Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 19/04/2012 Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 17/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 19-04-2012
- Ngày có hiệu lực: 29-04-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-03-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1404 ngày (3 năm 10 tháng 9 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 03-03-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 19 tháng 04 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên:
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Khánh Hòa tại Tờ trình số 929/TTr-STC ngày 05/4/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định này áp dụng trong các trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên.
Điều 3. Để kịp thời bổ sung, điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên phù hợp với từng thời kỳ, Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính thông báo điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành theo Điều 1 Quyết định này đối với các loại tài nguyên chưa có trong bảng giá hoặc đã có nhưng giá bán biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên.
Việc điều chỉnh, bổ sung được thực hiện bằng hình thức Thông báo bằng văn bản của Sở Tài chính.
Hàng năm, Giám đốc Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện công việc được ủy quyền.
Điều 4. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương
1. Sở Tài chính: Có trách nhiệm tổ chức theo dõi sự biến động về giá; chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức khảo sát tình hình về giá bán tài nguyên trên thị trường địa phương để có thông báo điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
2. Cục Thuế: Hướng dẫn và thực hiện giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn toàn tỉnh; kịp thời thông báo Sở Tài chính trong trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định này không còn phù hợp.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Theo dõi, rà soát các loại tài nguyên có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh, đối chiếu các loại tài nguyên thuộc diện chịu thuế tài nguyên, kịp thời thông báo Sở Tài chính để bổ sung vào Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 21/7/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Quy định giá tối thiểu tính thuế đơn vị tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và áp dụng từ kỳ kê khai thuế tháng 4/2012.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Đính kèm Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Nhóm, loại tài nguyên | ĐVT | Đơn giá tính thuế |
I | Khoáng sản không kim loại | Đồng/tấn |
|
1 | Cát rửa Thủy Triều | Đồng/tấn | 87.000 |
2 | Cát tuyền rửa Thủy Triều | Đồng/tấn | 100.000 |
3 | Cát hạt to | Đồng/tấn | 100.000 |
4 | Cát nguyên khai Đầm Môn | Đồng/tấn | 55.000 |
5 | Cát tuyền rửa Đầm Môn | Đồng/tấn | 115.000 |
6 | Cát xây dựng | Đồng/m3 | 40.000 |
7 | Cát san lấp mặt bằng | Đồng/m3 | 30.000 |
8 | Đất Bazan | Đồng/m3 | 12.000 |
9 | Đất làm gạch | Đồng/m3 | 42.000 |
10 | Đất san lấp mặt bằng | Đồng/m3 | 15.000 |
11 | San hô chết | Đồng/m3 | 25.000 |
12 | Đá khối xây dựng cao cấp (đá khối granit ốp lát) | Đồng/m3 | 1.200.000 |
13 | Đá khối xây dựng cao cấp quy cách | Đồng/m3 | 1.600.000 |
14 | Đá chẻ 20x20x25 | Đồng/m3 | 200.000 |
15 | Đá vỉ | Đồng/m3 | 70.000 |
16 | Đá 1x2 | Đồng/m3 | 126.000 |
17 | Đá 2x4 | Đồng/m3 | 103.000 |
18 | Đá 3x8 | Đồng/m3 | 150.000 |
19 | Đá 4x6 | Đồng/m3 | 84.000 |
20 | Đá 5x7 | Đồng/m3 | 78.000 |
21 | Đá cấp phối 25 | Đồng/m3 | 83.000 |
22 | Đá cấp phối 37,5 | Đồng/m3 | 75.000 |
23 | Đá mi | Đồng/m3 | 82.000 |
24 | Đá hộc | Đồng/m3 | 50.000 |
25 | Đá phôi | Đồng/m3 | 50.000 |
26 | Đá bụi | Đồng/m3 | 40.000 |
27 | Đá lô ka | Đồng/m3 | 57.000 |
28 | Sạn, sỏi | Đồng/m3 | 120.000 |
29 | Đá cuội lớn | Đồng/m3 | 82.000 |
30 | Đá cuội 4x6 | Đồng/m3 | 100.000 |
31 | Bùn khoáng thô | Đồng/tấn | 800.000 |
32 | Sa khoáng đen (tital) | Đồng/tấn | 600.000 |
II | Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
|
1 | Lồ ô | Đồng/cây | 2.400 |
2 | Song mây | Đồng/cây | 3.600 |
3 | Tre, nứa | Đồng/cây | 1.300 |
4 | Lá buông | Đồng/kg | 4.800 |
5 | Củi đốt | Đồng/m3 | 168.000 |
6 | Gỗ nhóm 2 | Đồng/m3 | 5.020.000 |
7 | Gỗ nhóm 3, 4 | Đồng/m3 | 2.880.000 |
8 | Gỗ nhóm 5, 6, 7, 8 | Đồng/m3 | 2.700.000 |
9 | Gỗ cành, ngọn | Đồng/m3 | 1.700.000 |
III | Nước khoáng, nước thiên nhiên |
|
|
1 | Nước khoáng đóng chai, đóng hộp (lon) | Đồng/lít | 144 |
2 | Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp (lon) | Đồng/lít | 120 |
3 | Nước khoáng nóng thiên nhiên phục vụ sản xuất, dịch vụ | Đồng/m3 | 6.000 |
4 | Nước thiên nhiên phục vụ sản xuất, dịch vụ | Đồng/m3 | 4.000 |
IV | Tài nguyên thiên nhiên khác |
|
|
| Yến sào thiên nhiên | Đồng/kg | 39.000.000 |