cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 12/04/2012 Sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về mức giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 15/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hậu Giang
  • Ngày ban hành: 12-04-2012
  • Ngày có hiệu lực: 22-04-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 254 ngày ( 8 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2013, Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 12/04/2012 Sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về mức giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 47/2012/QÐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Hậu Giang Quy định về mức giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2012/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 12 tháng 4 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI KHOẢN 1 ĐIỀU 5 QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2011/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH HẬU GIANG BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 47/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011 Ban hành Quy định về mức giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang như sau:

“1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 5: Xác định thâm hậu thửa đất:

a) Thửa đất để tính thâm hậu được xác định như sau:

- Thửa đất tính thâm hậu được xác định từ vị trí chân taluy đường hoặc mốc giải phóng mặt bằng của tuyến đường Nhà nước đã thu hồi đất.

- Đối với trường hợp đã chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, khi Nhà nước thu hồi đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất thì căn cứ vị trí chuyển mục đích sử dụng đất cũ để xác định.

b) Đối với thửa đất ở mặt tiền đường mà chiều sâu (chiều theo hướng từ mặt đường vào trong) lớn hơn 20 mét đối với phường, thị trấn; lớn hơn 30 mét đối với xã thì giá đất ở thâm hậu trên 20 mét (phường, thị trấn) và trên 30 mét (xã) đến hết thửa được tính như sau:

- Diện tích đất ở trong thâm hậu, giá đất ở bằng 100% giá đất của Bảng giá đất ở đô thị, nông thôn đính kèm Quyết định số 47/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011.

- Diện tích đất ở còn lại liền sau thâm hậu tính bằng 60% nhưng không thấp hơn 150.000 đồng/m2 (đối với phường, thị trấn) và 120.000 đồng/m2 (đối với xã)”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Những quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này sẽ không còn hiệu lực thi hành.

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế căn cứ vào chính sách thuế và chế độ tài chính có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ: Tài chính, TN & MT, Xây dựng;
- Tổng cục Thuế;
- Bộ Tư pháp - Cục Kiểm tra văn bản;
- TT:TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VP Tỉnh ủy, các Ban Đảng;
- UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp - Phòng VB -TT;
- Lưu: VT, KT. NgH
D/nguyethang/2012/QD-PhapQuy
/Sua doi K5 Dieu1 QD47

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Công Chánh