoạch xây dng được cấp có thm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp luật về đất đai, xây dựng.

2. Đã được bồi thường giải phóng mặt bằng.

3. Đã có giá khởi điểm được cấp thẩm quyền phê duyệt.

4. Có quy chế bán đấu giá được cp có thm quyền phê duyệt.

5. Một lô (tha) đt phải có từ 02 (hai) người trở lên tham gia đấu giá.

Điều 6. Đối tượng không được tham gia đấu giá

1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc ngưi tại thời điểm đu giá không nhận thức, làm chđược hành vi của mình.

2. Người làm việc trong tchức bán đấu giá quyền sử dụng đất, người trực tiếp thẩm định, định giá quyền sử dụng đất, tiền thuê đất đtổ chức bán đấu giá.

3. Cha, mẹ, vợ, chng, con, anh, chị em ruột của những người quy định tại Khoản 2, Điều này.

4. Người có thm quyền quyết định bán đấu giá quyền sử dụng đất, người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá đbán đấu giá quyền sử dụng đất.

5. Người không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; người không thuộc trường hợp được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 7. Điều kiện được đăng ký tham gia đấu giá

Các đi tượng quy định tại Điều 4 của Quy chế này được đăng ký tham gia đấu giá khi có đcác điều kiện sau:

1. Có đơn đề nghị tham gia đấu giá theo mẫu do Hội đng đấu giá hoặc tổ chức bán đu giá chuyên nghiệp phát hành, trong đó có nội dung cam kết sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch khi trúng đấu giá.

2. Điều kiện về vốn và kthuật hoặc khả năng tài chính.

a) Đối với tổ chức phải có đủ điều kiện về vốn và kthuật để thực hiện dự án hoặc phương án đầu tư theo quy định của pháp luật.

b) Đối với hộ gia đình, phải có đủ điều kiện về khả năng tài chính đthực hiện dự án hoặc phương án đầu tư theo quy định của pháp luật. Trường hợp đấu giá đất đã chia lô (tha) làm nhà của hộ gia đình, cá nhân thì hộ gia đình, cá nhân tham gia đấu giá không cần điều kiện này.

3. Một hộ gia đình chỉ được một cá nhân tham gia đấu giá; một tchức chđược một đơn vị tham gia đấu giá; có (02) hai doanh nghiệp trlên thuộc cùng một Tổng công ty thì chỉ được một doanh nghiệp tham gia đấu giá; Tng công ty với công ty thành viên, công ty mẹ và công ty con, doanh nghiệp liên doanh với một bên góp vốn trong liên doanh thì chđược một doanh nghiệp tham gia đấu giá.

Điều 8. Thẩm quyền phê duyệt quy chế bán đấu giá từng lô đất, khu đất cụ thể

1. UBND tnh phê duyệt quy chế bán đấu giá trong trường hợp:

a) Các lô đất, khu đất thuộc thẩm quyền giao đất của UBND tnh.

b) Các lô đất, khu đất do UBND tnh thu hồi, giao cho Trung tâm phát trin quỹ đất tnh hợp đng với các tổ chức có chức năng bán đu giá

2. UBND các huyện, thành phố, th xã phê duyệt quy chế bán đấu giá các lô đất, khu đất thuộc thm quyền.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 9. Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt

1. Hội đồng bán đu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt được thành lập trong các trường hợp sau:

a) Giá trị quyền sử dụng đt để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trtiền một lần của một lô đt đấu giá có giá khởi điểm từ 500 tỷ đồng trở lên.

b) Quyền sử dụng đất phức tạp theo quy định của pháp luật.

c) Không thuê được tchức bán đu giá chuyên nghiệp thực hiện việc bán đấu giá.

2. Thm quyền quyết định và thành phần của Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt:

a) Chtịch y ban nhân dân tnh quyết định thành lập Hội đồng đấu giá quyền sdụng đất để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trong các trường hợp đặc biệt quy định tại Khoản 1 điều này.

b) Thành phần hội đồng bao gồm: Đại diện Lãnh đo UBND (hoặc người được ủy quyền) làm Chtịch hội đồng; các thành viên là đại diện của các cơ quan: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Thanh tra, Xây dựng, cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất và đại diện cơ quan, tchức, đơn vị có liên quan.

3. Chế độ Tài chính của Hội đồng định giá, Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đt trong trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định tại Thông tư s 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đu giá quyn sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đt.

Điều 10. Giá khởi điểm

1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giá khởi điểm trong các trường hợp sau:

a) Quyền sdụng đất của các lô đất thuộc thẩm quyền giao đất của UBND tnh và các lô đt có gắn với tài sản trên đất do các tổ chức, cơ quan, đơn vị đang sử dụng (đất chuyên dùng) có quyết định thu hi đbán đấu giá.

b) Quyền sử dụng đất ca các lô đất thuộc thẩm quyền giao đất của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã mà trong khu đất có ít nhất một lô đất có giá trị trên 05 (năm) tỷ đồng.

2. Ủy quyền Giám đốc Sở Tài chính quyết định giá khởi điểm trong trường hợp khu đất có ít nhất một lô đất có giá trị từ 01 tỷ đến dưới 05 tỷ đồng hoặc tổng giá trị khu đất từ 20 tỷ trở lên.

3. Ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã quyết định giá khởi điểm các lô đất tại địa phương mình có giá trị dưới 01 tỷ đồng trên 01 lô đất với tổng giá trị khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng và đã có giá trong bảng giá đất được UBND tỉnh ban hành hàng năm.

4. Nguyên tắc xác định giá khởi điểm

a) Giá khởi điểm quyền sử dụng đất đấu giá để giao đất có thu tiền sdụng đất hoặc cho thuê đất trả tin thuê đất một lần được xác định sát vi giá chuyển nhượng quyn sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời đim cơ quan nhà nước có thm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đt theo mục đích sử dụng mới của thửa đất đấu giá; không được thấp hơn giá đất tại Bảng giá đt do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định pháp luật.

b) Giá khi đim quyền sử dụng đất đấu giá để cho thuê đất trả tiền thuê đt hàng năm là đơn giá thuê đt được tính bng giá đất sát với giá chuyn nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời đim cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền thuê đt theo mục đích sử dụng mới của thửa đt đu giá nhân (x) vi tỷ lệ (%) đơn giá thuê đất do y ban nhân dân tỉnh quy định.

5. Phương pháp xác định giá khi điểm: Trình tự xác định giá khởi điểm (theo Điều 4, Điu 5, Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính).

6. Xác định lại giá khởi điểm

Trường hợp bán đấu giá không thành mà nguyên nhân là do giá khởi đim cao thì cơ quan được giao việc xử lý đấu giá quyền sử dụng đất có văn bản gửi Sở Tài chính đbáo cáo Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định việc xác định lại giá khởi đim đtổ chức đấu giá lại. Nguyên tắc, phương pháp và trình tự xác định lại giá khởi điểm thực hiện như quy định đối với việc xác định giá khởi điểm ln đầu.

Điều 11. Bước giá

Bước giá là mức chênh lệch của lần trả giá sau so với lần trgiá giá trước liền kề. Bước giá được quy định cụ thể trong quy chế bán đấu giá (tùy theo điều kiện cụ thể) nhưng tối thiểu phải bằng 3% và tối đa không quá 5% giá khởi đim của từng lô (tha) đất.

Bước giá do tổ chức bán đấu giá quyền sdụng đất quy định phù hợp với từng cuộc bán đấu giá trong khoảng đã quy định tn sau khi có sự thống nhất với tchức được giao xử lý việc bán đu giá quyền sdụng đất. Đấu giá viên công bố bước giá ngay từ khi bắt đu cuộc bán đấu giá.

Điều 12. Tiền đặt trước

1. Tiền đặt trước

Người tham gia đu giá quyền sử dụng đất phải nộp khoản tiền đt trước cho tổ chức bán đu giá quyền sdụng đất. Khon tiền đặt trước do tổ chức bán đu giá quyn sử dụng đt và tchức được giao xử lý việc bán đấu giá quyn sdụng đất thỏa thuận quy định tối đa không quá 15% giá khi điểm quyn sử dụng đất đấu giá.

2. Qun lý tiền đặt trước

a) Tchức bán đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất chỉ được thu tin đặt trước của người đăng ký tham gia đấu giá quyền sdụng đất trong thời gian ti đa là 04 ngày làm việc trước ngày tchức phiên bán đấu giá.

b) Tchức bán đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng đấu giá quyền sdụng đất phải hoàn trả toàn bộ khoản tiền đặt trước cho những người không trúng đu giá ngay sau khi phiên bán đu giá kết thúc, chậm nhất là hai (02) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên bán đu giá và nộp vào ngân sách nhà nước khoản tin đặt trước của người trúng đấu giá trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, ktừ ngày có quyết định phê duyệt kết quả bán đấu giá của cơ quan nhà nước có thm quyền.

c) Trong thời gian lưu giữ khoản tiền đặt trước (không tính lãi), tchức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đt có trách nhiệm bảo quản an toàn khoản tin đặt trước.

3. Người đăng ký tham gia đấu giá được nhn lại khoản tiền đặt trước trong các trường hợp sau:

a) Phiên đấu giá không được tổ chức.

b) Khách hàng không trúng đấu giá mà không vi phạm quy chế bán đấu giá.

4. Người đăng ký tham gia đấu giá không được lấy lại tiền đặt trước trong các trường hợp sau:

a) Đủ điều kiện tham gia đấu giá nhưng bỏ cuộc mà không thuộc trường hợp bất khả kháng theo quy định của Bộ luật Dân sự.

b) Rút lại giá đã trả.

c) Trúng đấu giá nhưng từ chối mua tài sản bán đấu giá.

d) Không nộp đủ số tiền trúng đấu giá trong thời hạn được quy định.

Điều 13. Hợp đồng bán đấu giá, hình thức và trình tự tiến hành cuộc bán đấu giá

1. Hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất

a) Tchức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan được UBND cấp có thm quyền giao xử lý việc bán đu giá quyền sử dụng đất ký hợp đồng với tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.

b) Các quy định khác liên quan đến hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đu giá tài sản.

2. Hình thức bán đấu giá: Đấu giá trực tiếp bằng lời nói hoặc bphiếu.

3. Trình tự tiến hành cuộc bán đấu giá

Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sn và Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

Điều 14. Phê duyệt kết quả đấu giá

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, tchức bán đấu giá quyền sdụng đt chuyển hồ sơ phiên đấu giá và danh sách người trúng đấu giá cho Tchức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan được UBND cp có thẩm quyền giao xử lý việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để hoàn thiện các thủ tục theo quy định của pháp luật v đt đai.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đấu giá; Tổ chc phát triển quỹ đất hoặc cơ quan được UBND cấp có thẩm quyền giao xử lý việc bán đấu giá quyền sử dụng đất hoàn thiện các thủ tục theo quy định trình UBND cấp có thm quyền phê duyệt kết quả trúng đấu giá. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt, UBND cấp có thm quyền ra quyết định phê duyt kết quả trúng đu giá. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, ktừ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá. Tổ chức phát triển quđất hoặc cơ quan được UBND cấp có thẩm quyền giao xử lý việc bán đấu giá quyền sử dụng đất phải thông báo cho người trúng đấu giá để thực hiện các nghĩa vụ về tài chính theo quy định.

3. Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá phải thhiện các nội dung: Htên, địa ch, schứng minh nhân dân ca người trúng đấu giá (ghi rõ tên tổ chức, cá nhân, số tài khoản), vị trí tha đất, diện tích, mục đích và thời hạn sử dng đất, giá trúng đu giá (ghi rõ: giá trị quyền sử dụng đất hoặc thuê đất, tiền đn bù giải phóng mặt bng, tin quy hoạch và xây dựng hạ tng), tng số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước, địa đim kê khai nộp tiền vào ngân sách nhà nước, thời hạn nộp tiền trúng đu giá và các nội dung cn thiết khác.

Điều 15. Thời hạn nộp tiền trúng đấu giá

Người trúng đấu giá quyền sử dụng đt có trách nhiệm nộp đủ stiền trúng đấu giá theo đúng thời hạn được quy định tại Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá do cơ quan có thm quyền ban hành.

Người trúng đấu giá không nộp đủ số tiền trúng đấu giá theo thời hạn quy định t coi như t chi mua tài sản đu giá. Tha đất đó được tổ chức đấu giá lại và người từ chối mua tài sản không được tham gia đấu giá lại. Khoản tiền đặt trước được nộp vào Ngân sách Nhà nưc và được quản lý, sử dụng theo quy định.

Điều 16. Giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá

Căn cứ Quyết định phê duyệt kết quả đấu giá của UBND cấp có thẩm quyn, giấy xác nhận đã nộp đủ tiền trúng đấu giá; Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan được UBND cấp có thm quyền giao xử lý việc bán đấu giá quyn sử dụng đt trình UBND cp có thm quyền ra quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chng nhận quyền sdụng đất cho người trúng đấu giá theo quy định.

S Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường theo thẩm quyền được phân cấp có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan và đơn vị được ủy quyền bán đu giá có trách nhiệm giao đt, Giy chứng nhận quyn sdụng đt cho người trúng đấu giá trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký Giy chứng nhn quyn sdụng đt.

Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của người trúng đấu gỉá

1. Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đt do cơ quan nhà nưc có thẩm quyền phê duyệt; các quyền của người sử dụng đt theo quy định của Luật Đất đai và các văn bn pháp lut khác có liên quan.

2. Người trúng đấu giá có nghĩa vụ: Thực hiện đúng cam kết khi tham gia đấu giá; sử dụng đất đúng mục đích, xây dựng công trình trên lô đất, tha đất được giao, được cho thuê theo quy hoạch được phê duyệt và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất

1. Yêu cầu bên ký hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đt cung cấp đầy đủ, chính xác giấy tờ liên quan đến lô (thửa) đt bán đu giá quyền sử dụng đt.

2. Thực hiện việc bán đấu giá quyền sử dụng đất theo hp đồng ký kết với đơn vị ủy quyền và theo đúng trình tự, thủ tc quy định; chịu trách nhiệm về kết quả bán đấu giá.

3. Niêm yết, thông báo việc bán đấu giá, thu phí hồ sơ, phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước của người tham gia đấu giá theo quy định.

4. Ban hành nội quy bán đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của Nghđịnh số 17/2010/NĐ-CP Thông tư số 23/2010/TT-BTP Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan.

5. Chuyn toàn bhồ sơ kèm theo danh sách người trúng đấu giá cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan được UBND cp có thẩm quyền giao xlý việc bán đấu giá quyền sử dụng đất đthực hiện các thủ tục giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá.

6. Báo cáo theo định kỳ, đột xuất cho UBND tỉnh, STư pháp và cơ quan liên quan về tổ chức, hoạt động bán đấu giá của đơn vị mình theo quy định.

7. Được bên ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất thanh toán các khoản chi phí dịch vụ bán đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Điều 19. Phí tham gia đấu giá, chi phí dịch vụ đấu giá

Tchức bán đu giá quyền sử dụng đất khi thực hiện việc bán đấu giá quyền sử dụng đt thu phí của người tham gia đấu giá và được đơn vị ủy quyền bán đấu giá thanh toán chi phí dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành.

Trường hợp một hợp đồng bán đấu giá bao gồm nhiều lô đất mà có một phần đấu giá không thành thì việc xác định tỷ lệ (%) đấu giá thành và tỷ lệ (%) đấu giá không thành theo giá khi điểm để xác định chi phí trả cho tchức của Nhà nước có chức năng bán đấu giá theo quy định của pháp luật hiện hành. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá thực hiện theo quy định của Pháp lệnh phí, lệ phí.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Trách nhiệm của Sở Tài chính

1. Theo dõi kịp thời tình hình biến động của giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế tại địa phương làm cơ sxác định giá khởi điểm để đấu giá trình UBND tnh phê duyệt;

2. Phối hợp vi các S, ngành có liên quan xác định giá khởi điểm trình Chtịch UBND tỉnh phê duyệt; Quyết định giá khởi đim trong trường hợp đã được ủy quyền.

3. Trình UBND tnh thành lập Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt.

4. Chủ trì phối hợp vi Cục thuế, Kho bạc Nhà nước và các ngành liên quan ban hành văn bản hướng dẫn quy định cụ thể về thu và nộp khoản tiền đặt trước của khách hàng trúng đấu giá, việc quản lý sử dụng phí bán đấu giá quyn sử dụng đất tại Điều 18 Quy chế này phù hp quy định của pháp luật.

5. Báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính kết quả thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đt hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh theo quy định.

Điều 21. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Kiểm tra tính pháp lý hồ sơ kỹ thuật về quy hoạch sdụng đất, kế hoạch sử dụng đất của thửa đất đưa ra đấu giá.

2. Trình UBND tỉnh cấp giấy chng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá hoặc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo phân cấp.

3. Kim tra, giám sát quá trình sdụng đất của thửa đất trúng đu giá theo đúng quy hoạch sử dụng đt đã được phê duyệt.

Điều 22. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

1. Hướng dn nghiệp vụ bán đấu giá tài sản cho các tchức bán đấu giá tài sản trong phạm vi quản lý của tỉnh.

2. Kim tra, thanh tra và xử lý vi phạm về tchức, hoạt động bán đấu giá trong phạm vi qun lý của tỉnh.

3. Báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp về tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn tnh theo định kỳ hàng năm và trong các trường hợp đột xuất.

Điều 23. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

ng dẫn, kiểm tra chđầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án, đm bảo theo đúng quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan thuế

1. Tính đúng, tính đủ số tiền mà người trúng đấu giá phải nộp.

2. ng dẫn người trúng đấu giá kê khai và nộp tiền theo Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá trong thi gian quy định.

Điều 25. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, thành phố, thị xã

1. Xác định giá khởi điểm theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy chế này.

2. Chđạo các cơ quan chuyên môn như: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính - Kế hoạch, Công thương, Quản lý đô thị phối hợp lập quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất trình phê duyệt và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động bán đu giá theo quy định của pháp luật và quy định tại Quy chế này.

3. Ký hợp đồng bán đấu giá với tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để bán đu giá quyền sử dụng đt theo quy định tại Điu 13 Quy chế này hoặc ủy quyền cho UBND cp xã, phường, thị trn ký hợp đng với tchức bán đấu giá chuyên nghiệp.

4. Ban hành quy chế bán đu giá tại địa phương và Quyết định phê duyệt kết quả bán đấu giá theo thm quyền.

5. Cấp Giấy chứng nhận quyền sdụng đất, tchức bàn giao đất cho người trúng đu giá theo quy định.

6. Báo cáo định kỳ, đột xuất cho UBND tnh và STư pháp về tchức và hoạt động bán đu giá trên địa bàn theo quy định.

Điều 26. Trách nhiệm của Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan được UBND cấp có thẩm quyền giao xử lý việc bán đấu giá quyền sử dụng đất

1. Xây dựng phương án bán đấu giá quyền sử dụng đất thuộc phạm vi được giao quản lý, chi phí bán đấu giá, chi phí dịch vụ bán đấu giá quyền sử dụng đt theo quy định hiện hành và phi hp với cơ quan liên quan trình UBND cp có thm quyền phê duyệt, ký hợp đng bán đấu giá quyền sử dụng đất các khu đt được giao quản lý.

2. Theo thm quyền được phân cp lập hồ sơ trúng đấu giá trình cơ quan có thm quyền phê duyệt kết qutrúng đấu giá, cấp Giấy chứng nhận quyền sdụng đất, bàn giao đt trên thực địa, giao hồ sơ và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có) cho người trúng đấu giá theo quy định.

Điều 27. Trách nhiệm của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất bán đấu giá

1. Phối hợp với tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp trong việc thực hiện niêm yết việc bán đấu giá quyền sử dụng đất đối với khu đất, lô đất trên địa bàn được bán đấu giá tại địa điểm tổ chức bán đấu giá và tại trụ sở UBND xã, phường, thị trn; Phối hợp với tổ chức đấu giá thông báo công khai trên hệ thng loa truyền thông ca xã, phường, thị trn về việc bán đấu giá quyền sử dụng đt đối với khu đất, lô đt được bán đấu giá.

2. Phối hợp với cơ quan có thm quyền thực hiện việc đo đạc, xác định vị trí, kích thước, diện tích, mốc giới của khu đất, lô đất trên địa bàn xã, phường, thị trấn được bán đu giá; Phi hợp thực hiện việc lập hồ sơ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá theo quy định và bàn giao đất trên thực địa.

Điều 28. Điều khoản thi hành

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng và các sở, ban, ngành liên quan; Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện theo quy định chung về Quy chế bán đấu giá này.

Căn cứ vào quy định tại quy định chung về Quy chế bán đu giá này và thực tế địa phuơng, các đơn vị xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bsung, báo cáo về STư pháp để tổng hợp trình UBND tnh xem xét, quyết định./.