Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 Về sớm bổ sung Quyết định 18/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 32/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Ngày ban hành: 29-11-2011
- Ngày có hiệu lực: 09-12-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 07-12-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-02-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1171 ngày (3 năm 2 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-02-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2011/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 29 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỚM BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2010/QĐ-UBND NGÀY 14/7/2010 CỦA UBND TỈNH ĐẮK NÔNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân và Uỷ ban nhân dân được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 14/7/2010 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 906/TTr-SXD ngày 03 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung thêm Mục IV (Nhà làm việc tầng thứ 4 trở lên) vào phần F, Bảng IA (giá nhà xây mới) thuộc Bảng giá nhà xây dựng mới, tài sản vật kiến trúc, ban hành kèm theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 14/7/2010 của UBND tỉnh Đắk Nông, với nội dung như sau:
| Nhà làm việc 4 tầng trở lên: Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn dầu. Mặt trước có sênô. Nền lát gạch Ceramic. Toàn bộ nhà quét vôi. | đồng/m2 sàn |
1 | Nhà làm việc 04 tầng | 3.874.949 |
2 | Nhà làm việc 05 tầng | 4.456.192 |
| ... |
|
* | Trường hợp cộng thêm hoặc trừ đi: | đồng /m2 sàn |
| - Đóng trần tấm nhựa Lambris tính cho 1m2 sàn | -6.809 |
| - Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III tính cho 1m2 sàn | 115.353 |
| - Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 tính cho 1m2 sàn | 20.784 |
| - Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc tính cho 1m2 sàn | -1.220 |
| - Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc tính cho 1m2 sàn | -93.184 |
| - Bả tường bột Ventonít và Sơn Nippon tính cho 1m2 sàn | 262.714 |
*. Phương pháp tính: Tính theo hệ số tăng đơn giá bình quân m = 1,15 cho Nhà làm việc từ tầng thứ 6 trở lên theo công thức sau:
- Đơn giá Nhà làm việc 6 tầng = (Đơn giá Nhà làm việc 5 tầng) x 1.15.
- Đơn giá Nhà làm việc 7 tầng = (Đơn giá Nhà làm việc 6 tầng) x 1.15.
- Đơn giá Nhà làm việc n+1 tầng = (Đơn giá Nhà làm việc n tầng) x 1.15.
Đối với nhà có xây dựng tầng hầm thì đơn giá tầng hầm bằng đơn giá nhà làm việc tương ứng nhân với hệ số 0,85 (đồng/m2 xây dựng tầng hầm).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |