cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 47/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 47/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Ngày ban hành: 30-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 09-01-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-02-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1140 ngày (3 năm 1 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-02-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-02-2015, Quyết định số 47/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lai Châu (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2011/QĐ-UBND

 Lai Châu, ngày 30 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;

Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP; Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008; Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 13/7/2010 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 186/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu (Theo biểu phụ lục đính kèm). Mức giá quy định này không dùng làm cơ sở để tính chi phí sản xuất và phê duyệt các phương án.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 30/01/2007 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành Quy định giá tính thuế tài nguyên.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Chử

 

PHỤ LỤC

GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 47/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

Đơn vị tính: Đồng

Số thứ tự

Nhóm tài nguyên

Đơn vị tính

Mức giá tính thuế tài nguyên

I

KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

250,000

2

Quặng chì, kẽm

Tấn

1,400,000

3

Đất hiếm

Tấn

1,200,000

4

Vàng

Chỉ

3,000,000

5

Quặng đồng

Tấn

3,000,000

6

Môlipdel

Tấn

2,800,000

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

 

 

1

Đá làm VLXD thông thường

M3

110,000

2

Đá xi măng, đá nung vôi

M3

100,000

3

Cát dùng trong XD và sản xuất VLXD

M3

120,000

4

Sỏi cuội các loại

M3

80,000

5

Đất dùng làm VLXD

M3

30,000

6

Fluorit

Tấn

500,000

7

Đá phiến cắt theo kích thước

M3

80,000

8

Đá đa màu lát nền và ốp chân tường

M3

60,000

9

Đá xẻ ốp lát các loại

 

 

 

- Đá GRANIT

M3

150,000

 

- Đá cuội kết, đá trắng

M3

100,000

10

Than

 

 

 

- Than ANTRAXIT

Tấn

600,000

 

- Các loại than khác

Tấn

500,000

11

Dolomit

Tấn

1,200,000

12

Barit

Tấn

100,000

III

LÂM SẢN

 

 

1

Gỗ tròn các loại

 

 

 

- Nhóm I:

 

 

 

+ Pơ mu

M3

4,500,000

 

+ Các loại gỗ khác

M3

4,000,000

 

- Nhóm II

M3

4,000,000

 

- Nhóm III, IV

M3

3,000,000

 

- Nhóm V

M3

2,500,000

 

- Nhóm VI

M3

1,200,000

2

Cành, ngọn củi

M3

150,000

3

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 

 

- Sa nhân

Kg

80,000

 

- Thảo quả (tươi)

Kg

120,000

 

- Cánh kiến đỏ

Kg

20,000

 

- Hạt trẩu khô

Kg

5,000

 

- Mộc nhĩ

Kg

120,000

 

- bông chít

Kg

4,000

 

- Song

Kg

5,000

 

- Mây

Kg

4,000

 

- Măng khô

Kg

70,000

 

- Nấm hương (khô)

Kg

200,000

 

- Tre các loại

Cây

11,000

 

- Nứa các loại

Cây

4,000

 

- Sản phẩm rừng tự nhiên khác

Kg

3,000

4

Các loại dược liệu

 

 

 

- Trầm hương

Kg

600,000

 

- Hạt ý dĩ

Kg

50,000

 

- Hà thủ ô

Kg

15,000

 

- Đẳng sâm

Kg

7,000

 

- Lông culy

Kg

3,000

 

- Các loại dược liệu khác

Kg

3,000