cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 Về bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 02/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Ngày ban hành: 05-01-2012
  • Ngày có hiệu lực: 15-01-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-11-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 683 ngày (1 năm 10 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-11-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-11-2013, Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 Về bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 18/11/2013 Về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2012/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 05 tháng 01 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 655/TTr-SXD ngày 08/8/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

- Bảng đơn giá này áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, di dời, tái định cư nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh; tính lệ phí trước bạ; làm cơ sở để phục vụ các công tác quản lý nhà nước về giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc có liên quan.

- Bảng đơn giá này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh và Công văn số 137/UBND-KTTC ngày 16/01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt tạm thời điều chỉnh, bổ sung, đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 3. Tất cả các phương án giá nhà cửa, công trình xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được thông báo chi trả trước ngày 01 tháng 01 năm 2012 thì vẫn thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008.

Điều 4. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì phối hợp với thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành ./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




 

BẢNG ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ

NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND, ngày 05/01/2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

Số TT

Loại nhà, công trình xây dựng

Đơn vị tính

Giá đền bù

Ghi chú

1

2

3

6

7

I

NHÀ

 

 

 

1

Nhà cấp 1
Dạng nhà biệt thự 1 tầng hoặc nhiều tầng.

m2

Xác định theo thực tế

 

2

Nhà cấp 2A.
Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng.

m2

4.452.000

 

3

Nhà cấp 2B.
Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng.

m2

3.790.000

 

4

Nhà cấp 2C.
Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng.

m2

3.527.000

 

5

Nhà cấp 3A.
Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng.

m2

3.067.000

 

6

Nhà cấp 3B.
Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng.

m2

2.684.000

 

7

Nhà cấp 3C.
Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng.

m2

2.556.000

 

8

Nhà cấp 4A, Dạng nhà trệt, 1 tầng.

m2

2.300.000

 

9

Nhà cấp 4B, Dạng nhà trệt, 1 tầng.

m2

1.917.000

 

10

Nhà cấp 4C, Dạng nhà trệt, 1 tầng.

m2

1.534.000

 

11

Nhà tạm A.

m2

580.000

 

12

Nhà tạm B.

m2

348.000

 

13

Nhà tạm C.

m2

231.000

 

14

Nhà ngói xưa.

m2

1.534.000

Tương đương nhà cấp 4C

15

Nhà vệ sinh riêng biệt (dùng cho các hộ tập thể) của các tổ chức cơ quan trang thiết bị vệ sinh trung bình trở lên giá tính tương đương nhà cấp 4C.

m2

1.534.000

 

16

Nhà vệ sinh của các hộ gia đình riêng biệt nhỏ, lẻ.
Xây gạch, thiết bị vệ sinh trung bình. Đơn giá tính bằng 60% đến 80% đơn giá nhà cấp 4C.

m2

1.534.000

 

17

Nhà vệ sinh của các hộ gia đình riêng biệt nhỏ, lẻ.
Xây gạch, không mái, thiết bị vệ sinh trung bình. Đơn giá tính bằng 60% đơn giá nhà cấp 4C.

m2

1.534.000

Bổ sung thêm

18

Hỗ trợ thay mái và vách lá bằng vật liệu không cháy.

m2

150.000 đồng/m2 của thực tế phần mái và vách

Bổ sung thêm

19

Chuồng gia súc, gia cầm, chuồng trại chăn nuôi công nghiệp, phòng thí nghiệm của các trung tâm phát triển giống, cây, con.

m2

Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán

20

Chuồng trại chăn nuôi của hộ gia đình.

 

 

 

+ Cột gạch, tường gạch, mái tôn hoặc lá, nền ximăng hay gạch.

m2

462.000

Tương đương tạm A

+ Cột gỗ hoặc trụ BTCT, mái tôn hoặc lá, vách tôn, nền xi măng.

m2

277.000

Tương đương tạm B

+ Cột gỗ, chòi, trại, mái che nền đất.

m2

185.000

Tương đương tạm C

+ Cột gỗ hoặc trụ BTCT đúc sẵn, mái tôn hoặc lá, nền xi măng hoặc gạch, không vách.

m2

213.000

 

+ Kết cấu cột gỗ, mái tôn, không vách.

m2

114.000

 

21

Hỗ trợ di dời quán tạm, sử dụng để buôn bán, không ở, cột gỗ, mái tôn, không vách.

m2

114.000

 

Kết cấu khung sắt tiền chế, mái tôn, không vách, nền xi măng, gạch tàu, gạch bông.

m2

213.000

 

Kết cấu khung sắt tiền chế, mái tôn, vách tôn, nền xi măng, gạch tàu, gạch bông.

m2

284.000

 

Khung sắt tiền chế, mái tôn, không vách, nền đất.

m2

142.000

 

II

A1. NHÀ XƯỞNG (Không xác định được theo cấp công trình quy định tại Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị).

1

Nhà xưởng loại 1: Kết cấu khung kèo cột bêtông cốt thép hoặc sắt hình hoặc kết cấu khung kho tiệp, mái tôn sóng vuông hay mạ màu, tường xây bao che, nền gạch bông hoặc gạch men hoặc bêtông.

m2

2.158.000

 

2

Nhà xưởng loại 2: kết cấu khung kèo cột bằng gỗ xây dựng hoặc sắt hình ống, tường lửng và lưới B40, mái tôn hoặc ngói, nền xi măng hoặc gạch men.

m2

1.660.000

3

Xuởng loại 3: Kết cấu cột kèo gỗ hoặc sắt hình, tường lửng hoặc vách tôn hoặc ván xẻ, mái tôn kẽm hoặc fibrô xi măng hoặc ngói, nền xi măng, gạch tàu hay tương đương.

m2

1.278.000

4

Xưởng loại 4: Kết cấu giống loại 3, nhưng không xây bao che, nền đất.

m2

767.000

 

A2. NHÀ XƯỞNG (theo cấp công trình quy định tại Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng).

Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán, hồ sơ hoàn công đã được cấp thẩm quyền, cơ quan có chức năng thẩm định xác định giá.

 

B. VẬT KIẾN TRÚC

 

 

 

1

Tường quanh, cột xây gạch thẻ, không tô,chiều dày bất kỳ.

m3

1.843.000

 

2

Tường xây gạch ống, không tô, chiều dày bất kỳ.

m3

1.118.000

 

3

Mương dày 20, gạch thẻ không tô.

m2

364.000

 

4

Tô tường + cột vữa xi măng M75.

m2

34.000

 

5

Tô đá rửa tường, cột, sênô, ôvăng, lam.

m2

125.000

 

6

Láng nền sàn, bậc cấp mương nước.

m2

26.000

 

7

Vách ván (1 - 1,5cm), sàn gỗ các loại.

m2

110.000

 

8

BT đá 4x6 M100: Móng, tường, cột, nền, bệ máy.

m3

665.000

 

9

BT đá 1x2 M200: Móng, cột, nền, bệ máy.

m3

1.207.000

 

10

BTCT đá 1x2 M200: Móng, nền, bệ máy, cột, đà đan, lam các loại.

m3

3.600.000

 

11

Sân gạch bông hoặc gạch men.

m2

110.000

 

12

Sân xi măng hoặc gạch tàu hoặc gạch thẻ.

m2

90.000

 

13

Sân nền đá 4x6 chèn đá dăm (ở các trạm xăng dầu).

m2

30.000

 

14

Sân đá mi.

m3

120.000

 

15

Móng tường, gạch thẻ.

m3

940.000

 

16

Móng tường, đá hộc, đá ong.

m3

687.000

 

17

Móng tường đá ba hoặc đá hộc hoặc đá 4x6 + đá mi (ở các trạm xăng dầu).

m3

200.000

 

18

Hàng rào kẽm gai có trụ bê tông, sắt L hoặc gỗ không có móng hàng rào.

m2

55.000

 

19

Hàng rào lưới B40 trụ BTCT sắt L hoặc trụ gạch (không có móng hàng rào).

m2

110.000

 

20

Hàng rào song sắt, móng xây gạch hoặc đá hộc.

m2

300.000

 

21

Hàng rào xây gạch hoặc lam BTCT, móng xây gạch hoặc đá hộc.

m2

812.000

 

22

Hàng rào lưới B40 móng xây gạch hoặc đá hộc, đá ong.

m2

222.000

 

23

Hàng rào cây kiểng.

m2

43.000

 

24

Đất tôn tạo mặt bằng khối lượng đất đắp > 40m3 (dạng khối rời).

m3

Theo công bố giá VLXD hàng tháng của liên sở TC-XD cộng công đắp 43.000đ/m3

Khối lượng đất đắp nhỏ (đất đắp nền nhà cửa từng hộ gia đình, cự ly vận chuyển trung bình 5km)

25

Đất tôn tạo mặt bằng - San lấp mặt bằng.

(khối lượng đất đắp lớn, đất đỗ nền của các công ty, xí nghiệp, các tổ chức kinh tế khác).

m3

Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

26

Công đào ao (kể cả nương rẫy).

m3

43.000

 

27

Cầu rửa xe ô tô, mô tô, bệ móng, hầm bồn xăng dầu.

C.trình

Theo chứng từ của chủ sở hữu hoặc tính 3.600.000 đ/m3 kết cấu công trình

28

Ống cống BTCT các loại (kể cả ống cống ly tâm).

m dài

Theo công bố giá hàng tháng của Liên Sở Tài chính - Xây dựng

29

Giếng xây: Có từ 3 ống cống trở lên, xây miệng cao có sân giếng.

Cái

2.840.000

 

30

Giếng đào có ống cống, không xây miệng giếng.

Cái

89.500 đồng/m sâu + đơn giá ống cống + đơn giá diện tích xây

31a

Giếng đào (tính theo chiều sâu).

m

90.000

 

31b

Giếng đào xây miệng có ống cống.

m sâu

89.500 đồng/m sâu + đơn giá ống cống + đơn giá diện tích xây

32

Giếng khoan dân dụng sâu <20m.

Cái

852.000

 

Giếng khoan dân dụng sâu >20m .

Cái

1.065.000

 

33

Giếng khoan công nghiệp.

Theo chứng từ thanh quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công

34

Giếng thấm (có từ hai ống cống trở lên, có nắp đậy).

Cái

1.477.000

 

35

Miếu xây gạch có mái.

m2

520.000

 

36

Bàn thiên xây gạch, có đan BTCT các loại.

Cái

417.000

 

37

Bàn thiên gỗ các loại.

Cái

50.000

 

38

Bàn thiên xây gạch không có đan BTCT các loại.

Cái

104.000

 

39

Ốp tường, cột, lam, đan...bằng gạch men, đá ốp lát các loại (ở ngoài phạm vi công trình).

m2

284.000

 

 

C. LÒ GẠCH CÁC LOẠI:

 

 

 

1

a. Lò đun: công suất 35.000 v/cái - 60.000 v/cái (không tính kết cấu bao che).

Cái

Theo chứng từ thanh quyết toán hoặc hợp đồng đã nghiệm thu của chủ sở hữu với đơn vị thi công

2

b. Lò tàu đôi: công suất 60.000 v/cái - 70.000 v/cái (không tính phần kết cấu bao che).

Cái

 

D. MỒ MẢ

 

 

 

1

Nhà mồ đặc biệt kiên cố có kiến trúc phức tạp.

Cái

Theo chứng từ thanh quyết toán của chủ sở hữu hoặc 85% đơn giá nhà cùng loại

2

Mả xây đứng kiểu hình tháp (chóp đứng) dạng kiến trúc có chân đường kính (1,5-2m), cao 02 - 03m.

Cái

Theo chứng từ thanh quyết toán của chủ sở hữu hoặc bằng 17.040.000 đồng /mộ

3

Mồ xây ốp gạch, đá rửa.

Cái

7.554.000

Kể cả kim tỉnh

4

Mả xây gạch, có hoa văn trang trí.

Cái

4.047.000

Có kim tỉnh riêng

5

Mả ghép đá đỏ, đá xanh.

Cái

2.663.000

Có kim tỉnh riêng

6

Mả đất.

Cái

1.125.000

Có kim tỉnh riêng

7

Kim tỉnh (xây bằng xi măng).

Cái

1.490.000

 

8

Mức hỗ trợ hoàn thiện công trình bị phá dở một phần (ngoài phần đền bù công trình bị phá dở).

Cái

25% giá trị công trình phá dở.

 

E. CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT

 

 

 

1

Đình, chùa, trạm xăng dầu, tháp thu, phát sóng viễn thông, công trình thể thao dưới nước, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng.

Cái

Chủ sở hữu lập hồ sơ phục hồi hiện trạng hoặc quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

F. CÁC HỖ TRỢ KHÁC VỀ VẬT KIẾN TRÚC

 

 

 

1

Hỗ trợ dời anten truyền hình.

m

18.000

 

2

Hỗ trợ di dời cổng rào bằng sắt thép các loại kể cả cổng chính, phụ.

m2

21.000

 

3

Hỗ trợ di dời trụ bơm xăng, dầu các loại.

Trụ

625.000

 

4

Hỗ trợ di dời bồn xăng < 5.000 lít.

Bồn

1.490.000

 

5

Hỗ trơ di dời bồn xăng 5.000 - 15.000 lít.

Bồn

3.570.000

 

6

Hỗ trợ di dời bảng hiệu các loại.

m2

14.000

 

7

Hỗ trợ di dời đối với panô, áp phích.

m2

Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh quyết toán.

8

Hỗ trợ di dời đan BTCT các loại.

cái

 

 

 

+ Đúc tại chỗ.

m2

61.000

 

 

+ Đúc sẵn.

m2

28.000

 

9

Hỗ trợ di dời hòn non bộ.

m3

1.207.000

 

10

Hỗ trợ di dời hồ nước, hồ cá kiểng.

m3

937.000

 

11

Hỗ trợ di dời hồ nước bằng ống cống BTCT đúc sẵn đường kính bất kỳ.

Cái

114.000

 

12

Hỗ trợ di dời trụ BTCT các loại trụ rào.

Cái

43.000

 

13

HTDD Đồng hồ điện các loại (áp dụng khi bồi thường phải di dời thuộc phạm vi giải tỏa).

Cái

355.000

để rời từ vị trí này sang vị trí khác ≤ 4m

14

HTDD Đồng hồ nước các loại (áp dụng khi bồi thường phải di dời thuộc phạm vi giải tỏa).

Cái

213.000

để rời từ vị trí này sang vị trí khác ≤ 4m

15

HTDD Ống nước PVC hoặc sắt tráng kẽm, đường ống nằm riêng lẻ ở ngoài công trình.

Cái

Theo công bố giá VLXD hàng tháng của Liên Sở Tài chính - Xây dựng

16

HTDD Trụ điện BTCT hoặc gỗ sắt hình.

Cái

 

 

 

<= 4m.

Cái

142.000

 

 

>= 4m.

Cái

284.000

 

17

HTDD bồn nước nhựa Inox chân bằng sắt hình.

Cái

710.000

 

18

HTDD đài nước bằng thép hình, cống Mỹ, chân bằng sắt hình.

Cái

1.136.000

 

19

HTDD đài nước bằng kết cấu BTCT.

Cái

Theo chứng từ thanh quyết toán hoặc bằng 2.692.000 đồng/m3 kết cấu công trình.

20

HTDD hầm BIOGA bằng gạch hoặc BTCT.

Cái

1.704.000

 

21

HTDD chân điện thoại bàn các huyện.

Cái

710.000

 

HTDD chân điện thoại bàn tại Thị xã.

Cái

497.000

 

22

HTDD đồng hồ nước sinh hoạt.

Cái

568.000

 

23

HTDD dây điện đối với điện sinh hoạt tính từ đồng hồ chính tới đồng hồ phụ.

m dài

9.000

 

24

Các công trình nhà cửa, vật kiến trúc có đặc thù riêng: có các kết cấu, điêu khắc phức tạp, tỉ mỉ, nếu không áp dụng được đơn giá trong bảng này.

Công trình

Tính theo chứng từ thanh quyết toán hoặc hiện trạng thực tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(Ghi chú: Giá trị phần trăm (%) còn lại của tài sản trong áp giá đền bù do hội đồng bồi thường xác định).

III. CÁC LOẠI LÒ ĐỐT:

- Lò sấy lúa, lò đường đơn giá tính căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công.

- Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính toán theo đơn giá bình quân 900.000 đồng/m3 lò xây.

- Lò heo quay, lò nướng bánh mì, lò nấu các loại tính theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính theo đơn giá bình quân 900.000 đồng/m3 lò xây.

IV. NHÀ Ở LIỀN KẾ:

Trường hợp nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 và nhà tạm (T) xây dựng liên kế đơn giá được tính cụ thể như sau:

1. Vách chung đơn giá nhà áp dụng theo bảng giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng mục như nhà độc lập nhân với hệ số giảm 05% chung 1 vách; giảm 10% chung 02 vách.

2. Vách nhờ đơn giá tính theo bảng giá nhà cùng cấp cùng loai, hạng như nhà độc lập nhân với hệ số giảm 15% nhờ 1 vách; giảm 20% nhờ 02 vách.

3. Nhà không vách đơn giá được tính bằng 70% nhà cùng cấp, cùng loại, hạng như nhà độc lập của bảng quy định này.

V. HỆ THỐNG ĐIỆN, NƯỚC CÁC LOẠI:

- Đơn giá tính theo giá dự toán của ngành điện, nước hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện nước.

- Trường hợp không có dự toán, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính bằng đơn giá của ngành điện, nước tại thời điểm tính giá).