cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 Quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 29/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Ngày ban hành: 31-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 10-01-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 357 ngày ( 11 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2013, Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 Quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 Về Quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2011/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN KHU VỰC, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBNDT ngày 27/11/2006, Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 278/Tr-TNMT ngày 16/11/2011 về việc đề nghị ban hành quy định phân khu vực, phân loại đường phố, phân vị trí đất và giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân khu vực, phân loại đường, phố và phân vị trí đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo hệ thống biểu sau:

1. Đối với nhóm đất nông nghiệp

a) Đất trồng cây hàng năm, gồm:

- Biểu số 01NH/PL-CHN phân loại đất trồng cây hàng năm huyện Na Hang;

- Biểu số 01LB/PL-CHN phân loại đất trồng cây hàng năm huyện Lâm Bình;

- Biểu số 01CH/PL-CHN phân loại đất trồng cây hàng năm huyện Chiêm Hoá;

- Biểu số 01HY/PL-CHN phân loại đất trồng cây hàng năm huyện Hàm Yên;

- Biểu số 01SD/PL-CHN phân loại đất trồng cây hàng năm huyện Sơn Dương;

- Biểu số 01YS/PL-CHN phân loại đất trồng cây hàng năm huyện Yên Sơn;

- Biểu số 01TP/PL-CHN phân loại đất trồng cây hàng năm thành phố Tuyên Quang.

b) Đất trồng cây lâu năm, gồm:

- Biểu số 02NH/PL-CLN phân loại đất trồng cây lâu năm huyện Na Hang;

- Biểu số 02LB/PL-CLN phân loại đất trồng cây lâu năm huyện Lâm Bình;

- Biểu số 02CH/PL-CLN phân loại đất trồng cây lâu năm huyện Chiêm Hoá;

- Biểu số 02HY/PL-CLN phân loại đất trồng cây lâu năm huyện Hàm Yên;

- Biểu số 02SD/PL-CLN phân loại đất trồng cây lâu năm huyện Sơn Dương;

- Biểu số 02YS/PL-CLN phân loại đất trồng cây lâu năm huyện Yên Sơn;

- Biểu số 02TP/PL-CLN phân loại đất trồng cây lâu năm thành phố Tuyên Quang.

c) Đất trồng rừng sản xuất, gồm:

- Biểu số 03NH/PL-RSX phân loại đất trồng rừng sản xuất huyện Na Hang;

- Biểu số 03LB/PL-RSX phân loại đất trồng rừng sản xuất huyện Lâm Bình;

- Biểu số 03CH/PL-RSX phân loại đất trồng rừng sản xuất huyện Chiêm Hoá;

- Biểu số 03HY/PL-RSX phân loại đất trồng rừng sản xuất huyện Hàm Yên;

- Biểu số 03SD/PL-RSX phân loại đất trồng rừng sản xuất huyện Sơn Dương;

- Biểu số 03YS/PL-RSX phân loại đất trồng rừng sản xuất huyện Yên Sơn;

- Biểu số 03TP/PL-RSX phân loại đất trồng rừng sản xuất thành phố Tuyên Quang.

d) Đất nuôi trồng thuỷ sản, gồm:

- Biểu số 04NH/PL-NTS phân loại đất nuôi trồng thuỷ sản huyện Na Hang;

- Biểu số 04LB/PL-NTS phân loại đất nuôi trồng thuỷ sản huyện Lâm Bình;

- Biểu số 04CH/PL-NTS phân loại đất nuôi trồng thuỷ sản huyện Chiêm Hoá;

- Biểu số 04HY/PL-NTS phân loại đất nuôi trồng thuỷ sản huyện Hàm Yên;

- Biểu số 04SD/PL-NTS phân loại đất nuôi tròng thuỷ sản huyện Sơn Dương;

- Biểu số 04YS/PL-NTS phân loại đất nuôi trồng thuỷ sản huyện Yên Sơn;

- Biểu số 04TP/PL-NTS phân loại đất nuôi trồng thuỷ sản thành phố Tuyên Quang.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

a) Đất ở nông thôn các vị trí còn lại:

- Biểu số 05NH/PL-ONT phân loại đất ở nông thôn còn lại huyện Na Hang;

- Biểu số 05LB/PL-ONT phân loại đất ở nông thôn còn lại huyện Lâm Bình;

- Biểu số 05CH/PL-ONT phân loại đất ở nông thôn còn lại huyện Chiêm Hoá;

- Biểu số 05HY/PL-ONT phân loại đất ở nông thôn còn lại huyện Hàm Yên;

- Biểu số 05SD/PL-ONT phân loại đất ở nông thôn còn lai huyện Sơn Dương;

- Biểu số 05YS/PL-ONT phân loại đất ở nông thôn còn lại huyện Yên Sơn;

- Biểu số 05TP/PL-ONT phân loại đất ở nông thôn còn lại thành phố Tuyên Quang.

b) Đất ở đô thị:

- Biểu số 06NH/PL-OĐT phân loại đất ở đô thị huyện Na Hang;

- Biểu số 06CH/PL-OĐT phân loại đất ở đô thị huyện Chiêm Hoá;

- Biểu số 06HY/PL-OĐT phân loại đất ở đô thị huyện Hàm Yên;

- Biểu số 06SD/PL-OĐT phân loại đất ở đô thị huyện Sơn Dương;

- Biểu số 06YS/PL-OĐT phân loại đất ở đô thị huyện Yên Sơn;

- Biểu số 06TP/PL-OĐT phân loại đất ở đô thị thành phố Tuyên Quang.

Điều 2. Quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất tại Điều 1 của Quyết định này là căn cứ để xác định giá đất thực hiện các chính sách pháp luật về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP.

Điều 3. Giao Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Cục thuế tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế NS - HĐND tỉnh;
- Như Điều 4; (Thi hành)
- Các Phó VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Trưởng, Phó TP: KT, TH, QH;
- Chuyên viên ĐC;
- Lưu: VT (T80).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Minh Huấn