cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 35/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 24-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 03-01-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 12-05-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 364 ngày ( 12 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2013, Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 35/2011/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 24 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 3 về nhiệm vụ năm 2012;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1029/TTr-STNMT ngày 23 tháng 12 năm 2011 và nội dung thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1639/STP-TĐVB ngày 02 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Giá đất áp dụng cho thuê đất đối với các hình thức đầu tư nước ngoài và giá đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất được áp dụng theo quy định riêng.

Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của UBND thành phố về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, TC, XD, TP;
- TVTU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Chánh Văn phòng UBND TP;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND TP:
- Sở Tư pháp;
- Cục Thuế;
- Các Sở, Ban, Ngành, MTTQ, Đoàn thể TP;
- UBND các quận, huyện;
- TT Công báo TPĐN;
- Các Ban GTĐB các DA ĐT&XD;
- Lưu: VT, KTTH, QLĐBGT, QLĐTh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Văn Hữu Chiến

 

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Giá đất ban hành tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật;

h) Tính thu tiền sử dụng đất khi bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn giá đất tại Quy định này.

3. Giá đất tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

4. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo dự án được phê duyệt hoặc giao đất cho các doanh nghiệp Nhà nước khi thực hiện cổ phần hoá thì Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giá đất cụ thể cho từng dự án, từng doanh nghiệp.

5. Đối với dự án do Nhà nước giao đất để khai thác quỹ đất, giao cho tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê đất gắn với kết cấu hạ tầng thì Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giá đất cụ thể cho từng dự án.

Điều 2. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại đô thị

1. Giá đất chuẩn: Căn cứ vào giá đất thị trường trung bình và khung giá đất quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 3 về nhiệm vụ năm 2012; giá đất chuẩn tại đô thị được quy định tại Bảng giá số 1 (Theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).

2. Loại đường phố: Căn cứ vào giá thị trường trung bình; mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng và điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống, loại đường phố được phân ra 5 loại sau đây (Theo Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này).

a) Đường phố, đoạn đường phố loại 1: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có điều kiện sinh lợi cao và cơ sở hạ tầng đồng bộ (cấp điện, cấp nước, thoát nước, vỉa hè, thông tin liên lạc,...); có giá đất thị trường trung bình cao nhất trong thành phố.

b) Đường phố, đoạn đường phố loại 2: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có cơ sở hạ tầng đồng bộ (cấp điện, cấp nước, thoát nước, vỉa hè, thông tin liên lạc,...); có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 1.

c) Đường phố, đoạn đường phố loại 3: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; cơ sở hạ tầng đồng bộ hoặc tương đối đồng bộ; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 2.

d) Đường phố, đoạn đường phố loại 4: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 3.

đ) Đường phố, đoạn đường phố loại 5: Là đường phố, đoạn đường phố còn lại, có điều kiện không thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 4.

3. Hệ số đường phố, đoạn đường phố: Tuỳ theo vị trí, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng và điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống mà vị trí đất ở mặt tiền đường phố hoặc đoạn đường phố có các hệ số khác nhau (Theo Phụ lục số 2 và số 4 kèm theo Quy định này).

a) Hệ số này áp dụng cho cả vị trí 2 và vị trí 3 của đường phố, đoạn đường phố loại 1 và loại 2.

b) Hệ số này không áp dụng đối với các vị trí 2, 3, 4 và 5 của đường phố, đoạn đường phố loại 3, loại 4, loại 5 và các vị trí 4, vị trí 5 của đường phố, đoạn đường phố loại 1 và loại 2.

4. Vị trí đất:

a) Căn cứ vị trí đất ở mặt tiền đường phố, ven đường kiệt hoặc hẻm (sau đây gọi chung là kiệt) và độ rộng của đường kiệt mà phân loại theo 5 vị trí:

- Vị trí 1: Đất ở mặt tiền đường phố.

- Vị trí 2: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.

- Vị trí 3: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.

- Vị trí 4: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.

- Vị trí 5: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng dưới 1,7m.

b) Độ rộng của đường kiệt được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường kiệt, bao gồm: vỉa hè, cống thoát nước có đanh đậy hai bên đường kiệt (phần mặt đường lưu thông được, thuộc đất công).

c) Đối với các đường kiệt là vị trí 2, vị trí 3 quy định tại điểm a khoản này, nhưng cơ sở hạ tầng ở đó không cho phép ô tô các loại lưu thông được thì giá đất tính bằng 0,8 so với giá đất ở các đường kiệt tương tự cùng vị trí (vị trí 4 và 5 không áp dụng hệ số này).

Ngoài các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều này, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể.

d) Trường hợp không xác định được thửa đất mang tên đường phố nào thì tính theo đường vào gần nhất và thuận lợi nhất.

đ) Căn cứ để xác định vị trí đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc các giấy tờ hợp lệ về nhà, đất; giấy tờ có ghi địa chỉ liên hệ hợp lý.

5. Hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất đến đường phố mà các vị trí 2, 3, 4 và 5 có các hệ số như sau:

- Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.

- Hệ số 0,95: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.

- Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 150m.

- Hệ số 0,85: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 150m đến dưới 200m.

- Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.

Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).

6. Hệ số phân vệt theo chiều sâu và che khuất của thửa đất: Chỉ áp dụng đối với các thửa đất thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

a) Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25m: Giá đất tính theo giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.

Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 25m trở lên: giá đất tính bằng 0,7 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.

b) Đối với một thửa đất có phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác thì phần đất bị che khuất tính bằng 0,6 giá đất quy định.

7. Trường hợp giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố:

a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.

b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau.

c) Trường hợp một thửa đất có thể vận dụng 2 cách tính (theo quy định tại điểm a và b khoản này) và cho 2 kết quả khác nhau thì lấy theo giá đất của cách tính có kết quả cao hơn.

d) Điểm mốc để tính phạm vi 50m quy định tại điểm a, b và c khoản 7 Điều này được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).

8. Hệ số đối với thửa đất đặc biệt:

a) Ngoài hệ số giá đất giáp ranh quy định tại khoản 7 Điều này, nếu thửa đất nằm ở góc ngã ba đường phố được nhân thêm hệ số 1,2; ở góc ngã tư đường phố được nhân thêm hệ số 1,3; nếu thửa đất có 3 mặt tiền đường phố trở lên được nhân thêm hệ số 1,4; nếu thửa đất có 2 mặt tiền (mặt trước và mặt sau) được nhân thêm hệ số 1,1; nếu thửa đất có vị trí tại bo cong (có 2 mặt tiền nhưng không phải ở vị trí ngã ba, ngã tư) được nhân thêm hệ số 1,1.

b) Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiền hướng ra nhiều đường phố nhưng không xác định được mặt tiền chính theo hướng đường phố nào thì lấy theo đường phố có giá đất cao nhất; đồng thời được nhân với hệ số quy định tại điểm a khoản này.

c) Trường hợp khi phân vệt để tính hệ số khoảng cách, giá đất giáp ranh, mà dẫn đến một thửa đất có vệt phân khoảng cách, vệt giáp ranh tạo ra hai hay nhiều hệ số giá đất thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có hệ số cao nhất.

d) Các thửa đất lớn chỉ tính áp dụng các hệ số tại điểm a khoản này đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều ngang và chiều sâu 50m tính từ góc ngã ba, ngã tư.

9. Hệ số giá đất thấp hơn mặt đường:

Đối với đất có độ cao trung bình thấp hơn độ cao tim đường thì áp dụng các hệ số sau:

- Hệ số 0,9: Đối với phần diện tích đất thấp hơn mặt đường từ 1,0m đến 2,0m.

- Hệ số 0,8: Đối với phần diện tích đất thấp hơn mặt đường trên 2,0m.

Các hệ số trên chỉ áp dụng để tính thu các loại thuế khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì tuỳ theo mức độ thấp trũng mà tính trừ chi phí tôn tạo, san lấp mặt bằng cho phù hợp.

Điều 3. Giá đất ở ven trung tâm đô thị

1. Giá đất ở ven trung tâm đô thị quy định tại Phụ lục số 4 và chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1. Giá đất tại các vị trí còn lại áp dụng theo giá đất khu dân cư nông thôn tại Điều 4 Quy định này.

2. Đối với đất thuộc vị trí 1, hệ số phân vệt theo chiều sâu và che khuất của thửa đất; hệ số giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố; hệ số đối với thửa đất đặc biệt; hệ số đối với đất thấp hơn mặt đường áp dụng như quy định tại khoản 6, 7, 8 và 9 Điều 2 Quy định này.

Điều 4. Giá đất ở khu dân cư nông thôn

1. Giá đất ở tại khu dân cư nông thôn áp dụng cho các xã thuộc huyện Hoà Vang và một số khu vực thuộc các phường của quận Liên Chiểu, quận Ngũ Hành Sơn, quận Cẩm Lệ.

2. Giá đất ở tại khu dân cư nông thôn được phân theo các khu vực và vị trí đất như sau:

a) Khu vực:

- Khu vực I: Đất ven các trục đường giao thông chính; đất thuộc trung tâm xã, phường; gần trường học, chợ, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; gần đầu mối giao thông; có giá đất thị trường trung bình cao nhất.

- Khu vực II: Đất ven các trục đường giao thông liên thôn, liên khu vực; đất tiếp giáp với đất khu vực I; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn khu vực I.

- Khu vực III: Đất thuộc những vị trí còn lại trên các địa bàn phường, xã nêu trên; có giá đất thị trường trung bình thấp nhất.

b) Vị trí:

- Vị trí 1: Đất ven các trục đường giao thông chính, liên xã, liên phường có kết cấu hạ tầng rất thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống, có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực được quy định tại các Phụ lục số 5, 6, 7 và 8 kèm theo Quy định này.

- Vị trí 2: Đất ven các đường rộng từ 5m trở lên (không thuộc vị trí 1 nêu trên).

- Vị trí 3: Đất ven các đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m.

- Vị trí 4: Đất ven các đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m.

- Vị trí 5: Đất ven các đường rộng dưới 2m.

Độ rộng mặt đường để xác định các vị trí là phần mặt đường (đất công) lưu thông được (không kể ta-luy âm hoặc dương).

3. Giá đất chuẩn đất ở khu dân cư nông thôn: Quy định tại Bảng giá số 3 (Theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).

Mức giá chuẩn được áp dụng đối với đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa.

- Đối với đất ven đường đá, sỏi, cấp phối thì nhân hệ số 0,9 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa cùng vị trí.

- Đối với đất ven đường đất nhân hệ số 0,8 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa cùng vị trí.

4. Hệ số đường: Tuỳ vị trí, khu vực, vùng, cơ sở hạ tầng và điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống mà các đường nông thôn có hệ số khác nhau (Theo Phụ lục số 5,6,7 và 8 kèm theo Quy định này).

5. Hệ số khoảng cách: Đối với các đường có các thửa đất được xác định là vị trí 2, 3, 4 và 5 áp dụng theo giá đất khu vực nông thôn xuất phát từ các đường: Tôn Đức Thắng, Nguyễn Lương Bằng, Nguyễn Văn Cừ, Ngô Thời Nhậm, Nguyễn Chánh, Phan Văn Định, Trường Chinh (trừ địa phận phường An Khê), Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, đường Cách mạng Tháng Tám (đoạn thuộc địa phận phường Hòa Thọ Đông), Âu Cơ (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Đình Trọng), Lê Văn Hiến (từ đường 45m bên cạnh trung tâm hành chính quận Ngũ Hành Sơn đến Trần Đại Nghĩa), Trần Đại Nghĩa, Huyền Trân Công Chúa thì những thửa đất gần các đường nêu trên áp dụng thêm các hệ số sau:

a) Cách đường phố dưới 50m: nhân hệ số 1,4.

b) Cách đường phố từ 50m đến dưới 100m: nhân hệ số 1,3.

c) Cách đường phố từ 100m đến dưới 150m: nhân hệ số 1,2.

d) Cách đường phố từ 150m đến dưới 200m: nhân hệ số 1,1.

đ) Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).

Điều 5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn

1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn được xác định bằng 70% giá đất ở cùng vị trí.

2. Giá đất chuẩn đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn quy định tại Bảng giá số 2 và 4 (Theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).

3. Ngoài giá đất chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, khi xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn còn phải áp dụng thêm các hệ số khác như quy định đối với đất ở (nếu có):

a) Đối với đất đô thị, áp dụng các hệ số: đường phố, thấp hơn mặt đường, khoảng cách, hạ tầng, phân vệt chiều sâu, che khuất, giáp ranh, đặc biệt.

b) Đối với đất nông thôn, áp dụng các hệ số: khoảng cách, ven đường đất, đá, sỏi, cấp phối; vùng; khu vực; vị trí, đường.

Điều 6. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất

1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất được phân theo vùng và vị trí như sau:

a) Vùng đất:

- Vùng đồng bằng: gồm các xã Hoà Châu, Hoà Tiến, Hoà Phước, Hoà Nhơn, Hoà Phong, Hoà Khương và một số khu vực của xã Hòa Sơn thuộc huyện Hoà Vang; các phường Hoà Thọ Đông, Hoà Thọ Tây, Hòa Xuân, Hoà Phát, Hoà An thuộc quận Cẩm Lệ; các phường Hoà Hải, Hoà Quý thuộc quận Ngũ Hành Sơn, các phường Hoà Minh, Hoà Hiệp Bắc, Hoà Hiệp Nam, Hoà Khánh Bắc, Hoà Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.

- Vùng miền núi: gồm các xã Hoà Phú, Hoà Liên, Hoà Ninh, Hoà Bắc và một số khu vực của xã Hòa Sơn thuộc huyện Hoà Vang.

b) Vị trí: Căn cứ vào yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm và có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất.

- Vị trí 1: Là vị trí có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.

Vị trí 1 bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông so với:

+ Nơi cư trú của người sử dụng đất (nơi cư trú được xác định là trung tâm của tổ dân phố, thôn nơi có đất).

+ Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).

+ Đường giao thông gồm giao thông đường bộ; giao thông đường thủy.

- Vị trí 2: bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông kết hợp với các lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp nhưng kém hơn vị trí 1.

- Vị trí 3: bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, thị trường giao thông kết hợp với các lợi thế tương đối tốt cho sản xuất nông nghiệp nhưng kém hơn vị trí 2.

Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản gồm có 3 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 3).

Đất rừng sản xuất có 2 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 2). Đất rừng sản xuất ở vùng núi thuộc phường, xã đồng bằng (như núi Sơn Trà, Phước Tường, Hải Vân,...) thì áp dụng giá đất rừng sản xuất xã miền núi.

2. Giá đất nông nghiệp trong khu vực nội thành tuỳ theo mục đích sử dụng được áp dụng theo mức giá vị trí 1 thuộc phường, xã đồng bằng.

3. Giá đất chuẩn: Quy định tại các Bảng giá số 5, 6, 7, 8 (Theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).

Điều 7. Giá đất các khu dân cư đang xây dựng hoặc mới hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng

1. Sở Tài chính - cơ quan thường trực Hội đồng Thẩm định giá đất chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện thẩm định giá đất tái định cư cụ thể cho từng dự án do các đơn vị chủ đầu tư dự án hoặc điều hành dự án đề xuất, trình UBND thành phố xem xét quyết định.

2. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu dân cư, các dự án đang đầu tư xây dựng hoặc đã đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng theo Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố, mà chưa được xác định giá tại Quy định này thì áp dụng theo giá đất tại Phụ lục số 3 để tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Điều 8. Giá đất xây dựng các công trình khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác: căn cứ vào giá đất ở liền kề và giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định và căn cứ vào phương pháp xác định giá cụ thể cho từng loại đất để quyết định giá.

Điều 9. Điều chỉnh, bổ sung khi có biến động giá đất

1. Trường hợp có sự biến động về giá chuyển nhượng đất trên thị trường, biến động về cơ sở hạ tầng, khu vực cần phải điều chỉnh giá đất tại Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án, báo cáo UBND thành phố để trình xin ý kiến Trường trực Hội đồng nhân dân thành phố trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.

2. Khi có sự bổ sung về đặt tên đường thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương liên quan nghiên cứu đề xuất Hội đồng Thẩm định giá đất để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định bổ sung loại đường phố, hệ số đường phố, đoạn đường phố.

Điều 10. Xử lý một số trường hợp đặc biệt

1. Các trường hợp sau đây Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các địa phương liên quan đề xuất Hội đồng Thẩm định giá đất trình Uỷ ban nhân dân thành phố xử lý:

a) Đường mới được nâng cấp hoàn thiện do Ủy ban nhân dân quận, huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Đất chưa quy định giá tại Quy định này được tính tương đương mức giá quy định tại Bảng giá chuẩn và theo phương pháp xác định giá đất đối với đất có vị trí và cơ sở hạ tầng tương tự.

2. Trường hợp bồi thường theo giá đất tại Quy định này thì chủ đầu tư hoặc điều hành dự án phối hợp Hội đồng Giải phóng mặt bằng đề xuất giá đất tái định cư theo Quy định này báo cáo Hội đồng Thẩm định giá đất thẩm định trình UBND thành phố phê duyệt.

3. Trường hợp thửa đất có hình dạng và vị trí đặc biệt thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất Hội đồng Thẩm định giá đất trình Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định.

4. Đối với các vị trí, khu vực chưa quy định giá đất tại Quy định này, Hội đồng Thẩm định giá đất căn cứ giá đất quy định tại các vị trí, dự án liền kề hoặc lân cận và các phương pháp xác định giá đất theo quy định để xác định giá đất cụ thể cho từng trường hợp báo cáo UBND thành phố quyết định.

5. Các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ nhà, đất để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nộp các khoản thuế, lệ phí khi chuyển dịch quyền sử dụng đất và được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 01/01/2012 thì áp dụng theo giá đất năm 2011.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG GIÁ CHUẨN CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết địh số 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Bảng giá số 1: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

16.800

6.720

4.200

2.860

2.020

2

10.400

4.370

2.810

1.980

1.460

3

6.200

2.790

1.860

1.300

990

4

3.700

1.850

1.180

890

700

5

2.800

1.540

980

730

560

Bảng giá số 2: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

11.760

4.704

2.940

2.002

1.414

2

7.280

3.059

1.967

1.386

1.022

3

4.340

1.953

1.302

910

693

4

2.590

1.295

826

623

490

5

1.960

1.078

686

511

392

Bảng giá số 3: Giá đất ở khu dân cư nông thôn đối với đường nhựa. bê tông xi măng

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Vùng

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

Khu vực

Vị trí

I

II

III

I

II

III

1

1.000

760

512

333

200

120

2

520

392

264

136

80

48

3

400

304

200

104

60

36

4

296

224

136

68

40

28

5

200

144

88

-

-

-

Bảng giá số 4: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu dân cư nông thôn và ven đô thị đối với đường nhựa. bê tông xi măng

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Vùng

Vùng đồng bằng

 

Vùng miền núi

 

Khu vực

Vị trí

I

II

III

I

II

III

1

700

532

358

233

140

84

2

364

274

185

95

56

34

3

280

213

140

73

42

25

4

207

157

95

48

28

20

5

140

101

62

-

-

-

Bảng giá số 5: Giá đất trồng cây hàng năm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Phường, xã đồng bằng

Xã miền núi

1

35,00

-

2

28,00

15,00

3

22,00

11,00

Bảng giá số 6: Giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Phường, xã đồng bằng

Xã miền núi

1

11,00

6,00

2

9,00

5,00

3

7,00

3,50

Bảng giá số 7: Giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (không kể mặt nước tự nhiên)

 Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Phường, xã đồng bằng

Xã miền núi

1

25

-

2

21

13,0

3

17

9,0

Bảng giá số 8: Giá đất rừng sản xuất

 Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Phường, xã đồng bằng

Xã miền núi

1

4,4

2,4

2

2,4

1,0

 

PHỤ LỤC SỐ 2

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ GIÁ ĐẤT Ở ĐÔTHỊ
(Kèm theo Quyết định số: 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường phố

Loại đường

Hệ số đường

Đơn giá

1

2 Tháng 9

 

 

 

 

- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Quảng trường Đài tưởng niệm

1

0,9

15.120

- Đoạn từ Quảng trường Đài tưởng niệm đến Xô Viết Nghệ Tĩnh

1

0,8

13.440

- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách mạng Tháng Tám

2

1,0

10.400

2

3 Tháng 2

1

0,8

13.440

3

30 Tháng 4

2

1,0

10.400

4

An Dương Vương

4

1,3

4.810

5

An Đồn 1

4

1,0

3.700

6

An Đồn 2

4

1,0

3.700

7

An Hải 1

4

0,8

2.960

8

An Hải 2

4

0,8

2.960

9

An Hải 3

4

0,8

2.960

10

An Hải 4

4

0,8

2.960

11

An Hải 5

5

0,9

2.520

12

An Hải 6

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

- Đoạn 3,5m

5

0,8

2.240

13

An Hải 7

5

1,0

2.800

14

An Hải 8

5

1,0

2.800

15

An Hải 9

5

1,0

2.800

16

An Hải 10

5

0,8

2.240

17

An Hải 11

5

0,8

2.240

18

An Hải 12

5

0,8

2.240

19

An Hải 14

5

0,8

2.240

20

An Hải 15

5

0,8

2.240

21

An Hải 16

5

0,8

2.240

22

An Hải 17

5

0,8

2.240

23

An Hải 18

5

0,8

2.240

24

An Hải 19

5

0,8

2.240

25

An Hải 20

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

- Đoạn 3,5m

5

0,8

2.240

26

An Hải 21

5

0,8

2.240

27

An Hòa 1

4

1,0

3.700

28

An Hòa 2

5

1,0

2.800

29

An Hòa 3

5

0,9

2.520

30

An Hòa 4

4

1,0

3.700

31

An Hòa 5

5

0,9

2.520

32

An Hòa 6

5

1,0

2.800

33

An Hòa 7

5

1,0

2.800

34

An Hòa 8

5

1,0

2.800

35

An Hòa 9

4

1,0

3.700

36

An Hòa 10

5

0,9

2.520

37

An Hòa 11

5

0,9

2.520

38

An Hòa 12

4

1,0

3.700

39

An Nhơn 1

5

1,0

2.800

40

An Nhơn 2

5

1,0

2.800

41

An Nhơn 3

5

1,0

2.800

42

An Nhơn 4

5

0,8

2.240

43

An Nhơn 5

5

0,8

2.240

44

An Nhơn 6

5

1,0

2.800

45

An Nhơn 7

5

0,7

1.960

46

An Nhơn 8

5

0,8

2.240

47

An Thượng 1

5

0,7

1.960

48

An Thượng 2

5

0,8

2.240

49

An Thượng 3

5

0,7

1.960

50

An Thượng 4

5

0,7

1.960

51

An Thượng 5

5

0,6

1.680

52

An Thượng 6

5

0,7

1.960

53

An Thượng 7

5

0,6

1.680

54

An Thượng 8

5

0,6

1.680

55

An Thượng 9

5

0,7

1.960

56

An Thượng 10

5

0,7

1.960

57

An Thượng 11

5

0,7

1.960

58

An Thượng 12

5

0,6

1.680

59

An Thượng 14

5

0,6

1.680

60

An Thượng 15

5

0,7

1.960

61

An Thượng 16

5

0,6

1.680

62

An Thượng 17

5

0,7

1.960

63

An Thượng 18

5

0,6

1.680

64

An Thượng 19

5

0,6

1.680

65

An Xuân

3

0,9

5.580

66

Ba Đình

 

 

 

 

- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh Khai

3

1,2

7.440

- Đoạn còn lại

3

1,0

6.200

67

Bà Huyện Thanh Quan

 

 

 

 

- Đoạn từ Ngũ Hành Sơn đến hết đường thâm nhập nhựa

4

1,2

4.440

- Đoạn còn lại (đường đất)

5

1,0

2.800

68

Bạch Đằng

 

 

 

 

- Đoạn từ Đống Đa đến Quang Trung

1

0,8

13.440

- Đoạn từ Quang Trung đến Lê Đình Dương

1

1,0

16.800

69

Bạch Thái Bưởi

4

1,1

4.070

70

Bàu Hạc 1

4

1,1

4.070

71

Bàu Hạc 2

4

1,0

3.700

72

Bàu Hạc 3

4

1,0

3.700

73

Bàu Hạc 4

4

1,0

3.700

74

Bàu Hạc 5

4

1,0

3.700

75

Bàu Hạc 6

4

1,1

4.070

76

Bàu Tràm 1

5

1,0

2.800

77

Bàu Tràm 2

5

1,0

2.800

78

Bàu Tràm 3

5

1,0

2.800

79

Bàu Trảng 1

4

0,9

3.330

80

Bàu Trảng 2

4

0,9

3.330

81

Bàu Trảng 3

4

1,0

3.700

82

Bàu Trảng 4

4

1,0

3.700

83

Bàu Trảng 5

4

0,9

3.330

84

Bàu Trảng 6

4

1,0

3.700

85

Bắc Đẩu

4

1,2

4.440

86

Bắc Sơn

4

1,1

4.070

87

Bãi Sậy

5

0,9

2.520

88

Bàu Làng

4

0,9

3.330

89

Bế Văn Đàn

3

1,0

6.200

90

Bình An 1

5

1,1

3.080

91

Bình An 2

5

1,1

3.080

92

Bình An 3

5

1,1

3.080

93

Bình An 4

5

1,1

3.080

94

Bình An 5

5

1,1

3.080

95

Bình An 6

5

1,1

3.080

96

Bình Hòa 1

5

0,9

2.520

97

Bình Hòa 2

5

0,9

2.520

98

Bình Hòa 3

5

0,9

2.520

99

Bình Hòa 4

5

1,1

3.080

100

Bình Hòa 5

5

0,9

2.520

101

Bình Hòa 6

5

0,9

2.520

102

Bình Hòa 7

5

0,9

2.520

103

Bình Hòa 8

5

0,9

2.520

104

Bình Hòa 9

5

0,9

2.520

105

Bình Hòa 10

4

1,1

4.070

106

Bình Hòa 11

5

1,0

2.800

107

Bình Hòa 12

5

1,0

2.800

108

Bùi Dương Lịch

4

1,0

3.700

109

Bùi Hữu Nghĩa

5

0,8

2.240

110

Bùi Huy Bích

5

0,8

2.240

111

Bùi Kỷ

5

1,0

2.800

112

Bùi Lâm

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

 

- Đoạn 3,5m

5

0,8

2.240

113

Bùi Quốc Hưng

4

1,1

4.070

114

Bùi Tá Hán

4

1,1

4.070

115

Bùi Thị Xuân

4

1,0

3.700

116

Bùi Viện

5

1,0

2.800

117

Bùi Vịnh

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

4

0,9

3.330

- Đoạn 5,5m

4

0,7

2.590

118

Bùi Xuân Phái

4

1,2

4.440

119

Ca Văn Thỉnh

4

0,9

3.330

120

Cách mạng Tháng Tám (đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến ngã tư Cẩm Lệ)

3

1,2

7.440

121

Cao Bá Nhạ

5

0,9

2.520

122

Cao Bá Quát

4

0,8

2.960

123

Cao Lỗ

5

0,9

2.520

124

Cao Sơn Pháo

5

1,0

2.800

125

Cao Thắng

2

0,9

9.360

126

Cao Xuân Dục

3

0,8

4.960

127

Cao Xuân Huy

5

1,0

2.800

128

Cầm Bá Thước

4

1,1

4.070

129

Châu Thị Vĩnh Tế

5

1,1

3.080

130

Châu Thượng Văn

4

1,0

3.700

131

Châu Văn Liêm

4

0,9

3.330

132

Chế Lan Viên

5

0,8

2.240

133

Chi Lăng

1

1,3

21.840

134

Chơn Tâm 1

5

0,8

2.240

135

Chơn Tâm 2

5

0,8

2.240

136

Chơn Tâm 3

5

0,8

2.240

137

Chơn Tâm 4

5

0,8

2.240

138

Chơn Tâm 5

5

0,8

2.240

139

Chơn Tâm 6

5

0,8

2.240

140

Chơn Tâm 7

5

0,8

2.240

141

Chơn Tâm 8

5

0,8

2.240

142

Chu Mạnh Trinh

5

1,0

2.800

143

Chu Văn An

3

1,2

7.440

144

Chúc Động

5

1,0

2.800

145

Chương Dương

3

1,1

6.820

146

Cô Bắc

3

1,1

6.820

147

Cô Giang

3

1,3

8.060

148

Cù Chính Lan

3

1,0

6.200

149

Dã Tượng

4

1,0

3.700

150

Dũng Sĩ Thanh Khê

 

 

 

 

- Đoạn từ Trần Cao Vân đến cổng chùa Thanh Hải

3

0,9

5.580

- Đoạn còn lại

4

1,0

3.700

151

Duy Tân

2

0,9

9.360

152

Dương Bá Trạc

4

0,9

3.330

153

Dương Bích Liên

5

1,0

2.800

154

Dương Đình Nghệ

4

1,0

3.700

155

Dương Đức Hiền

5

0,9

2.520

156

Dương Khuê

4

1,2

4.440

157

Dương Quảng Hàm

5

1,0

2.800

158

Dương Thanh

5

1,0

2.800

159

Dương Thưởng

4

0,9

3.330

160

Dương Trí Trạch

5

1,1

3.080

161

Dương Tự Minh

4

1,2

4.440

162

Dương Vân Nga

4

1,0

3.700

163

Dương Văn An

5

0,9

2.520

164

Đa Mặn 1

5

0,8

2.240

165

Đa Mặn 2

5

0,8

2.240

166

Đa Mặn 3

5

0,8

2.240

167

Đa Mặn 4

5

0,8

2.240

168

Đa Mặn 5

5

0,9

2.520

169

Đa Mặn 6

5

0,9

2.520

170

Đa Mặn 7

5

0,9

2.520

171

Đàm Văn Lễ

4

1,0

3.700

172

Đào Cam Mộc

4

1,0

3.700

173

Đào Duy Anh

2

0,8

8.320

174

Đào Duy Kỳ

5

1,0

2.800

175

Đào Duy Từ

 

 

 

 

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến hết nhà số 21

1

1,1

18.480

- Đoạn còn lại

1

0,8

13.440

176

Đào Nguyên Phổ

5

0,8

2.240

177

Đào Tấn

3

1,0

6.200

178

Đặng Dung

3

0,8

4.960

179

Đặng Đình Vân

5

0,9

2.520

180

Đặng Huy Trứ

5

1,1

3.080

181

Đặng Minh Khiêm

5

0,8

2.240

182

Đặng Như Mai

5

0,9

2.520

183

Đặng Nguyên Cẩn

5

1,0

2.800

184

Đặng Tất

4

1,1

4.070

185

Đặng Thai Mai

2

0,9

9.360

186

Đặng Thuỳ Trâm

4

1,2

4.440

187

Đặng Trần Côn

4

0,8

2.960

188

Đặng Tử Kính

4

1,5

5.550

189

Đặng Văn Ngữ

4

1,0

3.700

190

Đầm Rong 1

4

1,2

4.440

191

Đầm Rong 2

4

1,1

4.070

192

Điện Biên Phủ

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Cai Lang đến Hà Huy Tập

1

1,0

16.800

- Đoạn từ Hà Huy Tập đến ngã ba Huế

1

0,8

13.440

193

Đinh Châu

4

0,9

3.330

194

Đinh Công Tráng

3

0,8

4.960

195

Đinh Lễ

5

0,9

2.520

196

Đinh Liệt

4

1,1

4.070

197

Đinh Núp

4

0,9

3.330

198

Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ Ông Ích Khiêm đến kiệt Thuận Thành)

3

0,9

5.580

199

Đoàn Hữu Trưng

5

1,0

2.800

200

Đoàn Nguyễn Thục

5

0,9

2.520

201

Đoàn Nhữ Hài

4

0,8

2.960

202

Đoàn Quý Phi

4

0,8

2.960

203

Đoàn Thị Điểm

3

1,2

7.440

204

Đoàn Trần Nghiệp

4

1,1

4.070

205

Đốc Ngữ

4

0,8

2.960

206

Đông Du

5

0,8

2.240

207

Đông Kinh Nghĩa Thục

4

1,0

3.700

208

Đồng Bài 1

4

1,1

4.070

209

Đồng Bài 2

4

1,1

4.070

210

Đồng Bài 3

4

1,1

4.070

211

Đồng Bài 4

4

1,1

4.070

212

Đồng Khởi

5

1,0

2.800

213

Đỗ Anh Hàn

4

1,1

4.070

214

Đỗ Hành

4

1,0

3.700

215

Đỗ Huy Uyên

4

1,0

3.700

216

Đỗ Nhuận

5

0,8

2.240

217

Đỗ Đăng Tuyển

5

1,1

3.080

218

Đỗ Quang

2

0,9

9.360

219

Đỗ Thế Chấp

4

1,0

3.700

220

Đỗ Thúc Tịnh

4

1,1

4.070

221

Đỗ Xuân Cát

3

1,0

6.200

222

Đỗ Xuân Hợp

4

0,8

2.960

223

Đội Cấn

5

1,0

2.800

224

Đội Cung

5

1,0

2.800

225

Đống Đa

1

1,1

18.480

226

Giang Văn Minh

4

1,0

3.700

227

Giáp Văn Cương

5

0,9

2.520

228

Hà Bổng

4

1,1

4.070

229

Hà Đặc

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

- Đoạn 3,5m

5

0,9

2.520

230

Hà Huy Giáp

4

1,0

3.700

231

Hà Huy Tập

 

 

 

 

- Đoạn từ Trần Cao Vân đến Điện Biên Phủ

2

0,9

9.360

 

- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Trường Chinh

3

1,0

6.200

232

Hà Thị Thân

4

1,0

3.700

233

Hà Tông Quyền

4

1,1

4.070

234

Hà Văn Trí

5

0,8

2.240

235

Hạ Hồi

5

1,0

2.800

236

Hải Hồ

3

1,0

6.200

237

Hải Phòng

 

 

 

 

- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến ngã 3 đường đi Siêu thị

1

0,9

15.120

- Đoạn từ ngã 3 đường đi Siêu thị (nhà số 322) đến Lê Lợi

2

1,2

12.480

- Đoạn từ nhà số 248 đến nhà số 322 phía dãy nhà số chẵn có đường sắt chạy song song

3

1,0

6.200

- Đoạn nối dài cũ (phía không có đường sắt)

4

0,9

3.330

- Đoạn nối dài cũ (phía có đường sắt)

5

0,8

2.240

238

Hải Sơn

 

 

 

 

- Đoạn từ Hải Hồ đến Thanh Sơn

4

1,0

3.700

- Đoạn từ ngã 3 Hải Sơn đến giáp trường Lê Hồng Phong

5

1,0

2.800

 

- Đoạn từ trường Lê Hồng Phong đến hồ Đầm Rong (cũ)

5

0,8

2.240

239

Hàm Nghi

1

1,3

21.840

240

Hàm Trung 1

5

0,9

2.520

241

Hàm Trung 2

5

0,8

2.240

242

Hàm Trung 3

5

0,8

2.240

243

Hàm Trung 4

5

0,8

2.240

244

Hàm Trung 5

5

0,8

2.240

245

Hàm Trung 6

 

 

 

246

- Đoạn có vỉa hè 5m

5

0,8

2.240

247

- Đoạn có vỉa hè 10m

5

0,9

2.520

248

Hàm Trung 7

5

0,8

2.240

249

Hàm Trung 8

5

0,8

2.240

250

Hàm Trung 9

5

0,8

2.240

251

Hàm Tử

5

1,3

3.640

252

Hàn Mạc Tử

 

 

 

 

- Đoạn có mặt cắt đường rộng 6 m

4

0,9

3.330

- Đoạn còn lại

4

0,8

2.960

253

Hàn Thuyên

4

1,2

4.440

254

Hoa Lư

5

0,8

2.240

255

Hoà Minh 1

5

0,9

2.520

256

Hoà Minh 2

5

0,9

2.520

257

Hoà Minh 3

5

0,9

2.520

258

Hoà Minh 4

5

0,9

2.520

259

Hoà Minh 5

5

0,9

2.520

260

Hoà Minh 6

5

0,9

2.520

261

Hoà Minh 7

5

0,9

2.520

262

Hoà Minh 8

5

0,9

2.520

263

Hoà Minh 9

5

0,9

2.520

264

Hoà Minh 10

5

0,9

2.520

265

Hoà Minh 11

5

0,9

2.520

266

Hoà Minh 12

5

0,9

2.520

267

Hoà Minh 14

5

0,9

2.520

268

Hoà Minh 15

5

0,9

2.520

269

Hoà Minh 16

5

0,9

2.520

270

Hoà Minh 17

5

0,9

2.520

271

Hoà Minh 18

5

0,8

2.240

272

Hoà Minh 19

5

0,8

2.240

273

Hoà Minh 20

5

0,8

2.240

274

Hoà Minh 21

5

0,8

2.240

275

Hoà Minh 22

5

0,8

2.240

276

Hoà Minh 23

5

0,8

2.240

277

Hòa Nam 1

5

0,9

2.520

278

Hòa Nam 2

5

0,9

2.520

279

Hòa Nam 3

5

0,9

2.520

280

Hòa Nam 4

5

0,9

2.520

281

Hòa Nam 5

5

1,0

2.800

282

Hòa Nam 6

5

1,0

2.800

283

Hóa Sơn 1

5

0,8

2.240

284

Hóa Sơn 2

5

0,8

2.240

285

Hóa Sơn 3

5

1,0

2.800

286

Hóa Sơn 4

5

0,8

2.240

287

Hóa Sơn 5

5

0,8

2.240

288

Hóa Sơn 6

5

0,8

2.240

289

Hoài Thanh

 

 

 

 

- Đoạn từ Mỹ An 22 đến Lê Văn Hưu

5

1,0

2.800

- Đoạn còn lại

5

1,1

3.080

290

Hoàng Diệu

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã năm Phan Châu Trinh, Trần Quốc Toản, Trần Bình Trọng đến Trưng Nữ Vương

1

1,4

23.520

- Đoạn từ Trưng Nữ Vương đến Duy Tân

1

0,9

15.120

291

Hoàng Dư Khương

4

0,9

3.330

292

Hoàng Đạo Thúy

5

0,9

2.520

293

Hoàng Đức Lương

4

1,0

3.700

294

Hoàng Hoa Thám

2

1,1

11.440

295

Hoàng Kế Viêm

5

1,0

2.800

296

Hoàng Ngọc Phách

5

1,0

2.800

297

Hoàng Quốc Việt

4

0,9

3.330

298

Hoàng Sa

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Văn Thứ

3

1,3

8.060

- Đoạn còn lại

3

1,1

6.820

299

Hoàng Tăng Bí

4

1,1

4.070

300

Hoàng Thúc Trâm

4

1,0

3.700

301

Hoàng Tích Trí

4

1,0

3.700

302

Hoàng Trọng Mậu

4

0,8

2.960

303

Hoàng Văn Hòe

5

1,0

2.800

304

Hoàng Văn Thụ

2

1,1

11.440

305

Hoàng Việt

5

1,0

2.800

306

Hoàng Xuân Hãn

4

1,3

4.810

307

Hoàng Xuân Nhị

4

1,0

3.700

308

Hồ Biểu Chánh

4

0,9

3.330

309

Hồ Đắc Di

4

1,0

3.700

310

Hồ Học Lãm

5

1,1

3.080

311

Hồ Huân Nghiệp

5

1,0

2.800

312

Hồ Nguyên Trừng

4

1,0

3.700

313

Hồ Nghinh

3

1,1

6.820

314

Hồ Quý Ly

4

1,0

3.700

315

Hồ Sĩ Dương

4

0,8

2.960

316

Hồ Sĩ Đống

5

0,8

2.240

317

Hồ Tông Thốc

4

1,0

3.700

318

Hồ Tùng Mậu

4

1,0

3.700

319

Hồ Tương

3

0,9

5.580

320

Hồ Xuân Hương

3

1,3

8.060

321

Hồng Thái

5

0,9

2.520

322

Huy Cận

4

1,0

3.700

323

Hùng Vương

1

1,5

25.200

324

Huỳnh Lý

4

1,0

3.700

325

Huỳnh Mẫn Đạt

4

1,0

3.700

326

Huỳnh Ngọc Huệ

 

 

 

 

- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Trần Xuân Lê

3

0,9

5.580

- Đoạn còn lại

3

0,8

4.960

327

Huỳnh Tấn Phát

3

0,8

4.960

328

Huỳnh Thúc Kháng

 

 

 

 

- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Nguyễn Văn Linh (nối dài)

3

1,3

8.060

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh (nối dài) đến Chu Văn An

3

1,0

6.200

329

Hương Hải

4

0,9

3.330

330

Hưng Hóa 1

5

1,1

3.080

331

Hưng Hóa 2

4

0,9

3.330

332

Hưng Hóa 3

4

0,9

3.330

333

Hưng Hóa 4

4

0,9

3.330

334

Khúc Hạo

 

 

 

 

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Chân

4

1,1

4.070

- Đoạn còn lại

4

1,0

3.700

335

Kinh Dương Vương

3

0,8

4.960

336

Kỳ Đồng

4

1,4

5.180

337

Lâm Hoành

5

1,1

3.080

338

Lâm Nhĩ

5

0,7

1.960

339

Lâm Quang Thự

5

1,0

2.800

340

Lê Anh Xuân

5

1,0

2.800

341

Lê Bá Trinh

4

1,1

4.070

342

Lê Bình

4

1,0

3.700

343

Lê Chân

4

0,9

3.330

344

Lê Cơ

5

1,1

3.080

345

Lê Duẩn

1

1,5

25.200

346

Lê Duy Bình

4

1,1

4.070

347

Lê Đại

4

1,0

3.700

348

Lê Đại Hành

3

1,2

7.440

349

Lê Đình Dương

1

0,9

15.120

350

Lê Đình Lý

1

1,0

16.800

351

Lê Đình Thám

2

1,0

10.400

352

Lê Độ

1

0,9

15.120

353

Lê Hồng Phong

2

1,2

12.480

354

Lê Hữu Trác

4

1,1

4.070

355

Lê Khắc Cần

4

1,2

4.440

356

Lê Khôi

4

1,0

3.700

357

Lê Kim Lăng

4

0,9

3.330

358

Lê Lai

 

 

 

 

- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh Khai

3

1,2

7.440

- Đoạn còn lại

3

1,0

6.200

359

Lê Lợi

 

 

 

 

- Đoạn từ Đống Đa đến Lý Tự Trọng

1

0,8

13.440

- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến Lê Duẩn

1

0,9

15.120

 

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Pasteur

1

1,1

18.480

360

Lê Mạnh Trinh

5

1,1

3.080

361

Lê Ngân

4

0,9

3.330

362

Lê Ngô Cát

2

1,1

11.440

363

Lê Nỗ

4

1,0

3.700

364

Lê Phụ Trần

5

0,9

2.520

365

Lê Phụng Hiểu

4

0,9

3.330

366

Lê Quang Sung

4

0,9

3.330

367

Lê Quý Đôn

3

1,2

7.440

368

Lê Sát

4

1,0

3.700

369

Lê Tấn Toán

4

1,0

3.700

370

Lê Tấn Trung

4

1,0

3.700

371

Lê Thạch

 

 

 

 

- Đoạn 10,5m

4

1,1

4.070

- Đoạn 7,5m

5

1,0

2.800

372

Lê Thanh Nghị

 

 

 

 

- Đoạn từ Tiểu La đến Xô Viết Nghệ Tĩnh

3

0,9

5.580

- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách mạng tháng 8

3

0,8

4.960

373

Lê Thánh Tôn

2

0,9

9.360

374

Lê Thị Hồng Gấm

4

1

3,700

375

Lê Thị Tính

4

0,9

3.330

376

Lê Thị Xuyến

4

0,9

3.330

377

Lê Thiệt

5

0,9

2.520

378

Lê Trọng Tấn (đoạn thuộc phường An Khê)

4

0,8

2.960

379

Lê Tự Nhất Thống

5

1,0

2.800

380

Lê Văn An

5

0,9

2.520

381

Lê Văn Đức

4

1,0

3.700

382

Lê Văn Hiến (đoạn từ Hồ Xuân Hương đến đường 45m, bên cạnh Trung tâm hành chính quận Ngũ Hành Sơn)

3

0,9

5.580

383

Lê Văn Hưu

4

1,2

4.440

384

Lê Văn Linh

5

1,0

2.800

385

Lê Văn Long

4

1,2

4.440

386

Lê Văn Sỹ

5

0,7

1.960

387

Lê Văn Tâm

4

0,8

2.960

388

Lê Văn Thiêm

4

0,8

2.960

389

Lê Văn Thịnh

5

1,0

2.800

390

Lê Văn Thứ

 

 

 

 

- Đoạn từ Phó Đức Chính đến ngã ba Trạm biến áp Mân Thái 3

5

1,1

3.080

- Đoạn còn lại

5

0,9

2.520

391

Lê Vĩnh Huy

4

0,9

3.330

392

Lê Vĩnh Khanh

 

 

 

 

- Đoạn có lòng đường rộng 7,5m

5

1,0

2.800

- Đoạn có lòng đường rộng 5,5m

5

0,9

2.520

393

Lộc Ninh

5

0,6

1.680

394

Loseby

4

1,2

4.440

395

Lương Định Của

4

1,3

4.810

396

Lương Khánh Thiện

5

0,7

1.960

397

Lương Ngọc Quyến

3

1,3

8.060

398

Lương Nhữ Hộc

4

1,1

4.070

399

Lương Thế Vinh

5

1,0

2.800

400

Lương Văn Can

5

1,2

3.360

401

Lưu Hữu Phước

4

0,8

2.960

402

Lưu Nhân Chú

5

1,0

2.800

403

Lưu Quý Kỳ

 

 

 

 

- Đoạn có lòng đường rộng 5,5 m

3

0,8

4.960

- Đoạn có lòng đường rộng 3,5 m

4

1,1

4.070

404

Lưu Trọng Lư

5

1,0

2.800

405

Lý Chính Thắng

5

1,1

3.080

406

Lý Đạo Thành

4

1,0

3.700

407

Lý Nam Đế

5

0,8

2.240

408

Lý Nhân Tông

4

1,0

3.700

409

Lý Tế Xuyên

5

1,0

2.800

410

Lý Thái Tổ

1

1,4

23.520

411

Lý Thái Tông

3

1,0

6.200

412

Lý Thánh Tông (từ Ngô Quyền đến cổng kho Công ty Kim khí)

5

1,0

2.800

413

Lý Thường Kiệt

2

1,0

10.400

414

Lý Tự Trọng

 

 

 

 

- Đoạn từ Bạch Đằng đến Hải Hồ

2

1,0

10.400

- Đoạn còn lại (từ Hải Hồ đến Thanh Sơn)

2

0,9

9.360

415

Lý Triệu

4

1,2

4.440

416

Lý Văn Tố

4

1,0

3.700

417

Mạc Đĩnh Chi

3

1,0

6.200

418

Mạc Thị Bưởi

4

0,8

2.960

419

Mai Am

3

1,0

6.200

420

Mai Dị

4

0,9

3.330

421

Mai Hắc Đế

 

 

 

 

- Đoạn đã trải nhựa

3

0,9

5.580

- Đoạn còn lại

5

0,8

2.240

422

Mai Lão Bạng

4

0,9

3.330

423

Mai Xuân Thưởng

4

1,1

4.070

424

Mân Quang 1

5

0,8

2.240

425

Mân Quang 2

5

0,8

2.240

426

Mân Quang 3

5

0,8

2.240

427

Mân Quang 4

5

0,8

2.240

428

Mân Quang 5

4

0,8

2.960

429

Mẹ Hiền

4

0,9

3.330

430

Mẹ Nhu

4

1,1

4.070

431

Morrison

4

1,1

4.070

432

Mộc Bài 1

5

1,0

2.800

433

Mộc Bài 2

5

0,9

2.520

434

Mộc Bài 3

5

0,9

2.520

435

Mộc Bài 4

5

1,0

2.800

436

Mỹ An 1

5

0,8

2.240

437

Mỹ An 2

5

0,8

2.240

438

Mỹ An 3

5

0,8

2.240

439

Mỹ An 4

5

0,8

2.240

440

Mỹ An 5

5

0,8

2.240

441

Mỹ An 6

5

0,8

2.240

442

Mỹ An 7

5

0,8

2.240

443

Mỹ An 8

5

0,8

2.240

444

Mỹ An 9

5

0,8

2.240

445

Mỹ An 10

5

0,8

2.240

446

Mỹ An 11

5

0,8

2.240

447

Mỹ An 12

5

0,8

2.240

448

Mỹ An 14

5

0,8

2.240

449

Mỹ An 15

5

0,8

2.240

450

Mỹ An 16

5

0,8

2.240

451

Mỹ An 17

5

1,0

2.800

452

Mỹ An 18

5

0,8

2.240

453

Mỹ An 19

5

0,7

1.960

454

Mỹ An 20

5

0,8

2.240

455

Mỹ An 21

5

0,8

2.240

456

Mỹ An 22

5

0,8

2,240

457

Mỹ An 23

5

0,8

2,240

458

Mỹ An 24

5

0,8

2,240

459

Mỹ An 25

5

0,8

2,240

460

Nam Sơn 1

4

1,2

4.440

461

Nam Sơn 2

4

1,0

3.700

462

Nam Sơn 3

4

1,0

3.700

463

Nam Sơn 4

4

1,0

3.700

464

Nam Sơn 5

5

1,1

3.080

465

Nam Thọ 1

5

0,8

2.240

466

Nam Thọ 2

5

0,8

2.240

467

Nam Thọ 3

5

0,8

2.240

468

Nam Thọ 4

5

0,8

2.240

469

Nam Thọ 5

5

0,8

2.240

470

Nam Trân

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường 10,5m chưa đặt tên

3

0,9

5.580

- Đoạn từ đường 10,5m chưa đặt tên đến đường sắt

3

0,8

4.960

471

Nại Hiên Đông 1

5

0,8

2.240

472

Nại Hiên Đông 2

5

0,8

2.240

473

Nại Hiên Đông 3

5

0,8

2.240

474

Nại Hiên Đông 4

5

0,8

2.240

475

Nại Hiên Đông 5

5

0,8

2.240

476

Nại Hiên Đông 6

5

0,8

2.240

477

Nại Hiên Đông 7

5

0,8

2.240

478

Nại Hiên Đông 8

5

0,8

2.240

479

Nại Hiên Đông 9

5

0,8

2.240

480

Nại Hiên Đông 10

5

0,8

2.240

481

Nại Thịnh 1

5

0,8

2.240

482

Nại Thịnh 2

5

0,8

2.240

483

Ngô Chi Lan

4

1,1

4.070

484

Ngô Đức Kế

5

0,8

2.240

485

Ngô Gia Tự

 

 

 

 

- Đoạn từ Hải Phòng đến Hùng Vương

1

0,9

15.120

- Đoạn từ Hùng Vương đến Trần Bình Trọng

1

0,8

13.440

486

Ngô Quang Huy

4

1,0

3.700

487

Ngô Quyền

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Văn Thoại đến Nguyễn Trung Trực

3

1,0

6.200

- Đoạn từ Nguyễn Trung Trực đến Trương Định

3

0,9

5.580

- Đoạn từ Trương Định đến Yết Kiêu

3

0,8

4.960

488

Ngô Tất Tố

3

0,9

5.580

489

Ngô Thế Lân

5

1,0

2.800

490

Ngô Thế Vinh

4

0,9

3.330

491

Ngô Thị Liễu

4

1,0

3.700

492

Ngô Thì Sĩ

5

1,0

2.800

493

Ngô Trí Hòa

5

0,9

2.520

494

Ngô Văn Sở

3

1,0

6.200

495

Ngọc Hân

4

0,8

2.960

496

Ngọc Hồi

5

1,0

2.800

497

Ngũ Hành Sơn

3

1,0

6.200

498

Nguyên Hồng

4

0,8

2.960

499

Nguyễn Bá Học

3

1,0

6.200

500

Nguyễn Biểu

4

0,8

2.960

501

Nguyễn Bình

4

0,9

3.330

502

Nguyễn Bỉnh Khiêm

5

0,8

2.240

503

Nguyễn Cao

5

0,8

2.240

504

Nguyễn Cao Luyện

4

0,8

2.960

505

Nguyễn Cảnh Chân

3

1,0

6.200

506

Nguyễn Cảnh Dị

3

0,8

4.960

507

Nguyễn Chế Nghĩa

5

0,8

2.240

508

Nguyễn Chí Diễu

4

1,0

3.700

509

Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

- Đoạn từ Lê Hồng Phong đến Lê Duẩn

1

0,9

15.120

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Lý Thường Kiệt

1

0,8

13.440

510

Nguyễn Chích

5

0,8

2.240

511

Nguyễn Chu Sỹ

5

0,8

2.240

512

Nguyễn Công Sáu

4

1,0

3.700

513

Nguyễn Công Trứ

 

 

 

 

- Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Ngô Quyền

3

0,8

4.960

- Đoạn từ Ngô Quyền đến hết Chùa Phật giáo Mỹ Khê

3

0,9

5.580

- Đoạn từ Chùa Phật giáo Mỹ Khê đến đường Hoàng Sa

4

0,9

3.330

514

Nguyễn Cư Trinh

4

1,1

4.070

515

Nguyễn Du

2

1,0

10.400

516

Nguyễn Duy

5

1,0

2.800

517

Nguyễn Duy Hiệu

3

1,0

6.200

518

Nguyễn Đăng Đạo

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

4

1,0

3.700

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

519

Nguyễn Dữ

5

1,0

2.800

520

Nguyễn Đôn Tiết

3

0,9

5.580

521

Nguyễn Địa Lô

5

0,8

2.240

522

Nguyễn Đình Trân

4

0,9

3.330

523

Nguyễn Đình Trọng

 

 

 

 

- Đoạn từ Vũ Ngọc Phan đến Nam Cao

3

0,9

5.580

- Đoạn còn lại

3

1,0

6.200

524

Nguyễn Đình Tứ

 

 

 

 

- Đoạn 10,5m

5

1,2

3.360

- Đoạn 7,5m

5

1,0

2.800

525

Nguyễn Đình Tựu

3

0,9

5.580

526

Nguyễn Đỗ Cung

5

1,0

2.800

527

Nguyễn Đỗ Mục

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

4

1,0

3.700

- Đoạn 5,5m

4

0,9

3.330

528

Nguyễn Đổng Chi

4

1,0

3.700

529

Nguyễn Đức Cảnh

3

0,8

4.960

530

Nguyễn Đức Trung

3

0,9

5.580

531

Nguyễn Gia Thiều

4

1,3

4.810

532

Nguyễn Gia Trí

5

0,8

2.240

533

Nguyễn Hàng Chi

4

0,8

2.960

534

Nguyễn Hanh

3

1,0

6.200

535

Nguyễn Hành

5

1,0

2.800

536

Nguyễn Hiền

5

0,8

2.240

537

Nguyễn Hoàng

2

1,0

10.400

538

Nguyễn Huy Lượng

5

0,8

2.240

539

Nguyễn Huy Tự

5

0,9

2.520

540

Nguyễn Hữu Cảnh

3

0,8

4.960

541

Nguyễn Hữu Dật

3

0,8

4.960

542

Nguyễn Hữu Thọ

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Phan Đăng Lưu

2

1,0

10.400

- Đoạn từ Phan Đăng Lưu đến Cách Mạng Tháng Tám

2

0,8

8.320

- Đoạn từ Cách Mạng Tháng Tám đến đường ven sông

3

1,2

7.440

543

Nguyễn Hữu Thông

5

1,1

3.080

544

Nguyễn Hữu Tiến

4

0,9

3.330

545

Nguyễn Khắc Nhu

5

1,0

2.800

546

Nguyễn Khắc Viện

4

1,1

4.070

547

Nguyễn Khánh Toàn

4

1,0

3.700

548

Nguyễn Khoái

4

1,2

4.440

549

Nguyễn Kiều

4

0,8

2.960

550

Nguyễn Lai

5

1,0

2.800

551

Nguyễn Lộ Trạch

4

0,9

3.330

552

Nguyễn Mộng Tuân

5

1,0

2.800

553

Nguyễn Nghiêm

4

0,9

3.330

554

Nguyễn Nho Tuý

5

1,0

2.800

555

Nguyễn Phan Vinh

4

1,0

3.700

556

Nguyễn Phẩm

4

1,0

3.700

557

Nguyễn Phi Khanh

3

1,0

6.200

558

Nguyễn Phong Sắc

4

1,0

3.700

559

Nguyễn Phục

4

1,0

3.700

560

Nguyễn Phước Nguyên

4

1,1

4.070

561

Nguyễn Phước Tần

4

1,0

3.700

562

Nguyễn Quang Bích

4

1,0

3.700

563

Nguyễn Quyền

5

0,9

2.520

564

Nguyễn Quý Đức

5

1,0

2.800

565

Nguyễn Sáng

4

1,0

3.700

566

Nguyễn Sinh Sắc

3

0,9

5.580

567

Nguyễn Sơn

4

0,9

3.330

568

Nguyễn Súy

4

1,0

3.700

569

Nguyễn Tất Thành

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến cầu Phú Lộc

3

0,9

5.580

- Đoạn từ cầu Phú Lộc đến Tôn Thất Đạm

3

1,0

6.200

- Đoạn từ Tôn Thất Đạm đến Ông Ích Khiêm

3

1,1

6.820

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến đường 3 Tháng 2

2

1,0

10.400

570

Nguyễn Thái Bình

5

1,1

3.080

571

Nguyễn Thái Học

1

1,3

21.840

572

Nguyễn Thành Hãn

4

1,1

4.070

573

Nguyễn Thành Ý

5

1,0

2.800

574

Nguyễn Thi

5

1,0

2.800

575

Nguyễn Thị Bảy

4

0,8

2.960

576

Nguyễn Thị Định

3

0,8

4.960

577

Nguyễn Thị Hồng

5

0,8

2.240

578

Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

 

- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến Quang Trung

1

0,8

13.440

- Đoạn từ Quang Trung đến Hùng Vương

1

0,9

15.120

579

Nguyễn Thị Thập

4

0,9

3.330

580

Nguyễn Thiện Thuật

3

1,1

6.820

581

Nguyễn Thiếp

4

0,8

2.960

582

Nguyễn Thông

4

1,0

3.700

583

Nguyễn Thuật

5

0,7

1.960

584

Nguyễn Thượng Hiền

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

1,0

2.800

- Đoạn 3,5m

5

0,9

2.520

585

Nguyễn Thúy

5

1,1

3.080

586

Nguyễn Trác

4

1,0

3.700

587

Nguyễn Trung Ngạn

5

1

2,800

588

Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Phụng Hiểu

4

1,2

4.440

- Đoạn còn lại

4

1,0

3.700

589

Nguyễn Trãi

2

1,1

11.440

590

Nguyễn Tri Phương

 

 

 

 

- Đoạn có dải phân cách

2

1,2

12.480

- Đoạn không có dải phân cách

2

1,1

11440

591

Nguyễn Trọng Nghĩa

5

0,8

2.240

592

Nguyễn Trường Tộ

4

1,3

4.810

593

Nguyễn Tuân

4

0,8

2.960

594

Nguyễn Tư Giản

5

1,0

2.800

595

Nguyễn Văn Bổng

4

1,0

3.700

596

Nguyễn Văn Huề

4

0,9

3.330

597

Nguyễn Văn Huyên

4

1,0

3.700

598

Nguyễn Văn Linh

1

1,5

25.200

599

Nguyễn Văn Phương

4

0,9

3.330

600

Nguyễn Văn Siêu

4

0,8

2.960

601

Nguyễn Văn Tạo

4

1,1

4.070

602

Nguyễn Văn Thoại

3

1,3

8.060

603

Nguyễn Văn Tố

4

1,0

3.700

604

Nguyễn Văn Trỗi

 

 

 

 

- Đoạn thuộc địa phận quận Hải Châu

2

0,9

9.360

- Đoạn thuộc địa phận quận Ngũ Hành Sơn và quận Sơn Trà

4

1,0

3.700

605

Nguyễn Viết Xuân

5

0,8

2.240

606

Nguyễn Xí

4

0,8

2.960

607

Nguyễn Xuân Khoát

5

1,1

3.080

608

Nguyễn Xuân Nhĩ

4

0,9

3.330

609

Nguyễn Xuân Ôn

4

1,0

3.700

610

Nhất Chi Mai

5

0,9

2.520

611

Nhơn Hòa 1

5

0,9

2.520

612

Nhơn Hòa 2

5

0,9

2.520

613

Nhơn Hòa 3

5

0,9

2.520

614

Nhơn Hòa 4

5

0,9

2.520

615

Nhơn Hòa 5

5

0,7

1.960

616

Nhơn Hòa 6

5

0,7

1.960

617

Nhơn Hòa 7

5

0,7

1.960

618

Như Nguyệt

1

0,8

13.440

619

Nơ Trang Lơng

4

0,8

2.960

620

Núi Thành

 

 

 

 

- Đoạn từ Trưng Nữ Vương đến Duy Tân

2

1,4

14.560

- Đoạn từ Duy Tân đến Phan Đăng Lưu

2

1,1

11.440

- Đoạn từ Phan Đăng Lưu đến Cách Mạng Tháng Tám

2

1,0

10.400

621

Ông Ích Đường

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Cẩm Lệ đến Cách mạng Tháng Tám

3

0,9

5.580

- Đoạn từ Cách mạng Tháng Tám đến Lê Đại Hành

3

0,7

4.340

622

Ông Ích Khiêm

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Đình Dương

1

1,0

16.800

- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Quang Trung

1

1,2

20.160

- Đoạn từ Quang Trung đến Nguyễn Tất Thành

1

0,9

15.120

623

Pasteur

2

1,3

13.520

624

Phạm Đình Hổ

4

0,9

3.330

625

Phạm Hồng Thái

 

 

 

 

- Đoạn từ Phan Châu Trinh đến Nguyễn Chí Thanh

2

1,3

13.520

- Đoạn từ Nguyễn Chí Thanh đến Yên Bái

2

1,1

11.440

626

Phạm Huy Thông

4

1,0

3.700

627

Phạm Hữu Kính

5

1,3

3.640

628

Phạm Ngọc Thạch

3

0,9

5.580

629

Phạm Ngũ Lão

4

1,4

5.180

630

Phạm Nhữ Tăng

4

1,4

5.180

631

Phạm Phú Thứ

2

0,9

9.360

632

Phạm Phú Tiết

4

1,1

4.070

633

Phạm Sư Mạnh

5

1,0

2.800

634

Phạm Thế Hiển

5

1,0

2.800

635

Phạm Thiều

5

1,1

3.080

636

Phạm Tu

 

 

 

 

- Đoạn có lòng đường rộng 5,5m

5

1,0

2.800

- Đoạn có lòng đường rộng 3,5m

5

0,9

2.520

637

Phạm Tứ

4

1,3

4.810

638

Phạm Văn Bạch

5

1,0

2.800

639

Phạm Văn Đồng

2

1,2

12.480

640

Phạm Văn Nghị

2

1,0

10.400

641

Phạm Văn Ngôn

4

0,9

3.330

642

Phạm Văn Tráng

4

0,8

2.960

643

Phạm Vấn

4

0,8

2.960

644

Phan Anh

4

1,0

3.700

645

Phan Bội Châu

3

1,2

7.440

646

Phan Châu Trinh

 

 

 

 

- Đoạn từ Pasteur đến Trần Quốc Toản

1

1,3

21.840

- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Văn Linh nối dài

1

1,2

20.160

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh nối dài đến Trưng Nữ Vương

1

1,1

18.480

647

Phan Bá Phiến

5

1,0

2.800

648

Phan Bôi

4

0,9

3.330

649

Phan Đăng Lưu

 

 

 

 

- Đoạn từ 2 tháng 9 đến Nguyễn Hữu Thọ

2

0,9

9.360

- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Nguyễn Đăng Đạo

2

0,8

8.320

650

Phan Đình Phùng

2

1,3

13.520

651

Phan Đình Giót

5

1,0

2.800

652

Phan Hành Sơn

3

0,8

4.960

653

Phan Huy Chú

4

0,8

2.960

654

Phan Huy Ích

4

0,8

2.960

655

Phan Huy Ôn

5

1,2

3.360

656

Phan Kế Bính

 

 

 

 

- Đoạn từ Châu Văn Liêm đến số nhà 82A

4

0,9

3.330

- Đoạn còn lại

5

0,9

2.520

657

Phan Nhu

4

0,9

3.330

658

Phan Phu Tiên

5

0,8

2.240

659

Phan Thanh

2

1,2

12.480

660

Phan Thành Tài

3

1,0

6.200

661

Phan Thúc Duyện

5

0,9

2.520

662

Phan Thị Nề

5

0,8

2.240

663

Phan Tứ

5

0,8

2.240

664

Phan Trọng Tuệ

4

0,9

3.330

665

Phan Văn Trị

4

0,9

3.330

666

Phó Đức Chính

 

 

 

 

- Đoạn từ Ngô Quyền đến nhà số 43

4

1,0

3.700

- Đoạn còn lại

5

1,0

2.800

667

Phong Bắc 1

5

0,8

2.240

668

Phong Bắc 2

5

0,8

2.240

669

Phong Bắc 3

5

0,8

2.240

670

Phong Bắc 4

5

0,8

2.240

671

Phú Lộc 1

5

0,9

2.520

672

Phú Lộc 2

5

0,9

2.520

673

Phú Lộc 3

5

0,9

2.520

674

Phú Lộc 4

4

0,8

2.960

675

Phú Lộc 5

5

0,9

2.520

676

Phú Lộc 6

5

0,9

2.520

677

Phú Lộc 7

5

0,7

1.960

678

Phú Lộc 8

5

0,9

2.520

679

Phú Lộc 9

5

0,9

2.520

680

Phú Lộc 10

4

0,8

2.960

681

Phú Lộc 11

4

0,8

2.960

682

Phú Lộc 12

4

0,8

2.960

683

Phú Lộc 14

5

0,8

2.240

684

Phú Lộc 15

5

0,8

2.240

685

Phú Lộc 16

5

0,8

2.240

686

Phú Lộc 17

5

0,8

2.240

687

Phú Lộc 18

5

0,8

2.240

688

Phùng Chí Kiên

5

1,0

2.800

689

Phùng Hưng

4

1,0

3.700

690

Phùng Khắc Khoan

4

0,8

2.960

691

Phước Mỹ 1

4

0,8

2.960

692

Phước Mỹ 2

5

0,8

2.240

693

Phước Mỹ 3

5

0,8

2.240

694

Phước Trường 1

4

1,0

3.700

695

Phước Trường 2

5

1,1

3.080

696

Phước Trường 3

5

1,1

3.080

697

Quang Dũng

3

0,9

5.580

698

Quang Thành 1

5

0,8

2.240

699

Quang Thành 2

5

0,9

2.520

700

Quang Trung

1

1,1

18.480

701

Quy Mỹ

3

1,0

6.200

702

Sương Nguyệt Anh

5

0,9

2.520

703

Tạ Hiện

4

0,9

3.330

704

Tạ Mỹ Duật

5

1,1

3.080

705

Tân An 1

4

1,0

3.700

706

Tân An 2

4

1,0

3.700

707

Tân An 3

4

1,0

3.700

708

Tản Đà

3

1,2

7.440

709

Tân Hải 1

5

0,8

2.240

710

Tân Hải 2

5

0,8

2.240

711

Tân Hải 3

5

0,8

2.240

712

Tân Thái 1

4

0,8

2.960

713

Tân Thái 2

5

0,8

2.240

714

Tân Thái 3

5

0,8

2.240

715

Tân Thái 4

5

0,8

2.240

716

Tân Thái 5

 

 

 

 

- Đoạn 5m5

5

0,8

2.240

- Đoạn 3m5

5

0,7

1.960

717

Tân Thái 6

5

0,8

2.240

718

Tân Thái 7

5

0,7

1.960

719

Tân Thái 8

5

0,7

1.960

720

Tân Thái 9

5

0,8

2.240

721

Tân Thái 10

4

0,8

2.960

722

Tân Trào

5

0,9

2.520

723

Tăng Bạt Hổ

2

1,0

10.400

724

Thạch Lam

5

1,0

2.800

725

Thái Bình 1

5

0,5

1.400

726

Thái Bình 2

5

0,5

1.400

727

Thái Bình 3

5

0,5

1.400

728

Thái Phiên

2

1,3

13.520

729

Thái Thị Bôi

3

1,2

7.440

730

Thanh Duyên

4

1,3

4.810

731

Thanh Hải

4

1,5

5.550

732

Thanh Huy 1

4

1,0

3.700

733

Thanh Huy 2

4

1,0

3.700

734

Thanh Huy 3

4

1,0

3.700

735

Thanh Long

4

1,3

4.810

736

Thanh Sơn

4

1,5

5.550

737

Thanh Thủy

 

 

 

 

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến đường 3 Tháng 2

3

1,2

7.440

- Đoạn còn lại

5

1,0

2.800

738

Thanh Tịnh

4

1,0

3.700

739

Thành Thái

4

1,2

4.440

740

Thân Cảnh Phúc

4

1,0

3.700

741

Thân Nhân Trung

4

0,8

2.960

742

Thế Lữ

4

0,8

2.960

743

Thi Sách

3

0,8

4.960

744

Thích Phước Huệ

4

1,1

4.070

745

Thích Quảng Đức

4

1,0

3.700

746

Thuận An 1

4

0,8

2.960

747

Thuận An 2

4

0.8

2.960

748

Thuận An 3

4

0,8

2.960

749

Thuận An 4

4

0,8

2.960

750

Thuận An 5

4

0,8

2.960

751

Thuận An 6

3

1

5,580

752

Thủ Khoa Huân

5

1

2,800

753

Tiểu La

 

 

 

 

- Đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến Núi Thành

2

1,2

12.480

- Đoạn từ đường Núi Thành đến Nguyễn Hữu Dật

3

0,9

5.580

 

- Đoạn từ Nguyễn Hữu Dật đến Nguyễn Hữu Thọ

3

1,2

7.440

754

Tiên Sơn 1

4

0,9

3.330

755

Tiên Sơn 2

5

1,1

3.080

756

Tiên Sơn 3

5

1,0

2.800

757

Tiên Sơn 4

5

1,0

2.800

758

Tiên Sơn 5

5

1,0

2.800

759

Tiên Sơn 6

5

1,0

2.800

760

Tiên Sơn 7

4

1,0

3.700

761

Tiên Sơn 8

4

0,8

2.960

762

Tiên Sơn 9

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

4

1,0

3.700

- Đoạn 5,5m

4

0,9

3.330

763

Tiên Sơn 10

4

0,9

3.330

764

Tiên Sơn 11

4

1,1

4.070

765

Tiên Sơn 12

5

1,0

2.800

766

Tiên Sơn 14

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

4

0,8

2.960

- Đoạn 3,75m

5

1,0

2.800

767

Tiên Sơn 15

4

0,8

2.960

768

Tiên Sơn 16

4

0,8

2.960

769

Tiên Sơn 17

4

0,8

2.960

770

Tiên Sơn 18

4

0,9

3.330

771

Tiên Sơn 19

4

0,7

2.590

772

Tiên Sơn 20

4

0,7

2.590

773

Tiên Sơn 21

4

0,9

3.330

774

Tiên Sơn 22

5

0,9

2.520

775

Tô Hiến Thành

5

1,0

2.800

776

Tô Ngọc Vân

3

1,0

6.200

777

Tô Vĩnh Diện

5

0,7

1.960

778

Tố Hữu

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Dữ đến Nguyễn Hữu Thọ

4

1,0

3.700

- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Núi Thành

4

1,2

4.440

779

Tôn Quang Phiệt

4

0,9

3.330

780

Tôn Thất Đạm

1

0,9

15.120

781

Tôn Thất Thiệp

5

0,7

1.960

782

Tôn Thất Thuyết

5

1,2

3.360

783

Tôn Thất Tùng

3

1,2

7.440

784

Tống Duy Tân

5

1,0

2.800

785

Tống Phước Phổ

3

1,1

6.820

786

Tốt Động

5

1,0

2.800

787

Trần Anh Tông

4

1,0

3.700

788

Trần Bình Trọng

2

1,2

12.480

789

Trần Bích San

5

0,8

2.240

790

Trần Cao Vân

 

 

 

 

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến Hà Huy Tập

2

1,1

11.440

 

- Đoạn còn lại

2

0,9

9.360

791

Trần Đăng Ninh

3

1,0

6.200

792

Trần Đình Đàn

4

1,0

3.700

793

Trần Đình Long

5

0,8

2.240

794

Trần Đình Phong

5

1,0

2.800

795

Trần Đình Tri

4

0,9

3.330

796

Trần Đức Thảo

4

1,0

3.700

797

Trần Huấn

4

1,1

4.070

798

Trần Huy Liệu

5

1,0

2.800

799

Trần Hưng Đạo (phần đã xây dựng xong)

 

 

 

 

- Đoạn đối diện công viên

2

1,0

10.400

- Các đoạn còn lại

2

0,9

9.360

800

Trần Hữu Trang

5

1,2

3.360

801

Trần Kế Xương

2

1,0

10.400

802

Trần Khánh Dư

5

1,0

2.800

803

Trần Khát Chân

5

0,9

2.520

804

Trần Kim Bảng

5

1,0

2.800

805

Trần Mai Ninh

5

1,0

2.800

806

Trần Nguyên Đán

4

0,9

3.330

807

Trần Nhân Tông

 

 

 

 

- Đoạn đã nâng cấp

4

1,1

4.070

 

- Đoạn chưa nâng cấp

4

1,0

3.700

808

Trần Nhật Duật

5

0,8

2.240

809

Trần Phú

 

 

 

 

- Đoạn từ Đống Đa đến Lê Duẩn

1

0,8

13.440

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Trần Quốc Toản

1

1,0

16.800

- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Trưng Nữ Vương

1

0,9

15.120

810

Trần Phước Thành

4

1,1

4.070

811

Trần Quang Diệu

3

1,0

6.200

812

Trần Quang Khải

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Phan Vinh đến Trạm dân phòng khối 4 Thọ Quang

5

1,1

3.080

- Đoạn còn lại

5

0,8

2.240

813

Trần Quốc Toản

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã năm đến Nguyễn Chí Thanh

2

1,3

13.520

- Đoạn còn lại

2

1,2

12.480

814

Trần Quý Cáp

2

1,0

10.400

815

Trần Tấn

5

1,0

2.800

816

Trần Tấn Mới

4

0,8

2.960

817

Trần Thái Tông

5

1,0

2.800

818

Trần Thanh Mại

5

1,1

3.080

819

Trần Thanh Trung

3

0,8

4.960

820

Trần Thánh Tông

4

1,1

4.070

821

Trần Thị Lý

 

 

 

 

- Đoạn thuộc địa phận quận Hải Châu

4

1,2

4.440

- Đoạn thuộc địa phận quận Ngũ Hành Sơn

5

0,9

2.520

822

Trần Thủ Độ

4

1,1

4.070

823

Trần Tống

3

1,3

8.060

824

Trần Trọng Sương

5

1,0

2.800

825

Trần Văn Dư

5

1,1

3.080

826

Trần Văn Đang

5

1,0

2.800

827

Trần Văn Giáp

4

1,0

3.700

828

Trần Văn Kỷ

4

1,0

3.700

829

Trần Văn Ơn (đoạn có chiều rộng lòng đường 7,5m)

5

1,0

2.800

830

Trần Xuân Lê

 

 

 

 

- Đoạn từ Huỳnh Ngọc Huệ đến Công an quận Thanh Khê

4

0,9

3.330

- Đoạn còn lại

4

0,8

2.960

831

Trần Xuân Soạn

5

1,0

2.800

832

Triệu Nữ Vương

 

 

 

 

- Đoạn từ Hoàng Diệu đến Lê Đình Dương

1

1,0

16.800

- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Hùng Vương

1

1,3

21.840

833

Triệu Việt Vương

3

1,0

6.200

834

Trịnh Đình Thảo

3

0,9

5.580

835

Trịnh Hoài Đức

5

0,9

2.520

836

Trung Nghĩa 1

5

0,8

2.240

837

Trung Nghĩa 2

5

0,8

2.240

838

Trung Nghĩa 3

5

0,8

2.240

839

Trung Nghĩa 4

5

0,8

2.240

840

Trung Nghĩa 5

5

0,8

2.240

841

Trung Nghĩa 6

5

0,8

2.240

842

Trung Nghĩa 7

5

0,8

2.240

843

Trừ Văn Thố

5

0,8

2.240

844

Trưng Nhị

4

1,0

3.700

845

Trương Chí Cương

3

1,2

7.440

846

Trương Định

 

 

 

 

- Đoạn đã nâng cấp

4

1,0

3.700

- Đoạn chưa nâng cấp

5

1,0

2.800

847

Trương Hán Siêu

4

0,9

3.330

848

Trương Quang Giao

5

1,0

2.800

849

Trương Văn Đa

4

0,9

3.330

850

Trương Văn Hiến

4

0,8

2.960

851

Trường Chinh (phía thuộc địa phận phường An Khê)

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Huế đến trụ sở UBND phường An Khê

3

1,0

6.200

- Đoạn từ trụ sở UBND phường An Khê đến hết địa phận phường An Khê

3

0,8

4.960

852

Trường sa

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Hồ Xuân Hương

3

1,3

8.060

 

- Đoạn từ Hồ Xuân Hương đến đường 45m (thuộc địa bàn phường Khuê Mỹ)

3

1,2

7.440

 

- Đoạn còn lại (đến hết phường Hòa Hải)

3

1,0

6.200

853

Trưng Nữ Vương

 

 

 

 

- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Duy Tân

2

1,0

10.400

 

- Đoạn còn lại

2

0,9

9.360

854

Tú Mỡ

 

 

 

 

- Đoạn 10,5m

4

1,0

3.700

 

- Đoạn 7,5m

4

0,9

3.330

855

Tuệ Tĩnh

3

1,3

8.060

856

Văn Cao

3

1,1

6.820

857

Văn Cận

5

1,0

2.800

858

Vân Đồn

4

1,2

4.440

859

Võ Nghĩa

5

1,1

3.080

860

Võ Như Hưng

5

1,0

2.800

861

Võ Thị Sáu

4

1,5

5.550

862

Võ Văn Tần

1

1,2

20.160

863

Võ Trường Toản

5

0,8

2.240

864

Vũ Duy Đoán

4

0,8

2.960

865

Vũ Đình Long

5

1,1

3.080

866

Vũ Huy Tấn

5

0,8

2.240

867

Vũ Hữu

4

1,1

4.070

868

Vũ Ngọc Phan

 

 

 

 

- Đoạn đối diện với chợ Hoà Khánh

3

1,0

6.200

- Đoạn còn lại

3

0,9

5.580

869

Vũ Quỳnh

5

0,8

2.240

870

Vũ Tông Phan

5

0,8

2.240

871

Vũ Trọng Hoàng

4

0,9

3.330

872

Vũ Trọng Phụng

5

1,0

2.800

873

Vũ Văn Dũng

3

1,0

6.200

874

Xô Viết Nghệ Tĩnh

2

0,9

9.360

875

Xuân Diệu

3

1,0

6.200

876

Xuân Đán 1

4

1,0

3.700

877

Xuân Đán 2

4

1,0

3.700

878

Xuân Thiều 1

5

0,8

2.240

879

Xuân Thiều 2

5

0,8

2.240

880

Xuân Thiều 3

5

1,0

2.800

881

Xuân Thiều 4

5

1,0

2.800

882

Xuân Thiều 5

5

1,0

2.800

883

Xuân Thiều 6

5

0,7

1.960

884

Xuân Thiều 7

5

0,8

2.240

885

Xuân Thiều 8

5

0,7

1.960

886

Xuân Thiều 9

5

0,7

1.960

887

Xuân Thiều 10

5

0,7

1,960

888

Xuân Thiều 11

5

0,8

2.240

889

Xuân Thiều 12

5

0,7

1.960

890

Xuân Thiều 14

5

0,7

1.960

891

Xuân Thủy

3

0,9

5.580

892

Ỷ Lan Nguyên Phi

4

1,2

4.440

893

Yên Bái

 

 

 

 

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Thái Học

2

1,2

12.480

- Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Lê Hồng Phong

2

1,0

10.400

894

Yên Thế

4

1,1

4.070

895

Yết Kiêu

4

1,1

4.070

896

Đường từ Trường Chinh (nhà số 181) vào khu dân cư Phần Lăng (đoạn đã tráng nhựa)

4

1,4

5.180

897

Đường Phước Trường (cũ)

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đi ngang qua đường Phạm Văn Đồng đến cống liên phường

5

0,8

2.240

- Đoạn từ cống liên phường đến đường Lê Văn Thứ

 

 

1.500

898

Đường từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Văn Thứ (đường sắt cũ)

 

 

1.640

899

Đường nội bộ trong khu tập thể Hòa Cường:

(chỉ áp dụng đối với những đường chưa đặt tên)

 

 

 

 

- Lòng đường rộng từ 4 m đến dưới 5 m

 

 

4.370

- Lòng đường rộng từ 3 m đến dưới 4 m

 

 

2.810

- Lòng đường rộng dưới 3 m

 

 

1.980

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH CÁC KHOẢN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHI CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG CHƯA ĐẶT TÊN TRONG CÁC KHU DÂN CƯ
(Kèm theo Quyết định số: 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)

A. Giá đất các đường nội bộ trong các khu dân cư:

I. Giá đất ở:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Địa bàn khu dân cư

Chiều rộng lòng đường

3,5m

3,5mx2

5,5m

5,5mx2

7,5m

7,5mx2

10,5m

10,5mx2

15m

1

Quận Hải Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- KDC các phường Hoà Cường Bắc. Hoà Cường Nam

2.000

2.750

2.500

3.000

3.600

5.400

4.800

7.200

6.100

 

- KDC các phường còn lại

4.400

5.700

5.500

6.880

6.600

8.580

8.000

10.400

10.000

2

Quận Thanh Khê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- KDC Nam Điện Biên Phủ

4.400

5.700

5.500

6.880

6.600

8.580

8.000

10.400

10.000

 

- KDC phường Thanh Khê Đông. Thanh Khê Tây

1.680

2.180

2.100

2.700

3.700

5.550

4.800

6.500

5.450

 

- Các khu dân cư khác

2.400

3.700

3.000

4.500

5.000

6.500

5.600

7.200

6.500

3

Quận Sơn Trà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- KDC phường Phước Mỹ. An Hải Bắc

1.550

2.000

1.950

2.550

3.000

5.000

4.500

5.500

5.000

 

- KDC các phường còn lại

1.450

1.900

1.850

2.200

2.400

4.050

3.700

4.500

4.200

4

Quận Ngũ hành Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các phường Mỹ An. Khuê Mỹ

1.550

2.000

1.950

2.550

3.000

5.000

4.500

5.500

5.000

 

- Các phường Hoà Hải. Hoà Quý

750

1.000

950

1.300

1.500

2.200

2.000

4.000

3.500

5

Quận Liên Chiểu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các KDC: Thanh Vinh. Đa Phước (Hoà Khánh Bắc). Khánh Sơn 1 (Hoà Khánh Nam)

960

1.250

1.200

1.560

2.050

3.250

2.750

4.130

3.600

 

- Các KDC còn lại

1.200

1.500

2.000

2.500

3.000

3.600

3.500

5.000

4.500

6

Quận Cẩm Lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các KDC thuộc phường Khuê Trung

1.600

1.870

2.000

2.500

3.000

5.000

4.500

5.650

5.200

 

- KDC các phường còn lại

1.080

1.400

1.350

1.650

2.200

3.400

3.000

4.200

3.700

7

Huyện Hoà Vang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các KDC thuộc các xã đồng bằng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Các KDC phía nam Cầu Cẩm Lệ

1.100

1.400

1.350

1.650

2.200

3.400

3.000

4.300

3.700

 

+ Các KDC còn lại

420

520

500

620

800

1.150

1.000

1.350

1.150

 

- Các KDC thuộc các xã miền núi

250

400

350

480

450

650

630

900

800

II. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tính bằng 70% giá đất ở.

B. Giá đất của một số dự án cụ thể:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Tên dự án

Đất ở

Đất SXKD

1

- Khu Đảo Xanh và khu Công viên Bắc tượng đài

8.600

6.000

2

- Khu Đông Nam tượng đài

7.900

5.500

* Ghi chú:

- Giá đất quy định tại mục A áp dụng đối với các đường có vỉa hè rộng mỗi bên từ 3m đến 5m; trường hợp vỉa hè dưới 3m giảm 10%. hoặc trên 5m tăng 10% so với các mức giá trên.

- Đường có chiều rộng lòng đường 4.5m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 3.5m và 5.5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường 6.5m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 5.5m và 7.5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường 9m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 7.5m và 10.5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường 11.5m giá đất tính tăng 10% so với giá đất của đường 10.5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường 15m có 2 làn (15mx2) giá đất tính tăng 20% so với giá đất của đường 10.5m có 2 làn (10.5mx2)

- Đường có chiều rộng lòng đường 11.5m có 2 làn (11.5mx2) giá đất tính tăng 10% so với giá đất của đường 10.5m có 2 làn (10.5mx2)

- Đường có chiều rộng lòng đường nhỏ hơn 0.5m so với những đường có chiều rộng lòng đường đã qui định thì áp dụng theo giá đất của đường dùng để so sánh (Ví dụ: Đường 5.25m áp dụng giá đất theo đường 5.5m).

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ GIÁ ĐẤT Ở VEN TRUNG TÂM ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường phố

Loại đường

Hệ số đường

Đơn giá

1

An Nông

4

0,9

3.330

2

Ấp Bắc

5

0,5

1.400

3

Âu Cơ

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Đình Trọng

3

1

6.200

- Đoạn từ Nguyễn Đình Trọng đến Lạc Long Quân

4

0,9

3.330

4

Bình Giã

5

0,6

1.680

5

Bùi Chát

5

0,7

1.960

6

Bùi Thế Mỹ

5

0,8

2.240

7

Cách mạng Tháng Tám

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Cẩm Lệ đến XN Bê tông tươi Hải Vân

3

0,8

4.960

- Đoạn từ XN bê tông tươi Hải Vân đến cầu vượt

3

0,6

3.720

8

Cẩm Bắc 1

4

0,8

2.960

9

Cẩm Bắc 2

4

0,8

2.960

10

Cẩm Bắc 3

4

0,8

2.960

11

Cẩm Bắc 4

5

0,8

2.240

12

Cẩm Bắc 5

5

0,8

2.240

13

Cẩm Bắc 6

5

0,7

1.960

14

Cẩm Bắc 7

5

0,7

1.960

15

Cẩm Bắc 8

5

0,8

2.240

16

Cẩm Bắc 9

5

0,8

2.240

17

Chu Cẩm Phong

5

0,9

2.520

18

Chu Lai

5

0,5

1.400

19

Đông Hải 1

5

0,7

1.960

20

Đông Hải 2

5

0,7

1.960

21

Đông Hải 3

5

0,7

1.960

22

Đông Hải 4

5

0,7

1.960

23

Đông Hải 5

5

0,7

1.960

24

Đông Hải 6

5

0,7

1.960

25

Đông Hải 7

5

0,7

1.960

26

Đông Hải 8

5

0,7

1.960

27

Đông Hải 9

5

0,7

1.960

28

Đông Hải 10

5

0,7

1.960

29

Đông Hải 11

5

0,7

1.960

30

Hà Mục

4

0,8

2.960

31

Hải Triều

5

1,0

2.800

32

Hoà An 1

5

0,7

1.960

33

Hòa An 2

5

0,9

2.520

34

Hoà An 3

5

0,7

1.960

35

Hoà An 4

5

0,7

1.960

36

Hoà An 5

5

0,7

1.960

37

Hòa An 6

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

5

0,9

2.520

- Đoạn 5,0m

5

0,7

1.960

38

Hòa An 7

5

0,8

2.240

39

Hoà Mỹ 1

5

0,7

1.960

40

Hoà Mỹ 2

5

0,5

1.400

41

Hoà Mỹ 3

5

0,5

1.400

42

Hoà Mỹ 4

5

0,5

1.400

43

Hoàng Văn Thái

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến cống thoát nước 2 phường Hòa Khánh Nam và Hòa Minh

4

1,3

4.810

- Đoạn từ cống thoát nước 2 phường đến ngã 3 đường vào Đặc công 409

4

0,9

3.330

- Đoạn từ đường vào Đặc công 409 đến đường vào Bãi rác Khánh Sơn

4

0,8

2.960

44

Huyền Trân Công Chúa

5

0,8

2.240

45

K20 (từ Lê Văn Hiến đến Nguyễn Đình Chiểu)

5

1,0

2.800

46

Lê Đình Diên

5

0,7

1.960

47

Lê Trọng Tấn

 

 

 

 

- Đoạn từ Trường Chinh đến Tôn Đản

4

0,8

2.960

- Đoạn từ Tôn Đản đến hết đoạn đã trải nhựa (trên địa bàn quận Cẩm Lệ)

4

0,7

2.590

- Đoạn còn lại

5

0,6

1.680

48

Lê Văn Hiến (đoạn từ đường 45m, bên cạnh Trung tâm hành chính quận Ngũ Hành Sơn đến giáp đường Trần Đại Nghĩa)

3

0,9

5.580

49

Lộc Ninh

5

0,6

1.680

50

Lương Thúc Kỳ

5

0,7

1.960

51

Lý Thiên Bảo

5

0,7

1.960

52

Nam Cao

5

0,8

2.240

53

Nam Thành

5

0,5

1.400

54

Ngô Chân Lưu

5

0,7

1.960

55

Ngô Mây

5

0,7

1.960

56

Ngô Nhân Tịnh

5

0,7

1.960

57

Ngô Sĩ Liên (đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến đường sắt)

5

0,7

1.960

58

Ngô Thời Nhậm (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường sắt)

4

1,0

3.700

59

Nguyễn Chánh

5

0,7

1.960

60

Nguyễn Công Hoan

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến ngã ba Bà Sự

5

0,6

1.680

- Đoạn từ ngã ba Bà Sự giáp nghĩa địa Gò Gạch

5

0,5

1.400

61

Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

 

- Đoạn từ Lê Văn Hiến đến giáp đường vào kho xi măng

5

1,0

2.800

- Đoạn còn lại

5

0,7

1.960

62

Nguyễn Huy Oánh

5

0,7

1.960

63

Nguyễn Huy Tưởng

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Bệnh viện Lao

4

1,0

3.700

- Đoạn còn lại

5

0,5

1.400

64

Nguyễn Khuyến

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến giáp đồng binh (đoạn 7m5 đã nâng cấp)

4

0,9

3.330

 

- Đoạn từ đường 7m5 (đã nâng cấp) đến Hồ Tùng Mậu

5

0,5

1.400

65

Nguyễn Nhàn

5

0,8

2.240

66

Nguyễn Như Hạnh

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến tiếp giáp đường sắt

5

0,6

1.680

- Đoạn còn lại

5

0,5

1.400

67

Nguyễn Lương Bằng

 

 

 

 

- Đoạn từ Âu Cơ đến Trường ĐH Kỹ thuật

3

1,0

6.200

- Đoạn từ Trường ĐH Kỹ thuật đến Phan Văn Định

3

0,8

4.960

- Đoạn từ Phan Văn Định đến Trường PTCS Hòa Hiệp

4

0,9

3.330

- Đoạn từ Trường PTCS Hòa Hiệp đến cầu Nam Ô

3

0,8

4.960

68

Nguyễn Phạm Tuân

5

0,7

1.960

69

Nguyễn Thần Hiến

4

0,8

2.960

70

Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Nam Ô đến hết nhà số 46

 

 

 

+ Phía không có đường sắt

5

1,0

2.800

+ Phía có đường sắt

5

0,7

1.960

- Đoạn từ nhà số 46 đến cầu Trắng

5

1,0

2.800

- Đoạn từ cầu Trắng đến chân đèo Hải Vân

5

0,8

2.240

71

Phạm Công Trứ

5

0,7

1.960

72

Phạm Hùng

4

1,0

3.700

73

Phạm Như Xương

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến hết đồn Công an phường Hoà Khánh (cũ)

5

1,0

2.800

- Đoạn còn lại

5

0,8

2.240

74

Phan Đình Thông

5

0,7

1.960

75

Phan Tòng

5

0,9

2.520

76

Phan Văn Định

4

0,8

2.960

77

Quốc lộ 1A (thuộc địa phận phường Hoà Thọ Đông)

 

 

 

 

- Đoạn từ nút giao thông Hòa Cầm đến Nguyễn Nhàn

4

0,8

2.960

- Đoạn từ Nguyễn Nhàn đến Cầu Đỏ

5

0,7

1.960

78

Sơn Thủy 1

5

0,7

1.960

79

Sơn Thủy 2

5

0,6

1.680

80

Sơn Thủy 3

5

0,6

1.680

81

Sơn Thủy 4

5

0,5

1.400

82

Sơn Thủy 5

5

0,5

1.400

83

Sơn Thủy 6

5

0,5

1.400

84

Sơn Thủy 7

5

0,5

1.400

85

Sơn Thủy 8

5

0,5

1.400

86

Sơn Thủy 9

5

0,5

1.400

87

Sơn Thủy 10

5

0,5

1.400

88

Sơn Thủy 11

5

0,5

1.400

89

Tây Sơn

5

0,6

1.680

90

Thượng Đức

5

0,6

1.680

91

Tô Hiệu

 

 

 

 

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường sắt

5

0,6

1.680

- Đoạn còn lại (bao gồm đoạn nối dài chưa đặt tên)

5

0,5

1.400

92

Tôn Đản

5

0,6

1.680

93

Tôn Đức Thắng

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Huế đến cầu Đa Cô

3

1,1

6.820

- Đoạn từ cầu Đa Cô đến cống Hòa Khánh

3

1,0

6.200

- Đoạn từ cống Hòa Khánh đến Âu Cơ

3

1,2

7.440

94

Trà Lộ

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

5

0,6

1.680

- Đoạn 5,5m

5

0,5

1.400

95

Trần Đại Nghĩa

4

1,0

3.700

96

Trần Hoành (từ Lê Văn Hiến đến Nguyễn Đình Chiểu)

5

0,8

2.240

97

Trần Văn Ơn (đoạn có chiều rộng lòng đường 5,5m)

5

0,7

1.960

98

Trường Chinh (đoạn còn lại ở phía Đông thuộc phường Hòa Phát)

4

0,8

2.960

99

Vạn Tường

5

0,5

1.400

100

Vũ Miên

5

0,7

1.960

101

Yersin

5

1,3

3.640

102

Đường từ Nguyễn Lương Bằng đi qua UBND phường Hòa Khánh Bắc vòng đến giáp đường Âu Cơ (Lạc Long Quân)

4

0,9

3.330

 

PHỤ LỤC SỐ 5

BẢNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Ranh giới, vị trí

Vị trí

Khuvực

Hệ số

Đơn giá

I

Phường Hòa Hải

 

 

 

 

A

Các đường về phía Đông của đường Lê Văn Hiến và Trần Đại Nghĩa

 

 

 

 

1

Nguyễn Duy Trinh

 

 

 

 

 

- Từ Lê Văn Hiến đến ngã 3 đi dốc Lài

1

I

0,8

800

- Đoạn còn lại

1

II

0,9

684

2

Phạm Nổi (từ Lê Văn Hiến đến giáp Nghĩa trang liệt sĩ Hoà Hải)

1

I

1,0

1.000

3

Đường từ Lê Văn Hiến đến Trại nuôi tôm Úc

2

I

1,2

624

4

Đường từ Lê Văn Hiến đến khu quân sự (Lữ 173)

2

I

1,1

572

5

Đường từ Lê Văn Hiến đến khu Quân sự (cũ)

2

I

1,1

572

6

Đường từ đường Sơn Trà - Điện Ngọc đến đường vào nhà nghỉ Công an

1

I

1,0

1.000

7

Đường từ Huyền Trân Công Chúa đến Khu du lịch ITC (cũ)

1

I

0,9

900

8

Đường từ Huyền Trân Công Chúa (cổng 2 núi Thủy Sơn) đến đường Nguyễn Duy Trinh (Đông Hải 1)

 

 

 

 

 

- Đoạn 150m từ Nguyễn Duy Trinh đi về hướng cổng 2 núi Thủy Sơn

2

I

1,0

520

- Đoạn còn lại

2

I

0,9

468

9

Đường từ Khách sạn Du lịch Non Nước đến giáp đường Nguyễn Duy Trinh (Đông Hải 2)

2

I

1,0

520

10

Đường từ chợ Hòa Hải (cũ) đến Tân Trà

2

I

0,8

416

11

Đường từ Trần Đại Nghĩa đến xóm Bàu

2

II

1,1

431

12

Đường từ Trần Đại Nghĩa đến Trường Tiểu học Lê Văn Hiến

2

II

1,1

431

13

Các khu dân cư An Nông, Tân Trà, Đông Trà:

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5 m trở lên

2

II

1,1

431

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,1

334

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,2

269

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,3

187

14

Khu dân cư Đông Hải, Sơn Thủy:

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,0

520

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,1

440

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,2

355

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,2

240

B

Các đường về phía Tây đường Lê Văn Hiến

 

 

 

 

1

Bà Bang Nhãn (từ Lê Văn Hiến đến đường Sơn Thuỷ - Đa Mặn)

1

I

1,2

1.200

2

Đặng Thái Thân

1

I

1,1

1.100

3

Sư Vạn Hạnh (từ Lê Văn Hiến đến Chùa Quan Thế Âm)

1

I

1,1

1.100

4

Đường Sơn Thủy - Đa Mặn (từ đường Sư Vạn Hạnh đến giáp đường Bà Bang Nhãn)

1

I

0,8

800

C

Các đường còn lại từ Lê Văn Hiến đi Sơn Thủy

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,1

572

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,2

480

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,2

355

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,3

260

D

Các đường về phía Tây đường Trần Đại Nghĩa

 

 

 

 

1

Huỳnh Bá Chánh

1

II

1,1

836

2

Lưu Quang Vũ (từ Trần Đại Nghĩa đến giáp Hoà Quý)

1

II

1,0

760

3

Mai Đăng Chơn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Trần Đại Nghĩa đến hết KDC phố chợ Hòa Hải mở rộng,

1

II

1,2

912

- Đoạn còn lại đến giáp Hoà Quý

1

II

1,0

760

II

Phường Hòa Quý

 

 

 

 

1

Bình Kỳ (từ Mai Đăng Chơn đến cầu Quốc)

2

II

1,1

431

2

Lưu Quang Vũ (Đường Cai Lanh cũ)

1

II

0,7

532

 

Riêng đoạn có chung mặt tiền với phường Hoà Hải

1

II

1,0

760

3

Mai Đăng Chơn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hoà Hải đến kênh KN9 HTXNN1 Hoà Quý

1

II

0,7

532

- Đoạn còn lại (từ kênh KN9 đến giáp xã Điện Ngọc - Quảng Nam)

1

III

0,9

461

4

Đường từ Lưu Quang Vũ đến Mai Đăng Chơn (Khái Tây 1 đến Khái Tây 2)

2

II

0,8

314

5

Đường từ Lưu Quang Vũ đi Điện Ngọc (từ giáp Lưu Quang Vũ đến lò gạch 1/5)

2

II

0,8

314

6

Đường từ Bình Kỳ đến Khe nước

2

II

0,7

274

7

Các khu dân cư thuộc khu vực: Hải An, Khái Tây 1, Khái Tây 2, Bá Tùng, Bình Kỳ

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

0,8

314

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

0,9

274

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,0

224

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,3

187

8

Các khu dân cư thuộc khu vực: An Lưu, Mân Quang, Khuê Đông 1, Khuê Đông 2, Thị An

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

0,7

274

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

0,8

243

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

0,9

202

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,0

144

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 6

BẢNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU
(Kèm theo Quyết định số: 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Ranh giới, vị trí

Vị trí

Khuvực

Hệ số

Đơn giá

I

Phường Hòa Minh

 

 

 

 

1

Ngô Thời Nhậm (đoạn còn lại, không thuộc các đoạn tại Phụ lục 4)

1

I

1,1

1.100

2

Nguyễn Khuyến (đoạn còn lại, không thuộc các đoạn tại Phụ lục 4)

1

I

0,9

900

3

Đường từ nút giao thông Tô Hiệu - Ngô Chân Lưu đến chợ Hoà Mỹ ra đường Tôn Đức Thắng (phía cầu Đa Cô)

1

I

0,9

900

4

Các đường trong khu dân cư

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

0,9

468

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,0

400

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,1

326

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,2

240

II

Phường Hòa Khánh Nam và Phường Hoà Khánh Bắc

 

 

 

 

1

Âu Cơ (đoạn còn lại, không thuộc các đoạn tại Phụ lục 4)

1

I

1,0

1.000

2

Ngô Sĩ Liên (đoạn từ đường sắt đến cuối đường)

2

I

1,2

624

4

Đường từ ngã ba Nam Cao - Phạm Như Xương đến giáp đường Hoàng Văn Thái nối dài (tổ 2)

2

II

1,2

470

5

Đường từ Hoàng Văn Thái đến giáp Trại nuôi ba ba

2

II

1,2

470

6

Đường từ Hoàng Văn Thái đến Trung tâm Bảo trợ xã hội thành phố

1

I

1,0

1.000

7

Đường từ đường Hoàng Văn Thái đến Tiểu đoàn đặc công 409

2

II

1,2

470

8

Đường từ Phạm Như Xương (gần Trường Đại học Sư phạm) đến Hoàng Văn Thái

2

I

0,9

468

9

Đường từ ngã ba Đà Sơn (ngã ba đường Hoàng Văn Thái và đường vào Đặc công 409) đi Khánh Sơn (giáp ngã ba liên tổ 3, 4, 5)

2

I

0,9

468

10

Khu dân cư Chơn Tâm, Quang Thành, Đa Phước

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

0,9

468

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,1

440

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,1

326

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,2

240

11

Khu dân cư Đà Sơn, Khánh Sơn, Thanh Vinh, Hồng Phước:

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,0

392

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,1

334

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,2

269

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,2

173

III

Phường Hòa Hiệp Nam

 

 

 

 

1

Đàm Quang Trung

1

II

0,7

532

2

Nguyễn Bá Phát

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến Đàm Quang Trung

1

II

0,7

532

 

- Đoạn từ đường Đàm Quang Trung đến cầu Trại

2

II

1,0

392

3

Đường từ Nguyễn Lương Bằng đến khu du lịch Xuân Thiều

1

II

0,8

608

4

Đường từ Nguyễn Lương Bằng đến HTX Nông nghiệp 1

1

II

0,9

684

5

Các đường trong khu dân cư:

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,0

392

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,1

334

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,1

246

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,2

173

IV

Phường Hòa Hiệp Bắc

 

 

 

 

1

Nguyễn Phước Chu

1

II

0,9

684

2

Ngô Xuân Thu

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến giáp tường rào phía Tây Trường Trung học Giao thông 2

1

I

0,7

700

- Đoạn từ phía Tây Trường Trung học Giao thông 2 đến Khe nước

1

II

0,8

608

3

Đường từ Nguyễn Văn Cừ đến Ga Kim Liên

2

I

0,9

468

4

Đường từ Nguyên Văn Cừ đến giáp sân vận động Kim Liên

2

I

0,9

468

5

Đường bê tông từ Nguyễn Văn Cừ đến đường sắt (chợ ga Kim Liên)

2

I

0,9

468

6

Các đường trong khu dân cư:

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,0

392

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,1

334

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,1

246

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,2

173

 

PHỤ LỤC SỐ 7

BẢNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ
(Kèm theo Quyết định số: 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Ranh giới, vị trí

Vịtrí

Khuvực

Hệsố

Đơn giá

I

Phường Hòa Thọ Đông

 

 

 

 

1

Đường dẫn lên - xuống (phía Nam) cầu vượt

1

I

1,2

1.200

2

Các đường phía Đông Quốc lộ 1A thuộc khu vực Bình Thái 1, Bình Thái 2, Phong Bắc 1, Phong Bắc 2, Cẩm Bắc 1, Cẩm Bắc 2

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,1

572

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,2

480

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,2

355

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,2

240

II

Phường Hoà Thọ Tây

 

 

 

 

2

Phía Tây Quốc lộ 1A (phía đường sắt)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hoà Phát đến giáp lò gạch Hòa Bắc

2

I

1,0

520

- Từ lò gạch Hòa Bắc đến cầu Đỏ

2

I

0,8

416

3

Quốc lộ 14B

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Trường Chinh đến giáp Quốc lộ 14B (đoạn bê tông và nhựa - phía Tây Nam cầu vượt)

 

 

 

+ Đoạn từ chân cầu vượt đến cổng chào tổ dân phố số 21 (giáp với đường lên cầu vượt)

1

I

1,0

1.000

+ Đoạn còn lại

1

I

1,2

1.200

- Đường Trường Sơn

 

 

 

 

+ Đoạn từ đầu phía Tây cầu vượt đến Trường Quân chính (đường mới)

1

I

1,1

1.100

+ Đoạn từ Trường Quân chính đến Trạm biến áp 500KV (giáp Hòa Nhơn)

1

I

1,0

1.000

4

Đường từ phía Tây cầu vượt đến giáp Quốc lộ 14B

1

I

1,0

1.000

5

Đường số 3 Khu công nghiệp Hoà Cầm (Đường Nguyễn Phú Hường)

1

II

0,9

684

6

Đường WB2 (đoạn đường từ Quốc lộ 1A đến giáp Hòa Nhơn)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường nối đường số 3 KCN Hòa Cầm)

2

II

1,2

470

- Đoạn đường nhựa 7,5m (từ đường nối đường số 3 KCN Hòa Cầm đến giáp Hòa Nhơn)

1

II

0,9

684

7

Đường nối từ đường WB2 đến đường Nguyễn Phú Hường

2

II

1,2

470

8

Các đường thuộc Khu Xí nghiệp Lâm sản Hoà Vang (cũ)

 

 

 

 

 

- Đường từ QL 14B đến Đài liệt sĩ Hoà Vang (đường nhựa cũ)

1

I

0,9

900

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,2

470

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,2

365

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,2

269

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,3

187

9

Các đường thuộc Khu công nghiệp Hoà Cầm

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

0,9

468

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,0

400

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,1

326

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,3

260

10

Các đường phía Tây đường sắt thuộc khu vực Phong Bắc 1, 2, 3, Cẩm Hòa, Yến Bắc

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,2

470

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,2

365

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,2

269

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,3

187

III

Phường Hòa Phát

 

 

 

 

1

Trường Chinh (đoạn từ địa phận phường Hoà An đến giáp địa phận phường Hoà Thọ Tây)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp phường Hoà An đến ngã tư Lê Trọng Tấn

2

I

1,2

624

- Đoạn từ ngã tư Lê Trọng Tấn đến giáp Hòa Thọ Tây

2

I

1

520

2

Đường từ Lê Trọng Tấn đến đường đi kho bom

2

II

1,2

470

3

Đường từ Trường Chinh đến kho Bom (Nghi An)

2

I

1,0

520

4

Các khu dân cư khu vực Đông Phước cũ (phía Đông đường Trường Chinh)

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,1

572

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,1

440

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,2

355

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,2

240

5

Các khu vực còn lại

 

 

 

 

 

a) Phía Bắc đường Lê Trọng Tấn

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,1

572

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,1

440

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,2

355

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,2

240

b) Phía Nam đường Lê Trọng Tấn

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,1

431

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,2

365

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,2

269

- Đường rộng dưới 2m

5

II

1,3

187

IV

Phường Hòa An

 

 

 

 

1

Nguyễn Công Hoan (đoạn còn lại)

2

I

1,0

520

2

Trường Chinh (đoạn từ Ngã ba Huế đến giáp địa phận phường Hoà Phát - phía đường sắt)

2

I

1,2

624

3

Các đường trong khu dân cư

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,1

572

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,2

480

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,3

385

- Đường rộng dưới 2m

5

I

1,2

240

V

Phường Hòa Xuân

 

 

 

 

1

Đường từ UBND phường đi KDC Nam cầu Cẩm Lệ

3

I

1,2

480

2

Đường từ UBND phường đi Miếu Bông

3

I

1,1

440

3

Các đường trong khu dân cư

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

1,3

343

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,3

260

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,3

177

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,3

114

 

PHỤ LỤC SỐ 8

BẢNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG
(Kèm theo Quyết định số: 35/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Ranh giới, vị trí

Vị trí

Khu vực

Hệ số

Đơn giá

I

Xã Hòa Châu

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1A

1

I

1,5

1.500

2

Đường ĐT 605

1

I

1,0

1.000

3

Đường 409 (Đoạn từ giáp Hoà Phước đến giáp Hoà Tiến)

3

III

1,0

200

4

Đường nhựa thôn Phong Nam

2

II

1,2

470

5

Đường chính thôn Đông Hoà (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường phía Nam cầu Cẩm Lệ)

2

III

1,3

343

6

Các thôn

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

1,2

317

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,1

220

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,1

150

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,2

106

II

Xã Hòa Tiến

 

 

 

 

1

Đường 605

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến đường 409

1

I

1,0

1.000

 

- Đoạn còn lại

2

III

1,3

343

2

Đường 409 (đường đi Ba ra An Trạch)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến giáp đường sắt (Hòa Tiến)

2

III

1,1

290

 

- Đoạn từ đường sắt đường (Hoà Tiến) đến HTXNN 2 Hoà Tiến

2

II

1,2

470

 

- Từ HTXNN 2 Hoà Tiến đến Ba ra An Trạch

3

III

1,1

220

3

Đường ADB5 (Đường từ Hòa Tiến đi Hòa Phong)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường ĐT605 đến cầu Đá

2

III

1,2

317

 

- Đoạn còn lại

2

III

1,1

290

4

Các thôn

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

0,9

238

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,0

200

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,0

136

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,1

97

III

Xã Hòa Phước

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến cầu Quá Giáng

1

I

1,5

1.500

 

- Đoạn từ cầu Quá Giáng đến UBND xã Hòa Phước

1

I

1,1

1.100

 

- Đoạn từ UBND xã Hòa Phước đến giáp tỉnh Quảng Nam

1

I

1,2

1.200

2

Đường 409 (Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Hoà Châu)

2

III

1,2

317

3

Đường từ ngã ba Tứ Câu đến giáp cầu Tứ Câu

1

II

1,0

760

4

Các thôn

 

 

 

 

 

a. Phía Bắc sông chảy qua cầu Quá Giáng

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

1,3

343

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,3

260

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,3

177

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,3

114

 

b. Phía Nam sông chảy qua cầu Quá Giáng

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

1,1

290

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,1

220

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,1

150

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,1

97

IV

Xã Hòa Nhơn

 

 

 

 

1

Quốc lộ 14B

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hòa Thọ Tây đến đường vào Trạm biến áp 500KV

1

I

1,2

1.200

 

- Đoạn từ đường vào Trạm biến áp 500KV đến ngã ba rẽ vào Quốc lộ 14B cũ

1

I

1,0

1.000

 

- Đoạn còn lại

1

I

0,8

800

2

Đoạn từ giáp Quốc lộ 14B đến cầu Giăng (thuộc Quốc lộ 14B cũ)

1

II

1,0

760

3

Đường từ cầu Giăng (Quốc lộ 14B cũ) đến giáp Hoà Sơn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Giăng đi cầu Tây

2

III

1,3

343

 

- Đoạn từ cầu Tây đến giáp Hoà Sơn

2

III

1,1

290

4

Đường từ Ngã 3 cây Thông đi Diêu Phong (đường 7,5m)

2

III

1,2

317

5

Đường từ cầu Giăng đến cầu chợ Túy Loan vòng ra dốc Thủ Kỳ

2

III

1,0

264

6

Các thôn

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

3

III

1,0

200

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

4

III

1,1

150

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

0,9

122

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,0

88

V

Xã Hòa Phong

 

 

 

 

1

Quốc lộ 14B (đoạn từ cầu Tuý Loan (mới) đến giáp Hoà Khương)

1

II

1,1

836

2

Đoạn từ cầu Giăng đến giáp Quốc lộ 14B (thuộc Quốc lộ 14B cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Giăng đến ngã ba vào chợ Tuý Loan

1

II

1,2

912

 

- Đoạn từ ngã ba vào chợ Tuý Loan (cũ) đến giáp Quốc lộ 14B

1

II

1,3

988

3

Đường vào chợ và mặt tiền quanh chợ Túy Loan cũ

3

II

1,3

395

4

Đường từ Quốc lộ 14B đến cổng Tiểu đoàn 75

2

II

1,0

392

5

Đường ĐT 604:

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc Lộ 14B đến HTX 2 Hòa Phong

2

III

1,2

317

 

- Đoạn từ HTX 2 Hoà Phong đến giáp Hòa Phú

2

III

1,1

290

6

Đường từ Hòa Phong đi Hòa Tiến (đoạn từ QL14B đến cầu Sông Yên)

2

III

1,3

343

7

Các thôn

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

1,1

290

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,1

220

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,1

150

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,1

97

VI

Xã Hòa Khương

 

 

 

 

1

Quốc lộ 14B

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hòa Phong đến Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương

1

III

1,2

614

 

- Đoạn từ Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương đến giáp ranh giới tỉnh Quảng Nam

1

III

1,3

666

2

Đường 409

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Ba ra An Trạch đến cầu Bung

3

III

0,7

140

 

- Đoạn từ cầu Bung đến Quốc lộ 14B (ngã tư Hoà Khương)

3

III

1,0

200

3

Đường từ Quốc lộ 14B đi hồ Đồng Nghệ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 14B đi Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp Đà Nẵng

2

III

1,1

290

 

- Đoạn từ Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp Đà Nẵng đến hồ Đồng Nghệ

2

III

1,0

264

4

Đường từ Quốc lộ 14B đi La Châu

2

III

1,2

317

5

Các thôn

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

1,0

264

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,0

200

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,0

136

 

- Đường rộng dưới 2m

5

III

1,0

88

VII

Xã Hòa Sơn

 

 

 

 

1

Đường ĐT 602

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cuối đường Âu Cơ đến đường vào Nghĩa trang Hòa Sơn

1

II

1,0

760

 

- Đoạn còn lại

1

II

0,8

608

2

Đường ĐT 601 (từ UBND xã Hoà Sơn đến giáp Hoà Liên)

2

III

1,2

317

3

Đường DH 8 (đoạn từ ngã ba Tùng Sơn (Hoà Sơn) đến giáp Hoà Nhơn)

2

III

1,1

290

4

Đường Hoàng Văn Thái nối dài (đoạn từ Đà Sơn đi thôn Phú Hạ, Phú Thượng)

2

I

1,5

204

5

Thôn An Ngãi Đông:

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,5

204

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,4

146

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,5

102

 

- Đường rộng dưới 2m

4

I

1,3

88

6

Các thôn còn lại:

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,3

177

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,3

135

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,3

88

 

- Đường rộng dưới 2m

4

I

1,1

75

VIII

Xã Hòa Phú

 

 

 

 

1

Đường ĐT 604

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Hoà Phong đến ngã ba chợ vào UBND xã Hoà Phú

2

II

1,3

104

 

- Đoạn từ ngã ba chợ vào UBND xã Hoà Phú đến cầu Ngầm Đôi

2

II

1,2

96

 

- Đoạn còn lại (từ cầu Ngầm Đôi đến giáp ngã ba Đông Giang)

2

II

1,1

88

2

Đường từ ngã ba chợ Hoà Phú đến giáp xã Hoà Ninh

2

II

1,1

88

3

Các đường còn lại

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,2

96

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,2

72

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,2

48

 

- Đường rộng dưới 2m

4

II

1,0

40

IX

Xã Hòa Liên

 

 

 

 

1

Đường ĐT 601

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Hòa Sơn đến cua đi Hòa Bắc

1

II

1,5

300

 

- Đoạn còn lại và đi Hòa Hiệp

1

II

1,3

260

2

Thôn Trường Định

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

III

1,4

67

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

III

1,4

50

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

III

1,4

39

 

- Đường rộng dưới 2m

4

III

1,1

31

3

Các thôn còn lại

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

I

1,5

204

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

I

1,5

156

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

I

1,5

102

 

- Đường rộng dưới 2m

4

I

1,3

88

X

Xã Hòa Ninh

 

 

 

 

1

Đường ĐT 602

1

I

1,5

500

2

Đường từ Hoà Ninh đến giáp Hoà Phú

2

II

1,2

96

3

Các đường còn lại

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,3

104

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,3

78

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,3

52

 

- Đường rộng dưới 2m

4

II

1,1

44

XI

Xã Hòa Bắc

 

 

 

 

1

Đường ĐT 601

1

III

1,2

144

2

Các đường còn lại

 

 

 

 

 

- Đường rộng từ 5m trở lên

2

II

1,2

96

 

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

3

II

1,2

72

 

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

4

II

1,2

48

 

- Đường rộng dưới 2m

4

II

1,0

40